Professional Documents
Culture Documents
(Đình Đình Note) (PNT) (Tổng Hợp Sản) (Acy6)
(Đình Đình Note) (PNT) (Tổng Hợp Sản) (Acy6)
N SẢN
S N KHOA
BẢN NOTE BY ĐÌNH ĐÌNH
(hiện nay không còn dùng nghiệm pháp lọt)
1. Khung chậu bình thường – thai to (>3500g) Khung chậu bình thường Thai bình thường
CHỈ ĐỊNH 2. Khung chậu giới hạn – thai bình thường Khung chậu giới hạn Thai nhỏ
3. Khung chậu hẹp – thai nhỏ
1. Phải là ngôi chỏm Khung chậu hẹp
* Nhưng trường hợp mấp mé bình thường và bất xứng
2. Có chuyển dạ thật sự đầu chậu sẽ làm nghiệm pháp lọt.
3. CTC xóa và mở ≥4 cm
ĐIỀU KIỆN 4. Cơn co tử cung tốt (4 – 5 cơn/10 phút). Nếu cơn co không tốt phải tăng co bằng
oxytocin
5. Phải theo dõi cẩn thận để phát hiện kịp thời biến chứng: sa dây rốn, thai suy, cơn co
cường tính, dọa vỡ tử cung
- Thai suy
CHỐNG CHỈ - Không phải ngôi chỏm
ĐỊNH - Sẹo mổ trên tử cung
- Khung chậu hẹp hoàn toàn
1. Biến chứng:
- Thai suy
- Sa dây rốn
MỔ LẤY
- Cơn gò cường tính
THAI
2. Nghiệm pháp lọt thất bại: Sau 2 giờ đánh giá lại thấy:
KẾT QUẢ - CTC không mở thêm hoặc cứng hơn hoặc phù nề hơn
- Ngôi thai vẫn cao, không lọt và bắt đầu có bướu huyết thanh
Nghiệm pháp lọt thành công: Sau 2 giờ đánh giá lại thấy
SANH NGÃ - CTC mở thêm từ 2 cm trở lên
ÂM ĐẠO - Tim thai trong giới hạn bình thường
- Ngôi xuống sâu hơn trong tiểu khung
QUANG KÍCH CHẬU
Chỉ định:
- Chiều cao <150 cm
- Khám khung chậu bất thường trên lâm sàng
Eo giữa Bản xương cùng cong vừa phải Bản xương quá phẳng hoặc cong như móc câu
Hai gai hông không hội tụ Hai gai hông hội tụ
Eo dưới Đặt lọt được nắm tay giữa 2 ụ ngồi Không đặt lọt được nắm tay giữa 2 ụ ngồi
Đặt lọt 2 ngón tay vào góc vòm vệ Không đặt lọt 2 ngón tay vào góc vòm vệ
- Đường kính ngang + đường kính dọc sau Sanh giúp: khi đường kính lưỡng đỉnh
HẸP EO GIỮA ≤13.5 cm đã vượt qua 2 gai hông
- Đường kính ngang < 8cm Mổ lấy thai: đường kính ngang <9.5 cm
Thường kết hợp với hẹp eo giữa Thường kèm theo hẹp eo giữa xử trí
HẸP EO DƯỚI - Đường kính lưỡng ụ ngồi <8 cm như hẹp eo giữa
- Góc vòm vệ <900
KHUNG CHẬU Làm quang kích chậu, xử lý tùy vào kết
Hình tram Michaelis không đều
MÉO quả quang kích chậu
SANH GIÚP
Mục đích của sanh giúp là giúp giảm sức rặn của mẹ trong thời gian sổ thai. Tuy nhiên, sanh giúp không
thể thay thế sức rặn của mẹ, cơn co tử cung và không thể sử dụng cho thai nhi không thể sanh ngã âm đạo
ĐIỀU KIỆN 1. Có thể sanh ngã âm đạo:
- Khung chậu bình thường
- Ngôi chỏm
2. Trong giai đoạn sổ thai
- CTC mở trọn
- Độ lọt +2 đến +3
- Ối đã vỡ
- Cơn co tốt
- Phải xác định chính xác kiểu thế để đặt giác hút đúng vị trí
3. Khác
