You are on page 1of 48

Hầu hết tế bào người đều chứa 1 nhân.

Tuy nhiên có một số ngoại lệ:

Không có nhân Hồng cầu


Nhân phân thùy Bạch cầu trung tính
Nhiều nhân Tế bào gan,
Tế bào cơ vân, huỷ cốt bào
Nhân có dạng hình cầu/tròn/trụ, đường kính 6µm
Hình dạng của nhân phụ thuộc vào hình dạng tế bào
- Vị trí của nhân phụ thuộc vào từng loại tế bào:
Nằm ở vị trí trung tâm tế bào : Lympho bào
Nằm ở lớp đáy: Biểu mô trụ đơn
Nằm ở ngoại vi: TB Cơ vân
SO SÁNH MÀNG NHÂN VÀ MÀNG TẾ BÀO

§ Màng nhân không có khả năng phục hồi.

§ Một số protein thấm vào tế bào qua màng sinh

chất nhưng không vào được nhân.

§ Màng nhân không liên tục : lỗ nhân


Vận chuyển phân tử
thông qua phức hợp lỗ nhân
§ Protein đi vào nhân nhờ Tín hiệu định vị nhân (NLS)

§ NLS được nhận biết bởi importin-là những protein

thuộc karyopherin chuyên vận chuyển vật chất qua

nhân.

§ Quá trình vận chuyển qua nhân được điều hòa bởi

Ran
§ Protein đi ra khỏi nhân nhờ Tín hiệu xuất nhân(NES)

§ NES được nhận biết bởi exportin-là những protein

thuộc karyopherin chuyên vận chuyển vật chất qua

nhân.

§ Quá trình vận chuyển qua nhân được điều hòa bởi

Ran
Lamin A, B, C
ü Mạng lưới sợi dày (30 – 100 nm) nằm ở phía dưới nhân.
Cấu tạo từ siêu sợi trung gian và protein kết hợp màng.
ü Có vai trò cơ học, giữ cho màng nhân ổn định.
üTạo liên kết giữa màng nhân và các chromatin ngoại vi
Gen EMD
Nằm trên Xq28
Loạn dưỡng cơ Emery-
Dreifuss:
§ Bệnh liên quan đến NST
giới tính X (1966)
§ Biến dạng, cứng khớp cổ,
khuỷu tay, gót chân dẫn
đến mất vận động
§ Triệu chứng bệnh rõ khi
10 tuổi, tiến triển chậm
đến 20 tuổi có vấn đề về
tim mạch
CHỨC NĂNG

§ Phân lập, cách ly nhiễm sắc thể khỏi bào tương


§ Giữ màng nhân ổn định
§ Thực hiện chức năng trao đổi chất giữa nhân và bào
tương.
§ Tham gia vào chức năng tổng hợp và chuyên chở các
chất (tham gia tổng hợp ribosome).
§ Tham gia vào quá trình phân chia tế bào
TỔ CHỨC BÊN TRONG NHÂN
(dịch nhân và nhiễm sắc thể)
DỊCH NHÂN

Chất nền: là một hỗn hợp protein


Kiểm soát chức năng nhân
(sao chép DNA, phiên mã, vận chuyển RNA …)
Dị nhiễm Vĩnh viễn
sắc
Chất
Tạm thời
nhiễm sắc
Đồng
nhiễm sắc
H1
HẠCH NHÂN

•Là phần bắt màu đậm ở trung


tâm nhân, có 1 hoặc 2 hạch nhân.
•Thấy rõ nhất ở kỳ trung gian,
biến mất trong suốt kỳ giữa và
tái xuất hiện trong suốt kỳ cuối.
•Là phần phụ nhân, không có
màng
Dưới kính hiển vi điện tử, hạch nhân gồm:

- Tâm sợi: bắt màu nhạt chứa DNA


- Thành phần sợi: bắt màu đậm chứa rRNA đang
tổng hợp
- Thành phần hạt: bắt màu nhạt hơn, chứa
protein ribosome
CHỨC NĂNG

Là nơi tổng hợp ribosome RNA (rRNA). Vùng


tổ chức hạch nhân có chứa gen mã hóa cho
rRNA.
Chứng minh:

— Chiếu xạ phần hạch nhân với tia UV làm dừng quá


trình tổng hợp rRNA và hạch nhân biến mất.
— Enzyme cần thiết để tổng hợp rRNA hiện diện trong
vùng tổ chức hạch nhân.
— Tế bào đột biến thiếu vùng tổ chức hạch nhân
cũng mất hạch nhân và không tổng hợp rRNA.
Ribosome
Độ lắng 60S gồm
◦ Sợi rARN 5S
◦ Sợi
— Sợi 5,8S; 18S và 28S: NST 13,rARN
14, 28S + 5,8S
15, 21, 22
◦ 49 protein (L1 – L49)
— Sợi 5S :NST 1

Độ lắng 40S gồm


◦ Sợi rARN 18S
◦ 33 protein (S1 – S33)
Ribosome tự do Bám trên LNSC hạt

— Sản xuất protein BXTB, — Sản xuất protein tiết,


ti thể, peroxisome.. Protein chứa trong các

— Có 1 chuỗi aa ngắn dẫn nang vận chuyển

đường đến nơi nhận — Chuỗi aa đầu tiên là tín


hiệu tiếp nhận
— Ribophorin là điểm liên kết
Polyribosome - Polysome
Chức năng của ribosom
Lỗ nhân có các tính chất sau, TRỪ MỘT:

A.Kiểm soát sự trao đổi chất giữa nhân và bào tương


B.Các phân tử nhỏ có thể thẩm thấu qua lỗ nhân khá dễ
dàng
C.Có tác dụng sàng lọc các hạt đi qua tùy theo kích
thước của hạt
D.Các tiểu đơn vị ribosome di chuyển qua lỗ nhân dễ
dàng
Các chất sau đây được vận chuyển qua lỗ nhân theo
chiều từ trong ra ngoài:

A.DNA-polymerase
B.RNA-polymerase
C.Tiểuđơn vị ribosome
D.Ribosome
Thành phần cấu tạo lõi nucleosome bao gồm:

A.Histon H1 , H2B , H3 , H4
B.Histon H1 , H2A ,H2B, H3
C.Histon H1 , H2A, H3 , H4
D.Histon H2A, H2B, H3, H4
Dị nhiễm sắc (heterochromatine) có các đặc điểm sau,
TRỪ MỘT:

A.Là vùng có cấu trúc ngưng tụ đậm đặc.


B.Có thể ngưng tụ đậm đặc ở mọi loại tế bào trong cơ
thể
C.Có thể tạo thành tâm nhiễm sắc thể
D.Nơi có chất nhiễm sắc ngưng tụ lỏng lẻo, bắt màu
kém
Hạch nhân có các tính chất sau đây, TRỪ MỘT:

A. Tập trung các gen lắp ráp của rRNA


B. Chứa các rRNA đang tổng hợp
C. Chứa DNA
D. Chứa các mRNA
A. NLS
B. NES
C. Ran/GTP
D. Ran/GAP
E. Ran/GEF

Tín hiệu giúp protein đi vào nhân


Giúp giải phóng protein khi đã vào nhân
Biến đổi Ran/GTP thành Ran/GDP
Lamina nhân có các chức năng sau, TRỪ
MỘT:

A Giữ màng nhân ổn định


B Phân lập nhiễm sắc thể khỏi bào tương
C Kiểm soát quá trình sao chép DNA
D Tham gia vào quá trình phân chia tế bào

You might also like