Professional Documents
Culture Documents
2
Quá trình vật lý
1.1 Định nghĩa về cháy, nổ
1.2 Định nghĩa nổ
Giai đoạn đầu: Giai đoạn cháy to Giai đoạn kết thúc
đám cháy
Nguồn nhiệt Tốc độ phát triển
nung nóng vật của đám cháy Nhiệt độ cháy giảm
cháy đến là nhanh nhất,nhiệt dần,tốc độ cháy
nhiệt độ bền lửa, độ đám cháy cao cũng giảm dần đến
nhất,tiêu hao chát không
giai đoạn này dài
cháy nhiều nhất.
hay ngắn tùy
thuộc vào vật
cháy.
1. Định nghĩa về cháy, nổ
.
2.Các nguyên nhân gây ra cháy nổ
.
3.Phương pháp phòng cháy chữa cháy
1 Giảm tốc độ phát nhiệt hoặc ngừng phát nhệt trongvùng cháy
2 Tăng tốc độ truyền nhiệt từ vùng cháy ra môi trường xung quanh
3.Phương pháp phòng cháy chữa cháy
3 Làm loãng chất tham gia phản ứng bằng cách đưa vào
vùng cháy những chất ko tham gia phản ứng cháy như
CO2, N2
4
Ngăn cách không cho oxy thâm nhập vào vùng cháy
3.Phương pháp phòng cháy chữa cháy
Chữa cháy chất rắn :Phụ thuộc vào bản chất của chất rắn chữa cháy
bằng nước với lưu lượng và áp suất lớn.
Chữa cháy chất lỏng: Phụ thuộc đặc điểm của chất lỏng, số lượng,
mức độ, đặc tính, cấu trúc và khả năng biến dạng của thùng đựng
chất lỏng : Có thể dùng bọt hóa học ,bọt hòa không khí thích hợp.
3.Phương pháp phòng cháy chữa cháy
.
3.Phương pháp phòng cháy chữa cháy
.
3.Phương pháp phòng cháy chữa cháy
Thiết bị phải đảm bảo kín, để hạn chế thoát hơi, khí cháy
ra khu vực sản xuất.
Dùng thêm các chất phụ gia trơ, các chất ức chế, các
chất chống nổ để giảm tính cháy nổ của hỗn hợp cháy.
3.Phương pháp phòng cháy chữa cháy
3.2 Các biện pháp phòng chỗng cháy nổ
3.2.3 Biện pháp kỹ thuật
Cách ly hoặc đặt các thiết bị hay công đoạn dể cháy nổ ra xa các thiết bị
khác và những nơi thoáng gió hay đặt hẵn ngoài trời.
Loại trừ mọi khả năng phát sinh ra mồi lửa tại những chỗ sản xuất có liên
quan đến các chất dể cháy nổ.
Xử lý bằng sơn chống cháy, vật liệu không bị cháy
Trang bị hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động
4.Các phương tiện chữa cháy
4.1 Nước
Nước có ẩn nhiệt hoá hơi lớn
làm giảm nhanh nhiệt độ nhờ
bốc hơi. Tuy nhiên, không thể
dùng nước để chữa cháy các
kim loại hoạt động như K, Na,
Ca hoặc đất đèn và các đám
cháy có nhiệt độ cao hơn 1700
độ C
4.Các phương tiện chữa cháy
4.1 Nước
Phun nước thành dạng bụi làm tăng đáng kể bề mặt tiếp xúc
của nó với đám cháy. Sự bay hơi nhanh các hạt nước làm
nhiệt độ đám cháy giảm nhanh và pha loãng nồng độ chất
cháy, hạn chế sự thâm nhập của oxy vào vùng cháy.
Tác dụng chính của hơi nước là pha loãng nồng độ chất cháy
và ngăn cản nồng độ oxy đi vào vùng cháy. Thực nghiệm cho
thấy lượng hơi nước cần thiết phải chiếm 35 % thể tích nơi
cần chữa cháy thì mới có hiệu quả.
