You are on page 1of 68

Bộ môn chế biến dầu khí

Cháy và nổ tranhaiung@gmail.com
Giới thiệu
Ước lượng những tai nạn nhà máy hoá chất lớn nhất

Tai nạn nổ chiếm 30%


Tai nạn
khác 3%
Vận tốc âm thanh
Tai nạn trong
cháy lỗ
chiếm
31%
Tai nạn nổ đám mây
hơi chiếm 36%
Hầu hết những tai nạn lớn là do cháy và nổ
Giới thiệu
Cháy: Oxy hoá toả nhiệt nhanh, thường có lửa Có thể kích hoạt
Nổ: Tốc độ thoát năng lượng cao hơn (do hỗn lẫn nhau
hợp), tạo áp hoặc sóng xung kích
Thương vong Bức xạ nhiệt
Ảnh hưởng
tổn thất tài sản Làm ngạt, tạo chất độc
Ngừng quy trình Nổ, vỡ
Vận tốc âm thanh trong lỗ
Kiến thức cần có để phòng chống
• Tính chất vật liệu
• Bản chất của quá trình cháy và nổ
• Các quy trình để giảm nguy cơ
Tam giác lửa

Nhiên liệu
Tam giác lửa Chất oxy hoá
Nguồn kích hoạt

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Chất oxy hóa có thể khác oxy ví dụ Cl2…


Tam giác lửa

Nhiên liệu Khí Acetylene, Prophane, CO, H2


Lỏng Xăng, Dung môi hữu cơ
Rắn Chất dẻo, dăm bào, Tơ sợi, Mạt kim loại
Oxy hoá Khí O2, F2, Cl2
Lỏng H2O2, HNO3, HClO3
Rắn Peroxide, NH4NO3
Vận tốc âm thanh trong lỗ
Nguồn Tia lửa, lửa
kích hoạt Tia lửa điện, nhiệt

• Chất lỏng hoá hơi và chất rắn phân huỷ trước khi cháy
trong pha hơi
• Cần đủ năng lượng cần thiết để xảy ra quá trình này
Ứng dụng của tam giác lửa

Cháy và nổ có thể được phòng ngừa bằng cách loại bỏ bất kỳ


yếu tố nào trong tam giác lửa

Vấn đề: Các nguồn kích hoạt rất


nhiều nên kiểm soát nguồn lửa là
phương pháp không tin cậy Vận tốc âm thanh trong lỗ

Kiểm soát thô: Phòng ngừa sự xuất hiện của các hỗn hợp có thể
cháy được
Bản chất quá trình cháy của hydrocarbon

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Lửa và khói luôn xuất hiện


Bản chất quá trình cháy của Disulphit carbon

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Không xuất hiện lửa và khói nhưng tốc độ thoát nhiệt cao
Bản chất quá trình cháy của Methane

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Methane cháy bên trong bồn chứa,


lửa thoát ra ngoài bồn chứa
Bản chất quá trình cháy của Bụi

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Phần lớn các loại bụi cháy bên ngoài bồn chứa
Định nghĩa - 1

Dưới giá trị LFL, hỗn hợp không cháy vì quá loãng

Trên giá trị LFL, hỗn hợp không cháyâm


Vận tốc vì quá đặc trong lỗ
thanh

Các giá trị LFL, UFL chỉ xác định cho hỗn hợp khí trong
không khí, tính bằng % thể tích nhiên liệu trong
không khí
Định nghĩa - 2

Nhiệt độ từ đó chất lỏng sinh ra lượng hơi đủ


Điểm chớp lớn để tạo hỗn hợp với không khí có thể bắt
cháy cháy được
Xác định cho chất lỏng ở áp suất khí quyển
Vận tốc âm thanh trong
Auto-Ignition Temperature (AIT): Nhiệt độ từ đó năng
lỗ
lượng đủ lớn có sẵn trong môi trường có thể trở thành
nguồn kích lửa
Định nghĩa - 3

Limited Oxygen Concentration (LOC): Nồng độ oxy mà


dưới đó quá trình cháy không thể xảy ra với bất kỳ hỗn
hợp nhiên liệu nào
Được diễn tả theo % thể tích của oxy
Vận tốc âm thanh trong lỗ
Có thể được gọi bằng thuật ngữ khác:
Minimum Oxygen Concentration
Max. Safe Oxygen Conc. (MSOC)
Hoặc thuật ngữ khác
Các giá trị điển hình - 1

