Professional Documents
Culture Documents
Lập Kế Hoạch Marketing Cho Sản Phẩm CỦA Thương Hiệu Sữa Hạt Việt Nam Sữa Hạt Venu Trong Giai Đoạn 2023 - 2024
Lập Kế Hoạch Marketing Cho Sản Phẩm CỦA Thương Hiệu Sữa Hạt Việt Nam Sữa Hạt Venu Trong Giai Đoạn 2023 - 2024
KHOA MARKETING
---------- ----------
Đề tài:
KHOA MARKETING
---------- ----------
Đề tài:
Không chỉ vậy, một số nghiên cứu còn chỉ ra rằng sữa bò thật sự không tốt với con
người như chúng ta vẫn lầm tưởng: con người không hấp thu được canxi trong sữa, mà nó
còn gây ra bệnh loãng xương ở người. Và hơn hết 65% người trưởng thành trên thế giới
không thể dung nạp lactose ở sữa bò.
Hiểu được điều này, ngày nay ngành công nghiệp sữa hạt phát triển như một giải pháp
hiệu quả cho những vấn đề nhức nhối của ngành công nghiệp bò sữa. Sữa hạt ít ô nhiễm
môi trường hơn, chứa những dưỡng chất thiết yếu mà con người hấp thu được, chứa chất
xơ dễ tiêu hoá. Sữa hạt không có lẫn các hoocmôn động vật và dư thừa lượng kháng sinh.
Đây chắc chắn sẽ là một giải pháp hiệu quả cho lối sống bảo vệ bò sữa nói riêng và môi
trường nói chung.
Với mong muốn góp một phần vào phong trào ủng hộ lối sống xanh và giảm thiểu sự
tàn khốc của ngành công nghiệp bò sữa, chúng em xin ra mắt thương hiệu sữa hạt mới
mang tên Venu với xu hướng hướng tới một phong cách sống lành mạnh, nhân đạo và an
toàn hơn. Bằng “Kế hoạch marketing cho thương hiệu sữa hạt Venu” mong rằng Venu sẽ
có những bước tiến mới trong một năm đầu ra mắt và đóng góp một phần vào phong cách
sống xanh tại Việt Nam.
Cảm ơn sự giảng dạy của giảng viên Chu Chung Cang trong suốt thời gian vừa qua đã
tận tình hướng dẫn, giúp nhóm chúng em có thể hoàn thành bài báo cáo này!
1
CHƯƠNG I: TÓM TẮT KẾ HOẠCH
Ngày nay người tiêu dùng càng có xu hướng lựa chọn những thực phẩm có
nguồn gốc thực vật, hữu cơ để đảm bảo sức khỏe về lâu dài. Chế độ ăn uống có nguồn
gốc từ thiên nhiên, lối sống xanh được đông đảo những người có sức ảnh hưởng đến
người tiêu dùng như chuyên gia dinh dưỡng, người nổi tiếng… Làm xu hướng “xanh”
càng cuốn hút trong mắt người tiêu dùng, đặc biệt đối với giới trẻ đang tìm cho mình
một phong cách thư thái để cân bằng cuộc sống. Theo đó, xu hướng sữa hạt đang dần
lên ngôi và chinh phục được cảm tình của phần đông người tiêu dùng Việt. Sữa là sự
thay thế lý tưởng cho các loại sữa bò truyền thống. Nắm bắt tâm lý tiêu dùng của
khách hàng, thương hiệu Venu ra đời nhằm cung cấp các sản phẩm sữa hạt chất lượng,
đồng thời đề cao tầm nhìn của thương hiệu về lối sống xanh, tôn trọng sự sống của
động vật, bảo vệ môi trường.
Với mục tiêu đem đến sẩn phẩm chất lượng, lành mạnh, hướng đến lối sống
xanh, bảo vệ môi trường và động vật. Venu mong muốn trở thành một doanh nghiệp
có sự ảnh hưởng đến lối sống của những mầm sống trong tương lai với phong cách
sống nhân đạo này.
