Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Do An
Bao Cao Do An
MỤC LỤC
6
2.1. TÍNH VITME BI…………………………………………………………………………..
6
2.1.1.Sơ đồ tính vít me bi ………………………………………………………………………..
9
2.1.2.Thông sô ban đầu…………………………………………………………………………..
10
2.1.3.Tính chọn trục vít………………………………………………………………………….
8
2.1.4.Kiểm nghiệm trục vít………………………………………………………………………
11
2.2.TÍNH CHỌN Ổ LĂN……………………………………………………………………….
12
2.2.1.Sơ đồ tính ổ lăn…………………………………………………………………………….
12
2.2.1.Chọn sơ bộ ổ lăn ……………………………………………………………………………
12
2.2.1.Kiểm nghiệm độ bền cho ổ lăn……………………………………………………………...
13
2.3.TÍNH CHỌN RAY DẪN HƯỚNG. ………………………………………………………..
13
2.3.1.Sơ đồ tính ray dẫn hướng ………………………………………………………………….
14
2.3.1. Tính toán lực ……………………………………………………………………………….
17
2.3.2. Chọn ray dẫn hướng ……………………………………………………………………….
17
2.4.TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ ……………………………………………………………………
20
CHƯƠNG 3 : TÍNH CHỌN CHO TRỤC Y………………………………………….. 20
22
3.1.3.Tính chọn trục vít…………………………………………………………………………..
22
3.1.4.Kiểm nghiệm trục vít……………………………………………………………………….
25
3.2.TÍNH CHỌN Ổ LĂN……………………………………………………………………….
25
3.2.1.Sơ đồ tính ổ lăn…………………………………………………………………………….
26
3.2.1.Chọn sơ bộ ổ lăn ……………………………………………………………………………
26
3.2.1.Kiểm nghiệm độ bền cho ổ lăn……………………………………………………………..
27
3.3.TÍNH CHỌN RAY DẪN HƯỚNG. ……………………………………………………….
27
3.3.1.Sơ đồ tính ray dẫn hướng ………………………………………………………………….
31
3.3.1. Tính toán lực ……………………………………………………………………………….
31
3.3.2. Chọn ray dẫn hướng ……………………………………………………………………....
32
3.4.TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ …………………………………………………………………..
33
CHƯƠNG 4 : THÔNG SỐ KĨ THUẬT……………………………………………………....
4.1.Truc X…………………………………………………………………………………….…33
4.2.Trục Y………………………………………………………………………………….……33
34
CHƯƠNG 5 : BẢN VẼ LẮP…………………………………………………………………..
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………36
Máy phay CNC là một trong những thành tựu của tiến bộ khoa học kỹ thuật trên thế giới. Nó
ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong chế tạo máy, đặc biệt trong lĩnh vực cơ khí chính xác và tự
động hóa. Sự ra đời của máy CNC đã giải quyết được những nhiệm vụ cấp bách hiện nay là tự động
hoá quá trình sản xuất và nhất là sản xuất hàng loạt nhỏ, sản xuất linh hoạt.
Những ưu điểm nổi bật của máy CNC so với máy thông thường:
- Nâng cao tính chính xác và đảm bảo chất lượng gia công
Đề tài này đi sâu vào việc nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy phay CNC nhằm ứng dụng vào
giảng dạy, học tập và sản xuất một cách có hiệu quả.
Mục tiêu : Có thể chế tạo được một máy CNC 3 trục đơn giản phục vụ cho sản xuất.
Mục đích: Hiểu kĩ hơn về công nghệ CNC phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy: PGS.TS Hoàng Vĩnh Sinh đã chỉ dậy em tận tình trong suối quá
trình làm đồ án “ Thiếu kế hệ thống Cơ Điện Tử 1” này.
Hà Nội 8/12/2012
Sinh viên
duonglacbk@gmail.com
Tính toán các thông số cắt tính được từ chế độ cắt SVT:
Phay mặt đầu, 6 lưỡi cắt , D=80mm. JIS , v=100m/phút, t=1,2mm, F=900mm/phút
http://www.coroguide.com/CuttingDataModule/CDMMilling.asp
→ Mô men cắt :
Theo công thức tính lực cắt chính lực cắt chính ta có:
Theo bảng tỷ số lực cắt khi phay theo tài liệu [2] trang T35 :
2.1.1.Sơ đồ tính :
Điều kiện làm việc
Chọn vít me bi
Kết thúc
Tuổi thọ :
L= Chiều dài dịch chuyển + Chiều dài ổ bi + Chiều dài vùng thoát
L=1000+180+100=1280 mm ≈ 1300 mm
Bước vít :
Vậy phải chọn trục vít bước vít : l >9 mm chọn l= 10 để tính toán.
Chạy đều :
Gia công :
Bước l=10 mm
Tải trọng lớn nhất Fm(N) 3020
Tốc độ quay Nm (rpm) 1500
Tính Ca:
Hệ số tải trọng : fw=1.5 chế độ trung bình theo tài liệu [1] trang 19.