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Nhiệt độ chớp cháy oC


Các giá trị điển hình - 2

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Các quan hệ của hiện tượng cháy
Đường áp suất hơi bão hòa

Cháy được
Lỏng
Vùng tự kích cháy
Khí
Vận tốc âm thanh trong lỗ

Nhiệt độ môi trường


Nhiệt độ
Năng lượng kích lửa tối thiểu

Định nghĩa: Là năng lượng cần để kích lửa một hỗn hợp
cháy được
Giá trị điển hình:
• Khí: 0.25mJ
• Bụi: khoảng 10mJ
Phụ thuộc vào thiết bị thử nghiệm
Vận->tốc
nênâm
không là thông
thanh trong lỗ
số thiết kế tin cậy
Tia lửa tĩnh điện có thể thấy được: khoảng 20mJ
Thí nghiệm xác định điểm chớp cháy

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Thí nghiệm xác định: quan hệ P-t

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Kết quả thí nghiệm cần


Thí nghiệm xác định: quan hệ P-t
Thí nghiệm xác định giá trị LFL - UFL.

Thí nghiệm với các tỷ lệ nhiên liệu-không khí khác nhau

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Tính chất cháy được -1

Khi tăng nhiệt độ:


 UFL tăng – LFL giảm
 Độ lớn phạm vi cháy được tăng

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Nhiệt phản ứng cháy, kcal/mol


Tính chất cháy được -2

Khi áp suất tăng:


• UFL tăng
• LFL hầu như không đổi
Vận tốc âm thanh trong lỗ
P là áp suất tuyệt đối MPa

• Sự ảnh hưởng của áp suất và nhiệt độ đến các


giới hạn cháy được vẫn chưa được tìm hiểu kỹ
• Các phương pháp ước lượng có sai số còn cao
Các giới hạn cháy của hỗn hợp
Định luật Le Charterlier (1891)

Chỉ tính với chất cháy được


Vận tốc âm thanh trong lỗ
(1) Hằng số nhiệt dung không đổi
(2) Số mol khí không đổi
(3) Động học phản ứng cháy của từng chất
nguyên chất không đổi
(4) Tăng nhiệt độ đoạn nhiệt giống nhau cho
mọi chất
Các giới hạn cháy theo Le Chartelier
Định luật Le Charterlier cho thấy giá trị LFL có
thể được ước lượng theo:

Vận tốc âm thanh trong lỗ


• Cp là nhiệt dung sản phẩm, T là tăng nhiệt
độ đoạn nhiệt, hc là nhiệt phản ứng cháy
• 1200K thường được sử dụng là tăng nhiệt độ
đoạn nhiệt trong giới hạn cháy
• Phương trình cho giá trị UFL viết tương tự
nhưng không phù hợp bằng LFL
Giới hạn cháy dưới phụ thuộc nhiệt cháy

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Ước lượng khả năng cháy

Cst là nồng độ theo tỷ lượng


phản ứng %thể tích
Giá trị sai số lớn và không có
tính an toàn
Vận tốc âm thanh trong lỗ
Phản ứng cháy tổng quát
Ước lượng giá trị LOC

LOC nồng độ oxy giới hạn %thể tích oxy

1 Nhiên liệu  z oxy  Sản phẩm cháy


Thường khoảng 8-10%
Vận tốc âm thanh trong lỗ

Sai số rất lớn


Thường không có tính an toàn
Điểm chớp cháy hỗn hợp lỏng
Quy luật: tại nhiệt độ chớp cháy của hỗn hợp,
áp suất riêng phần của các chất có thể cháy bằng
với áp suất hơi bão hoà của cấu tử nguyên chất
tại điểm chớp cháy của nó

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Psat=100mmHg tại điểm Tại điểm chớp cháy của hỗn hợp,
chớp cháy nguyên chất áp suất hơi riêng phần của chất
cháy là 100mmHg

Nên sử dụng dữ liệu gần điều kiện công nghệ


Giản đồ cháy

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Giản đồ cháy
Sử dụng để
Xác định một hỗn hợp cháy được hay không
Cần phải có để kiểm soát và ngăn ngừa hỗn hợp dễ
cháy
Các vấn đề cần giải quyết Vận tốc âm thanh trong lỗ
Số liệu thực nghiệm rất hữu hạn
Phụ thuộc vào hoá chất
Là hàm số của nhiệt độ và áp suất
Có thể ước lượng gần đúng giản đồ cháy
Giản đồ cháy