- Bàng quang và trực tràng phải trống
- Cắt rộng TSM đúng mức
- Đảm bảo vô trùng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Thai non tháng, thai chậm tăng trưởng
- Bướu huyết thanh: dễ gây tụt giác hút
CHỈ ĐỊNH Mẹ - Mẹ rặn lâu không chuyển
- Mẹ không đủ sức rặn do các bệnh mạn tính: bệnh hô hấp
(hen phế quản, tâm phế mạn, lao phổi, …), bệnh tim mạch
- VMC
- TSM rắn chắc
Thai - Suy thai cấp
- Đầu ngưng xoay ở kiểu thế ngang
Phần phụ thai Sa dây rồn nhưng đủ điều kiện sanh ngã âm đạo tức thì
MỔ LẤY THAI
Chỉ định cho MẸ 1. Bất xửng đầu chậu:
- Khung chậu hẹp hoàn toàn eo trên, eo giữa
- Nghiệm pháp lọt thất bại (hiện nay không còn dùng nghiệm pháp lọt)
- Thất bại sanh giúp
- Dọa vỡ tử cung
2. Thất bại KPCD
3. Rối loạn cơn co
4. Bất thường đường sinh dục:
- CTC không tiến triển do sẹo cũ xấu, khoét chóp, cắt đoạn CTC
- Ung thư CTC
- Herpes sinh dục đang tiến triển
5. Vết mổ cũ có chỉ định MLT
Chỉ định cho THAI - Ngôi bất thường: ngôi mặt cằm ngang và cằm sau, ngôi trán, ngôi ngang,
ngôi mông (ULCT >3kg, chuyển dạ chậm tiến, VMC, …)
- Suy thai trong chuyển dạ
- Thai kém phát triển trong tử cung, mạng sống đang bị đe dọa
- Thai quá ngày có chống chỉ định KPCD
Chỉ định cho PHẦN PHỤ - Sa dây rốn
THAI - Nhau tiền đạo trung tâm và bán trung tâm, nhau bong non
THEO DÕI CHUYỂN DẠ
CD THỰC SỰ - Dấu hiệu báo chuyển dạ: ra nhớt hồng âm đạo, ra nước âm đạo
- Con co tử cung chuyển dạ: cơn co tử cung đều đặn, ngắn dần về khoảng cách,
tăng dần về cường độ, gây đau lưng và bụng, không đáp ứng thuốc giảm đau, gây
xóa mở CTC.
+ Pha tiềm thời: ≥ 2 cơn/10 phút, mỗi cơn kéo dài ≥20 giây
+ Pha hoạt động: ≥ 1 cơn/10 phút, mỗi cơn kéo dài ≥20 giây
GIAI ĐOẠN 1 Giai đoạn xóa mở CTC: được tính từ khi bắt đầu chuển dạ đến khi CTC mở trọn
Gồm 2 pha:
- Pha tiềm thời: CTC mở ≤ 3cm, kéo dài 8 giờ
- Pha hoạt động: CTC mở >3 cm, kéo dài 7 giờ
+ Con so: tốc độ mở CTC 1.2 cm/giờ
+ Con rạ: tốc độ mở CTC 1.5 cm/giờ
GIAI ĐOẠN 2 Giai đoạn sổ thai: được tính từ khi CTC mở trọn đến khi thai nhi được đẩy ra
ngoài
+ Con so: 50 phút
+ Con rạ: 5 – 30 phút
GIAI ĐOẠN 3 Giai đoạn sổ nhau: được tính từ khi thai nhi được sổ ra hoàn toàn đến khi nhau
được sổ ra
Gồm 2 thời kì
- Tróc nhau
- Tống xuất nhau
(Partograph cải tiến 1999) (Partograph theo chuẩn quốc gia 2009)
HƯỚNG DẪN CÁCH VẼ PARTOGRAPH
QUẢN LÝ CHUYỂN DẠ
Giai đoạn tiềm thời, giai đoạn hoạt động bình - Không tăng thêm oxytocin hoặc can thiệp khác
thường (Nằm bên trái đường báo động) trừ khi có biến chứng
- Bấm ối:
+ Không thực hiện trong giai đoạn tiềm thời
+ Có thể thực hiện bất cứ lúc nào trong giai
đoạn hoạt động