Trong đó :
Kiểu lắp ổ bi : 1 đầu cố định 1 đầu tùy chỉnh nên : f=15,1 theo tài liệu [1] trang 14.
Chọn vít me bi :
Từ điều kiện tải trọng Ca và bước vít ta tra trong catalog của nhà sản xuất PMI ta chọn series sau :
40-10B2-FSWC
Với :
Hệ số tải trọng : fw=1.5 chế độ trung bình theo tài liệu [1] trang 19.
Trong đó : m= 10,2 do lắp theo kiểu 1 đầu cố định và 1 đầu điều chỉnh được .
Trong đó : f=15,1 vì lắp theo kiểu 1 đầu cố định và 1 đầu điều chỉnh được
Với :
- Trục vitme :
Với :
Với :
Với :
Với :
Vậy :
2.2.1.Sơ đồ tính .
Điều kiện làm việc
Chọn sơ bộ ổ lăn
Kết thúc
Fat=Fmax=3020 (N)
Fr nhỏ vì lực hướng tâm được 2 ray dẫn hướng chịu lực.
Lh=20000(h)
Fat
Dương vă n Lạ c KSTN-CĐT-K54 Page 11
GVHD : PGS.TS.Hoàng Vĩnh Sinh
2.2.3.Chọn sơ bộ ổ lăn
Tải trọng quy ước : Theo tài liệu [2] mục : 11.15 T219
Trong đó :
Khi θ < 105 thì kt=1 và khi 2050 C > θ > 1050 C thì .Ở đây lấy kt = 1.
kd: Hệ số tải trọng động tra theo bảng 11.3 T215. Ta được kd = 1,2.
Theo bảng 11.4 tài liệu [2] trang 216 .Ổ bi chặn ta có : X=0,Y=1
Tổng hợp lực dọc trục : Theo tài liệu [2] mục 11.5a trang 219.
Nên : .
Tra bảng : 11.6 T221 với ổ bi đỡ chặn α=12 0 ta được :X0 = 0,5 và Y0 = 0,47
Ta được :
Vì lực hướng tâm nhỏ do lực này được 2 ray dẫn hướng cho nên lực này có thể bỏ qua và ổ đỡ đủ bền.
2.3.1.Sơ đồ tính .
Điều kiện làm việc
Kết thúc
ls = 1000 (mm)
=1741(N) =415(N)
Tải phụ :
= - 86 (N) = 86 (N)
= - 86 (N) = - 86 (N)
Tải phụ :
= - 84(N) = 84 (N)
Tải phụ :
= 86 (N) = - 86 (N)
= - 86 (N) = 86 (N)
Tải phụ :
= - 86(N) = 86 (N)
= 86 (N) = - 86 (N)
= 1035(N)
=1747(N)
= 1141 (N)
= 441(N)
Với máy công cụ theo tài liệu [1] trang 35 hệ số an toàn thấp nhất :
Tính tuổi thọ danh nghĩa của các băng trượt của ray dẫn hướng :
Trong đó n là tốc độ vòng để thực hiện 1 chu trình hành trình hoàn chỉnh :
Vậy :
Trong đó hệ số tải trong fw tra trong tài liệu [1] trang 38.
Từ điều kiện về tải trọng tĩnh và tải trọng động ta tra trong catalog của nhà sản xuất PMI chọn series :
MSA 20LA
Với các thông số :Hệ số tải động : C=23,3 (kN), Hệ số tải tỉnh : C0=39,3(kN)
Momen ma sát :
Vì : β =90 0
Dựa vào momen tĩnh và tốc độ của motor chọn động cơ : AM1150A của hãng ANILAM có Momen
khởi động 9.0(Nm) tốc độ quay lớn nhất : Vmax= 3000 v/min
2.1.1.Sơ đồ tính :
Chọn vít me bi
Tuổi thọ :
L= Chiều dài dịch chuyển + Chiều dài ổ bi + Chiều dài vùng thoát
L=1000+180+100=1280 mm ≈ 1300 mm
Bước vít :
Vậy phải chọn trục vít bước vít : l >9 mm chọn l= 10 để tính toán.
Chạy đều :
Gia công :
Bước l=10 mm
Tải trọng lớn nhất Fm(N) 3203
Tốc độ quay Nm (rpm) 1500
Tính Ca:
Hệ số tải trọng : fw=1.5 chế độ trung bình theo tài liệu [1] trang 19.
Trong đó :
Kiểu lắp ổ bi : 1 đầu cố định 1 đầu tùy chỉnh nên : f=15,1 theo tài liệu [1] trang 14.
Chọn vít me bi :
Từ điều kiện tải trọng Ca và bước vít ta tra trong catalog của nhà sản xuất PMI ta chọn series sau :
40-10B2-FSWC
Với :
Hệ số tải trọng : fw=1.5 chế độ trung bình theo tài liệu [1] trang 19.
