Professional Documents
Culture Documents
Tương kỵ thuốc
Tương kỵ thuốc
TƯƠNG KỴ THUỐC
1
9/6/2022
Là một phản ứng không mong muốn, xảy ra giữa thuốc và dung
dịch pha, bộ phận chứa dung dịch truyền hoặc với một thuốc
khác trong quá trình pha trộn trước khi thực hiện thuốc cho BN,
dẫn đến sự thay đổi về tính chất vật lý và/hoặc hóa học, từ đó
làm thay đổi tác dụng dược lý và hiệu quả điều trị của thuốc →
Thuốc không còn an toàn hoặc hiệu quả.
2
9/6/2022
Thành phẩm thuốc tạo ra sau khi pha trộn được xem là tương
hợp khi đạt được các tiêu chí sau:
o Không có các hiện tượng như tạo thành tiểu phân, vẩn đục,
tạo tủa, thay đổi màu sắc, hay xuất hiện bọt khí nhìn thấy
được bằng mắt thường hoặc phát hiện bằng kính hiển vi
3
9/6/2022
Thành phẩm thuốc tạo ra sau khi pha trộn không đáp ứng được
một trong hai hoặc cả hai tiêu chí sau:
o Không có các hiện tượng như tạo thành tiểu phân, vẩn đục,
tạo tủa, thay đổi màu sắc, hay xuất hiện bọt khí nhìn thấy
được bằng mắt thường hoặc phát hiện bằng kính hiển vi
Tương kỵ vật lý
(Physical Incompatibility)
10
4
9/6/2022
Đặc điểm khác nhau chính giữa tương kỵ thuốc và tương tác thuốc
11
Tương kỵ vật lý
5
9/6/2022
Khái niệm
Là phản ứng xảy ra giữa 2 hay nhiều thuốc dẫn đến sự thay
đổi về tính chất vật lý (màu sắc, mùi, vị, độ nhớt, hình thái).
Có thể nhìn thấy được: kết tủa, đổi màu, dung dịch không
còn đồng nhất, đục hay sinh ra khí.
Có thể không nhìn thấy được: các hạt nhỏ khó nhìn thấy bằng
mắt thường, thay đổi pH.
13
o Vẩn đục – kết tủa (hoạt chất không tan trong tá dược)
o Tạo thành 2 pha riêng biệt (các chất lỏng không tạo được
dung dịch đồng nhất)
14
6
9/6/2022
16
7
9/6/2022
17
18
8
9/6/2022
19
9
9/6/2022
21
Nồng độ:
Pha loãng thuốc ở nồng độ
1 - Nđ dd thuốc quá đậm đặc, lớn hơn nồng
thích hợp
độ bão hòa –> tủa xuất hiện
Nhiệt độ:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ
2 - Nhiệt độ không phù hợp, có thể gây kết
phù hợp
tủa: dd mannitol 20% kết tủa ở To < 15oC
22
10
9/6/2022
Dung môi:
- Dung môi phụ trợ: ethanol, PG, PEG → ↑
Lưu ý điều kiện pha loãng
độ tan của các HC khó tan/nước như
4 hay tỷ lệ pha loãng thích hợp
diazepam, digoxin, phenytoin, etoposid,
theo hướng dẫn
teniposid, trimethoprim, sulfamethoxazol
→ pha loãng or ≈ pH sẽ có nguy cơ gây tủa
- Không sd muối calci clorid
Dạng muối:
- ↓ [calci và phosphast], ↑
- Tạo thành dạng muối không tan khi pha
5 [amino acid], ↓ pH dd, ↓ to,
trộn muối Ca++ ( Calci clorid) với gốc PO43-
thêm calci vào sau
thường gặp ở sản phẩm dinh dưỡng
phosphat, …
23
11
9/6/2022
Khái niệm:
o Hiện tượng tạo màu và sinh khí cũng là kq của pư hóa học
nhưng tương kỵ hóa học phải có những thay đổi ở mức độ
phân tử, tạo ra các cấu trúc mới khác với phân tử thuốc ban
đầu và ko thể quan sát được bằng mắt thường.
37
39
12
9/6/2022
41
13
9/6/2022
Một số ví dụ về tương kỵ
44
Một số ví dụ về tương kỵ
45
14
9/6/2022
o 3% tương kỵ khi kết hợp thuốc trong điều trị nội trú [1]
15
9/6/2022
16
9/6/2022
o Sử dụng thuốc ngay sau khi pha trộn để đảm bảo SP được ổn
định nhất
o Luôn chú ý tra cứu tài liệu về tương kỵ thuốc, đặc biệt khi:
Một trong các thuốc pha trộn có độ pH rất cao hoặc rất thấp
o Tuân thủ theo các qui định về điều kiện bảo quản thuốc.
50
o Bảng tương kỵ
o Website:
• http://www.stabilis.org/
• http://www.medicines.org.uk/emc
• http://www.dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/
51
17
9/6/2022
52
53
18
9/6/2022
o Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của vấn đề tương kỵ
trong sử dụng thuốc
o Nhận thức rõ vai trò và tầm quan trọng của việc bảo quản
thuốc đúng qui định
o Tham gia xây dựng các hướng dẫn pha chế và sử dụng thuốc
tiêm/tiêm truyền
55
19
9/6/2022
20