Giữa đường báo động và đường hành động Nếu ối còn thì bấm ối và theo dõi
Từ đường hành động về bên phải - Tăng co nếu gò yếu
- MLT nếu thai suy hoặc chuyển dạ tắc nghẽn
Bên trái đường báo động: bình thường đường báo động
Bên phải đường hành động:
- Không tăng thêm oxytocin hoặc can thiệp khác - Tăng co nếu gò yếu
- Bấm ối (giai đoạn hoạt động) - MLT nếu thai suy hoặc chuyển dạ tắc nghẽn
đường hành động
Giữa đường báo động và hành động: bấm ối & theo dõi
ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI
CHỈ ĐỊNH
Nguy cơ Định nghĩa Phương pháp đánh giá sức
thai kì khỏe thai
THẤP Không có bất kì yếu tố nguy cơ nào - Theo dõi cử động thai
- Đo bề cao tử cung
- Nghe tim thai
CAO Khi có bất kì yếu tố nguy cơ sau đây: Tùy theo tuổi thai và bệnh lý
1. Bệnh lý của thai:
- Thai chậm phát triển
- Bất thường NST: Trisomy 13, 18, 21
- Nhiễm trùng: TORCH, sốt rét, HIV, giang mai
- Đa thai
2. Bệnh lý của mẹ: bệnh tim bẩm sinh tím, cao huyết áp,
đái tháo đường, bệnh lý thận, bệnh tự miễn, bệnh tuyến
giáp, thai phụ suy dinh dường
3. Bất thường thai kì
- Giảm cử động thai
- Xuất huyết âm đạo bất thường
- Thai quá ngày
- Đau bụng không rõ nguyên nhân
- Vỡ ối
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SỨC KHỎE THAI
ST Âm tính: Thai vẫn khỏe, thai sẽ không chết trong Theo dõi
tử cung trong vòng một tuần sau khi làm chứng
nghiệm
Chấm dứt thai kì nếu Đánh giá bệnh lý mẹ và bệnh phối họp Đánh giá bệnh lý mẹ và bệnh phối
có chỉ định từ mẹ, Doppler ĐM rốn hợp
ngược lại lập lại SA Đánh giá sức khỏe thai: NST, BPP Doppler ĐM rốn
tăng trưởng 3 – 4 tuần Xem xét hổ trợ phổi Đánh giá sức khỏe thai: NST, BPP
ỐI VỠ
t
i
THAI ≥ 34 TUẦN THAI < 34 TUẦN ề
m
t
h
ờ
i
ĐA ỐI – THIỂU ỐI
Tình trạng ối Vô ối Thiểu ối Ít ối Bình thường Dư ối Đa ối
AFI (cm) ≤2 ≤5 >5 - <8 8 - 18 19 - 24 ≥25
≥30: trung bình
ĐA ỐI ≥35: nặng
CHẨN ĐOÁN Con lần mấy, thai bao nhiêu tuần, ngôi gì, chưa chuyển dạ hay chuyển dạ giai đoạn gì,
đa ối
BIỆN LUẬN
1. Đa ối Cơ năng Cảm thấy trằn bụng dưới nhiều, bụng to khó thở, tim nhanh, đau thắt
lưng, khó chịu khi đi đứng
Thực thể - Tử cung to hơn tuổi thai, căng, có dấu hiệu sóng vỗ
- Khó sờ thấy được phần thai, dấu chạm cục nước đá
- Khó nghe tim thai
- Thăm âm đạo: đoạn dưới tử cung bị căng cứng, CTC hé mở, màng ối
căng phồng
CLS SA: AFI ≥ 25 cm
ĐA ỐI
AFI ≤5 cm
ỐI VỠ ĐIỀU TRỊ ỐI VỠ
THIỂU ỐI
ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ CHẤM DỨT THAI KÌ KÉO DÀI THAI KÌ
1. Tầm soát và điều trị YTNC - THAI >34 TUẦN
và nguyên nhân - NHIỄM TRÙNG TỬ CUNG
2. Nghỉ ngơi nhiều, tránh vận - SUY THAI
động nặng, không hút thuốc,
uống rượu, chế độ ăn hợp lý
đầy đủ dinh dưỡng