Trong đó : m= 10,2 do lắp theo kiểu 1 đầu cố định và 1 đầu điều chỉnh được theo tài liệu [1] trang 13.
Trong đó : f=15,1 vì lắp theo kiểu 1 đầu cố định và 1 đầu điều chỉnh được theo tài liệu [1] trang 14.
Với :
Dương vă n Lạ c KSTN-CĐT-K54 Page 23
GVHD : PGS.TS.Hoàng Vĩnh Sinh
- Trục vitme :
Với :
Với :
Với :
Với :
2.2.1.Sơ đồ tính .
Điều kiện làm việc
Chọn sơ bộ ổ lăn
Kết thúc
Fat=Fmax=3203 (N)
Fr nhỏ vì lực hướng tâm được 2 ray dẫn hướng chịu lực.
Lh=20000(h)
Fat
Chọn ổ đỡ có kí hiệu : 1000906 ; d= 30mm ; D=27 mm; B=9mm ; r=0,5 mm; C=5,59 kN; C0=4,06 kN
Tải trọng quy ước : Theo tài liệu [2] mục : 11.15 T219
Trong đó :
Khi θ < 105 thì kt=1 và khi 2050 C > θ > 1050 C thì .Ở đây lấy kt = 1.
kd: Hệ số tải trọng động tra theo bảng 11.3 T215. Ta được kd = 1,2.
Theo bảng 11.4 tài liệu [2] trang 216 .Ổ bi chặn ta có : X=0,Y=1
Tổng hợp lực dọc trục : Theo tài liệu [2] mục 11.5a trang 219.
Nên : .
Tra bảng : 11.6 T221 với ổ bi đỡ chặn α=12 0 ta được :X0 = 0,5 và Y0 = 0,47
Ta được :
Vì lực hướng tâm nhỏ do lực này được 2 ray dẫn hướng cho nên lực này có thể bỏ qua và ổ đỡ đủ bền.
2.3.1.Sơ đồ tính .
Kết thúc
ls = 1000 (mm)
Tải phụ :
Tải phụ :
Tải phụ :
Tải phụ :
= 1222 (N)
=2375(N)
= 1867 (N)
= 736 (N)
Với máy công cụ theo tài liệu [1] trang 35 hệ số an toàn thấp nhất :
Tính tuổi thọ danh nghĩa của các băng trượt của ray dẫn hướng :
Trong đó n là tốc độ vòng để thực hiện 1 chu trình hành trình hoàn chỉnh :
Vậy :
Trong đó hệ số tải trong fw tra trong tài liệu [1] trang 38.
Từ điều kiện về tải trọng tĩnh và tải trọng động ta tra trong catalog của nhà sản xuất PMI chọn series :
MSA 25A
Momen ma sát :
Vì : β =90 0
Dựa vào momen tĩnh và tốc độ của motor Chọn động cơ : AM1150A của hãng ANILAM có Momen
khởi động 9.0(Nm) tốc độ quay lớn nhất : Vmax= 3000 v/min
4.1.Trục X :
4.1.Trục Y :
Thiết kế mô hình 3D
Sử dụng phần Part design của solidwork để thiết kế các phần sau :
- Bệ máy .
- Bàn máy .
- Bàn Y.
Tạo bản vẽ 2D
Sử dụng phần Drawing của solidwork để tạo các bản vẽ 2D từ mô hình bản vẽ 3D ở trên.
4.2.BẢN VẼ LẮP
Sử dụng phần Assembly của solidwork để tạo bản vẽ lắp từ mô hình bản vẽ 3D ở trên.
Sử dụng phần Motion Study của solidwork tạo video lắp để tăng sự trực quan chính xác trong lắp ráp
góp phần trợ giúp cho công nhân lắp ráp chính xác và dễ dàng hơn.
KẾT LUẬN
Với mục tiêu tính toán thiết kế phần dẫn động cho máy CNC là 1 trong nhưng phần quan trọng
nhất trong máy CNC .Đề tài đã đi sâu vào tính toán thiết kế chi tiết phần dẫn động này của máyCNC là
một lĩnh vực trong cơ điện tử và đây cũng là một lĩnh vực quan trọng trong thời kì hiện nay.
- Qua đồ án giúp em hình dung một cách tổng thể về công nghệ CNC
- Hình thành cho em một tổng quan về nghành cơ điện tử mà trong đó lĩnh vực CNC là một lĩnh
vực quan trọng.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Hoàng Vĩnh Sinh đã tận tình chỉ dẫn cho em
trong suốt thời gian thực hiện đề tài này !
Sinh viên
1.Hướng dẫn thiết kế hệ thống dẫn hướng dùng cho máy CNC - Bộ môn GCVL và DCCN.
2. Hướng dẫn thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí tập 1 – Trịnh Chất, Lê văn Uyển
8. Sổ tay công nghệ chế tạo máy - Nguyễn Đắc Lộc, Ninh Đức Tốn.