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Giản đồ cháy

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Giản đồ cháy

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Giản đồ cháy

Giản đồ cháy
Vận tốc âm thanh trong lỗ
Vẽ Giản đồ cháy gần đúng

Đánh dấu LFL và UFL trên đường air (% nhiên liệu/air)


Vẽ đường hệ số tỷ lệ phản ứng cháy
Vẽ giao điểm của LOC và đường tỷ lệ phản ứng cháy
4. Đánh dấu điểm LFL và UFL trong oxyâm
Vận tốc nguyên
thanhchất,
trong lỗ
nếu có (% nhiên liệu trong oxy)
Nối các điểm vừa có để tao giản đồ gần đúng
Vẽ Giản đồ cháy gần đúng

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Vẽ Giản đồ cháy gần đúng

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Quá trình Nổ - Định nghĩa

Nổ: Quá trình thoát năng lượng đột ngột gây ra sóng áp suất
hoặc shock

Shock, nổ, sóng áp suất: Sóng áp suất có thể gây ra thiệt hại

Deflagration: Sóng phản ứng có tốc


Vậnđộtốc
< tốc
âmđộthanh
âm thanh
trong lỗ
Detonation: Sóng phản ứng có tốc độ > tốc độ âm thanh
Tốc độ âm thanh: 344m/s ở nhiệt độ và áp suất thường

Deflagration: thường xảy ra trong quá trình có vật liệu dễ cháy


Quá trình nổ - Định nghĩa
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nổ:
- Nhiệt độ và áp suất môi trường
- Thành phần vật liệu nổ
- Tính chất vật lý của vật liệu nổ
- Bản chất nguồn kích hoạt: loại, năng lượng, thời gian
- Hình dạng xung quanh: Giới hạn hay không
- Lượng chất cháy được
- Tình trạng xoáy rối của vật liệu cháy
- Thời gian trước khi kích hoạt
- Vận tốc vật liệu cháy khi thoát ra
So sánh đặc tính

Biên giới vùng phản ứng chuyển


động chậm hơn tốc độ âm thanh
Sóng áp suất chuyển động bằng
tốc độ âm thanh
Vận tốc âm thanh trong lỗ
Biên giới vùng phản ứng chuyển
động nhanh hơn tốc độ âm thanh
Khí phản ứng
Biên phản ứng Sóng áp suất chuyển động trước
Sóng áp suất
biên giới phản ứng với tốc độ âm
Khí chưa phản ứng
thanh
So sánh đặc tính

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Khí phản ứng


Biên phản ứng
Sóng áp suất
Khí chưa phản ứng
So sánh đặc tính

- Thiệt hại cục bộ


- Không hỏng tường
- Tạo nhiều mảnh

Vận tốc âm thanh trong lỗ

-Thiệt hại toàn bộ


-Hỏng tường
-Tạo ít mảnh
Quá trình nổ bị giới hạn

Xảy ra trong xưởng hoặc nhà. Phần lớn năng lượng nhiệt
động lực học tạo thành sóng áp suất

Định luật thể tích K defragration index (bar m/s)


KG cho chất khí
KStVận tốc âm thanh trong
cho bụi lỗ
Đo độ mạnh của vụ nổ, giá trị càng cao vụ nổ
càng mạnh
Phụ thuộc vào điều kiện thí nghiệm, không phải
là tính chất cơ bản
Quá trình nổ bị giới hạn
Quá trình nổ bị giới hạn

Phân cấp nổ bụi


Quá trình nổ bị giới hạn
Quá trình nổ bị giới hạn
Quá trình nổ bị giới hạn
Quá trình nổ không giới hạn
Xảy ra trong không gian hở. Chỉ có 2-10% năng lượng nhiệt
động lực học tạo sóng áp suất. Thường sử dụng con số 2%
cho trường hợp này

- Đột ngột tạo hơi dễ cháy


Vậnkhí
- Khuyếch tán và trộn lẫn với không tốc âm thanh trong lỗ
- Kích hoạt đám mây hơi
Phòng ngừa
- Tồn trữ ít
- Điều kiện vận hành nhẹ nhàng
- Phát hiện rò rỉ tức thời
- Gắn van chặn tự động
Quá trình nổ BLEVE