3. Tư vấn:
- Diễn tiến có thể xảy ra
- Khả năng sống tương quan <24 TUẦN 24 – 34 TUẦN
tuổi thai, nguy cơ trẻ non - Thường khó sống - Trưởng thành phổi
tháng - Không hỗ trợ trưởng - Giảm gò tối thiểu 48 giờ
4. Dùng thuốc trưởng thành thành phổi - Bổ sung Progresterone
phổi thai nhi - Cân nhắc giảm gò - Đánh giá điều trị: đo kênh
5. Thuốc giảm gò: - Bổ sung Progresterone CTC và FFN test
Progesterone 100 – 200 mg 1
viên x 2 (ĐÂĐ)
6. Tái khám mỗi tuần
PROGRESTORENE THUỐC TRƯỞNG THÀNH THUỐC GIẢM GÒ
PHỔI
ACOG: sử dụng progresterone ACOG: sử dụng corticoid 1 đợt từ RCOG:
đăt âm đạo 16 – 24 tuần ở thai 24 – 34 tuần trong các trường hợp - Nifedipin và Atorsiban ít tác dụng
kì đơn thai có tiền căn sinh non có nguy cơ sanh non trong vòng 7 phụ và có hiểu quả trì hoãn sinh
để giảm nguy cơ tái phát ngày non đến 7 ngày và cải thiện kết quả
- Thời điểm: 16 – 36 tuần - Thời điểm: 24 – 34 tuần sơ sinh
- Liều dùng: 100 – 200 mg/lần, + Thường quy: 28 – 34 tuần - Không sử dụng phối hợp nhiều
1 – 2 lần/ngày + 26 – 28 cân nhắc sử dụng loại giảm co vì sẽ tăng nguy cơ tác
- CCĐ: dụng phụ.
+ Không thể trì hoãn hoặc không UptoDate: Đối với thai 32 – 34
nên trì hoãn trong 48 giờ tuần, ưu tiên dùng Nifedipin
+ Thai >34 tuần Salbutamol, nếu có điều kiện thì
+ Tỉ lệ Leu/Sphingomyelin >2 dùng Atorsiban
- Liều dùng: Thuốc:
+ Betamethasone 12 mg TB 2 - Ức chế canxi: Nifedipin
liều cách nhau 24 giờ - Betamimetics: Salbutamol
+ Dexamethasone 6g TB 4 liều - Đối kháng thụ thể oxytocin:
cách nhau 12 giờ Atosiban (Tractocile)
HỞ EO TỬ CUNG
Định nghĩa Là tình trạng CTC suy yếu không thể giữ được thai trong buồng tử cung
Chẩn đoán 1 trong những tiêu chuẩn sau:
1. Tiền sử sản khoa đơn thuần: sẩy thai to hoặc sinh non trước 28 tuần ≥2 lần liên tiếp với
đặc điểm của chuyển dạ không đau
2. Tiền sử sẩy thai hoặc sinh non với đặc điểm chuyển dạ không đau, kèm yếu tố nguy cơ
hở eo: nong, nạo, khoét chop, cắt đoạn CTC, rách CTC, bệnh lý collagen, bất thường ở tử
cung/CTC
3. Đo chiều dài CTC qua siêu âm <25 mm và/hoặc có sự thay đổi CTC qua thăm khám
trước 24 tuần kèm YTNC
Xử trí KHÂU EO CTC
Chỉ định 14 – 18 tuần (13 tuần <20 tuần)
- Có cơn co tử cung, chảy máu tử cung
- Viêm màng ối, ối vỡ non
Chống chỉ định
- Bất thường thai nhi
- Viêm sinh dục cấp
1. Mc Donald: thường dùng nhất
2. Shirodkar
Phương pháp 3. Wurm
4. Khâu ngã bụng
5. Lash
- Ối vỡ non, Viêm màng ối
- Chuyển dạ sanh non
- Rách CTC, Tổn thương bàng quang
Tai biến
- Xuất huyết
- Sinh khó do CTC
- Vỡ TC
THAI QUÁ NGÀY
Định nghĩa:
- Thai quá ngày: thai kì kéo dài >42 tuần vô kinh
- Thai già tháng: thai đã đủ độ trưởng thành.