4.Các phương tiện chữa cháy
4.2 Bọt chữa cháy
Bọt chữa cháy còn gọi là bọt hoá học. Bọt
hoá học được tạo ra bởi phản ứng giữa
hai chất: sunfat nhômAl2(SO4)3 và
bicacbonat natri (NaHCO3).
Bọt hoá học được sử dụng để chữa cháy
xăng dầu hay các chất lỏng khác.
Không được phép sử dụng bọt hoá học để
chữa các đám cháy của kim loại, đất đèn,
các thiết bị điện hoặccác đám cháy có
nhiệt độ lớn hơn 17000C vì ở đây sử dụng
dung dịch nước.
Bọt hoà không khí tạo ra thể tích bọt lớn
hơn khoảng hai lần so với bọt hoá học
nên hiệu quả chữa cháy tốt 526 .
4.Các phương tiện chữa cháy
4.3 Bột chữa cháy
Là chất chữa cháy rắn. Đó là các hợp chất vô cơ và hữu
cơ không cháy nhưng chủ ỵếu là các chất vô cơ.
Bột chữa cháy dùng để chữa cháy kim loại, các chất rắn
và chất lỏng.
Dùng khí nén để vận chuyển bột chữa cháy vào đám
cháy.
4.Các phương tiện chữa cháy
4.4 Khí
Là các chất chữa cháy thể khí như CO2, N2 v.v…Tác dụng
chính của chất này là pha loãng nồng độ chất cháy. Ngoài ra còn
có tác dụng làm lạnh đám cháy vì các khí CO2, N2 thoát ra từ
bình khí nén có áp suất cao.
Không được dùng khí chữa cháy để chữa những đám cháy mà
chất cháy có thể kết hợp với nó thành những chất cháy nổ mới,
ví dụ không được dùng CO2 để chữa cháy phân đạm, kim loại
kiềm và kiềm thổ, các hợp chất hoặc thuốc súng.
4.Các phương tiện chữa cháy
Cấm câu mắc, sử dụng điện tuỳ tiện, sau giờ làm việc phải
kiểm tra lại các thiết bị tiêu thụ điện. Chú ý đến đèn, quạt,
bếp điện trước lúc về. .Không để hàng hoá vật tư áp sát
vào hông đèn,dây điện. Phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định
về kỹ thuật an toàn trong sử dụng điện.
Vật tư hang hoá phải xếp gọn gang, đảm bảo khoảng cách
an toàn phòng cháy, chữa cháy, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc bảo vệ kiểm tra và cứu chữa khi cần thiết. Không dùng
khoá mở nắp phuy xăng và các dung môi dễ cháy bằng
sắt, thép.
5.Nội quy phòng cháy chữa cháy
3 Thành phần
Thải
Khí thải
Khí sạch
3.Làm sạch bụi của khí thải
3. Thiết bị lọc bụi kiểu quán tính
1. Miệng ống
2. Không gian lọc bụi
3. Ống thoát khí
4. Xyclon
5. Thùng chứa
6. Quạt
3.Làm sạch bụi của khí thải
4. Thiết bị lọc bụi bằng chất lỏng
Nguyên lý tiếp xúc dòng khí mang bụi với chất lỏng, bụi trong dòng
không khí được chất lỏng giữ lại, lắng xuống dưới và thải ra ngoài
dưới dạng bùn.
Phương pháp này đơn giản nhưng hiệu quả rất cao, chất lỏng sử
dụng phổ biến là nước.
3.Làm sạch bụi của khí thải
5. Thiết bị lọc bụi bằng điện
Khói bụi qua điện trường điện thế cao các
hạt bụi bị ion hóa mang điện (-) bị hút về
thành ống có điện tích (+).
Khi đủ một lượng bụi nhất định, cực
dương này rung làm bụi rơi xuống phễu.