Tạo lượng lớn chất lỏng quá nhiệt sau khi vỡ bồn
chứa
Hậu quả=nổ+nhiệt
Bồn tốc
Vận chứa
âmchất lỏngtrong
thanh ở lỗ
nhiệt độ thấp hơn
nhiệt độ sôi
Dưới mức lỏng – chất lỏng giữa thành bồn
mát
Trên mức lỏng – thành bồn quá nhiệt và
giảm độ bền
Hậu quả của quá trình nổ BLEVE

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Quá trình nổ cơ học

Phá vỡ bồn chứa khí trơ ở áp


suất cao

Vận tốc âm thanh


Năng lượng cơ
trong lỗ
học tối đa

We là năng lượng nổ, P là áp suất tuyệt đối khí trong


bình, PE là áp suất tuyệt đối môi trường, T là nhiệt độ
Hậu quả Quá trình nổ Thiết bị phản ứng

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Quá áp

• Các vụ nổ gây ra nổ hoặc sóng áp suất di chuyển ra ngoài


từ trung tâm nổ với tốc độ âm thanh
• Có một số phương pháp đo áp suất này.
• Phương pháp thông thường là đo áp suất với phương
Vận tốc
vuông góc với sóng áp suất. Phương âm này
pháp thanh
gọi trong lỗ
là Side-
on pressure

• Nếu áp suất được đo theo hướng của vụ nổ, giá trị đo


được cao hơn do sự giảm tốc của dòng khí vận chuyển khi
va đập với môi trường sóng áp suất
Quá áp
Theo hướng quá áp

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Gốc vụ
nổ

Sóng nổ
Cạnh hướng quá áp
Quá trình nổ tạo xung cạnh bên

Đỉnh áp suất
Gốc vụ Phương di chuyển
nổ
Vùngtốc
Vận biên
âmcủa shocktrong lỗ
thanh
áp suất bình thường

Khoảng cách từ gốc vụ nổ


Quá trình nổ tạo xung cạnh bên
Gốc vụ nổ

Chiều di chuyển

Vận tốc âm thanh trong lỗ

Khoảng cách
Hậu quả của Quá trình nổ

Tấm kính lớn bị vỡ


Các loại kính bị hư hỏng
Nhà nhỏ bị hưVận tốc âm thanh trong lỗ
hỏng
Một phần nhà bị sụp
Khung thép nhà biến dạng
100% chết người
3psig: vùng nguy hiểm chết người do sụp
cấu trúc
Khoảng cách rút gọn

Vận tốc âm thanh trong lỗ


Với Khoảng cách rút gọn
Khoảng cách đến vụ nổ
Khối lượng TNT
Sử dụng chỉ cho nguồn dạng điểm, thuốc nổ dạng TNT
Áp suất rút gọn

Khoảng cách tỷ lệ z (m/kg1/3)


Khoảng cách rút gọn

Áp suất rút gọn


Áp suất rút gọn
Tính bằng phương trình
Giá trị TNT tương đương

Khối lượng TNT tương đương


Vận tốc âm thanh trong lỗ
Hiệu suất nổ
Tổng khối lượng nhiên liệu
Năng lượng nổ hoặc nhiệt cháy
Nhiệt cháy của TNT
Giá trị TNT tương đương

Khi chắc chắc nổ


Vận tốc âm thanh trong lỗ
Khi không chắc có nổ

Sử dụng giá trị mặc định 0.02, trừ khi có các thông tin
khác!!!
Giá trị TNT tương đương

Vấn đề khi áp dụng cách này cho chất khí/hơi nổ được



Đường cong quá áp được phát triển từ dữ liệu nổ
(detonation) như TNT, trong khi hơi dễ cháy nổ theo
kiểu (deflagration)
Phương pháp TNT được dùng Vận tốckhí/hơi
cho nổ âm thanh
có xutrong lỗ
hướng không dự đoán đúng quá áp ở một vài
khoảng cách xa so với tâm vụ nổ, và dự đoán quá
mức áp suất gần tâm vụ nổ
Quy trình xác định hậu quả do nổ
Xác định hậu quả tại vị trí xác định so với tâm vụ nổ

Xác định tổng khối lượng nhiên liệu có mặt


Ước lượng hiệu suất nổ
Tra năng lượng nổ Vận tốc âm thanh trong lỗ
Dùng phương trình 6-24 để xác định m (TNT)
Xác định khoảng cách tỷ lệ
Dùng phương trình hoặc đồ thị để xác định áp suất
quá áp
Dùng bảng để ước lượng thiệt hại

You might also like