Sự già tháng có thể xuất hiện ở một thai kì chưa quá ngày. Một thai kì quá ngày có thể không có dấu hiệu
nào của già tháng
CHẨN ĐOÁN Con lần mấy, thai bao nhiêu tuần (theo KC hay siêu âm), ngôi gì, chưa chuyển dạ
hay chuyển dạ giai đoạn gì
BIỆN LUẬN
1. Thai quá ngày >42 tuần vô kinh
Trong một số trường hợp không xác định được tuổi thai nhưng có nghi ngờ
quá ngày thì cần phải xác định độ trưởng thành của thai
2. Độ trưởng 1. Siêu âm:
thành của thai - BPD >92 mm
- Nhau độ III và tỷ lệ L/S ≥2
2. Chọc ối làm XN: bilirubine, creatinin, acid uric, tế bào cam
Bệnh sử:
- Thai bớt máy
- Cảm thấy bụng nhỏ đi
Khám:
3. Suy thai
- BCTC không tăng hoặc tăng rất ít
- Ước lượng cân thai
- CTG: giảm số lần thai máy, nhịp tim thai bất thường
Siêu âm: nhau độ III + thiểu ối
MỔ LẤY THAI
ĐỊNH NGHĨA
- Khởi phát chuyển dạ: gây ra cơn co tử cung trước khi bắt đầu chuyển dạ tự nhiên nhằm mục đích gây
sanh.
- Tăng co trong chuyển dạ: hoạt đông kích thích cơn gò chuyển dạ nhằm tăng tốc tiến trình sanh khi mà
chuyển dạ chậm tiến hoặc ngưng tiến
- Chín mùi cổ tử cung: tiến trình giúp CTC mềm và mỏng hơn trong khi chuẩn bị cho chuyển dạ.
CHỈ ĐỊNH: lợi ích đối với mẹ và hoặc đối với thai nhiều hơn việc tiếp tục kéo dài thai kì
DO MẸ DO THAI DO PHẦN PHỤ
- Tiền sản giật nặng, sản giật - Thai quá ngày - Ối vỡ non
- Đái tháo đường, bệnh thận, bệnh - Thai chết lưu - Thiểu ối
phổi mạn tính, lupus, rối loạn - Thai không đáp ứng với test - Nhiễm trùng ối
đông máu, ung thư đánh giá sức khỏe thai trước sanh
- Hoang thai, ngoại tình, … - Thai dị tật, …
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: khi có chống chỉ định sanh ngạ âm đạo
DO MẸ DO THAI DO PHẦN PHỤ
- Bất xứng đầu chậu - Thai suy cấp - Nhau tiền đạo
- Bất thường đường sinh dục - Đa thai - Xuất huyết 3 tháng cuối chưa rõ
- Bệnh lý mạn tính trầm trạng - Thai to, não úng thủng nặng nguyên nhân
- Tổn thương vùng chậu nặng, … - Ngôi bất thường, … - Tử cung quá căng trong đa ối
TIÊN LƯỢNG THÀNH CÔNG, THẤT BẠI
YẾU TỐ ĐIỂM
0 1 2 3
Độ mở (cm) đóng 1–2 3–4 5–6
Độ xóa (%) 0 – 30 40 - 50 60 - 70 80
Mật độ Chắc Vừa Mềm
Hướng Chúc sau Trung gian Chúc trước
Độ lọt -3 -2 -1 – 0 +1 - +2
Thời gian chuyển dạ và sự thành công của khởi phát chuyển dạ phụ thuộc vào độ chín mùi của
CTC.