Bản kế hoạch của Venu phân tích tình hình ngành sữa hạt tại thị trường Việt
Nam, phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của thương hiệu Venu Từ đó
xác định cơ hội thị trường là cung cấp sản phẩm chất lượng cùng dịch vụ chăm sóc
khách hàng tốt nhằm mang lại sự tin yêu của khách hàng. Thị trường mục tiêu của
Venu là các khách hàng ở mọi độ tuổi, từ bà bầu đến trẻ nhỏ, từ người trẻ có lối sống
healthy đến người già có nhu cầu dinh dưỡng bảo vệ sức khoẻ dẻo dai. Mục tiêu đối
tượng đầu tiên của Venu là những khách hàng sinh sống tại thành thị, có mức thu nhập
từ tầm trung trở lên. Các mục tiêu marketing về tăng trưởng thị phần, doanh số, số
lượng đơn hàng trung bình trên mỗi khách hàng, tần suất khách hàng trung thành quay
trở lại, tăng độ nhận diện thương hiệu và phân khúc khách hàng mới cũng được đưa ra
với nhằm xây dựng kế hoạch phù hợp. Từ chiến lược Marketing mix, Venu cũng đề ra
một số chiến thuật và chương trình hành động hàng tháng, năm, đợt về sản phẩm, giá,
phân phối, chiêu thị. Nguồn ngân sách cho hoạt động Marketing của Venu là
26,000,000 VND (hai mươi sáu triệu Việt Nam đồng). Sau đây là bản kế hoạch hoàn
thiện, cụ thể các phần kế hoạch của Venu để đi đến mục tiêu:
2
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
2.1. Tổng quan thị trường sữa hạt Việt Nam
Trong thời đại hiện nay, khi mà nguồn dinh dưỡng thức ăn, đồ uống được ngày
càng chú trọng. Ngày càng có nhiều người theo đuổi xu hướng sống xanh, gắn với
phong cách sử dụng trang phục tái chế, nguyên liệu đồ ăn nguồn gốc thiên nhiên. Điều
đó cổ vũ mạnh mẽ xu hướng sản phẩm “sữa hạt” và chinh phục được cảm tình của
phần đông người tiêu dùng Việt Nam.
“Sữa hạt” chiếm vị trí thứ 3 trong 10 vấn đề được thảo luận sôi nổi nhất về vấn
đề thức uống lành mạnh, thuần chay tại Việt Nam năm 2017 (Theo nghiên cứu của
công ty chuyên phân tích thị trường, dự đoán nhu cầu tiêu dùng trên mạng xã hội –
Younet Media)
Hình 1. Các chủ đề nổi bật về việc ăn uống lành mạnh - Nguồn Younet Media
Nếu tìm kiếm "sữa hạt" trên Google, sẽ có gần 720.000 kết quả trả về (2018). TH
đã mở rộng lãnh địa khai thác ở thị trường trong nước khi vào đúng xu hướng sữa hạt.
Năm 2018, Tập đoàn dẫn đầu nhóm sản phẩm sữa tươi (trong đó có sữa hạt) với 40%
thị phần toàn quốc và cán mốc doanh thu hơn 7.000 tỷ đồng. Thành tích này tạo bước
3
đột phá mạnh mẽ của bộ sản phẩm sữa hạt. Lãi ròng của TH năm 2017 là 319 tỷ đồng
và năm 2018 là 450 tỷ đồng, tăng tới 41%.
Ước tính có tới 66% người tiêu dùng Việt Nam mong đợi vào sự xuất hiện của
nhiều dòng sữa hạt hơn để họ thay đổi theo phong cách sống xanh. Theo Nilsen, thị
trường sữa thực vật có thể sẽ bứt phá ngoạn mục đạt chỉ tiêu tăng trưởng lên mức 34 tỷ
USD vào năm 2024.
Theo dự báo năm 2018-2022, mức độ tăng trưởng kép của sữa hạt, sữa thuần
chay chạm đỉnh 15%, cao nhất trong các dòng sữa truyền thống. Đặc biệt tại Việt
Nam, sữa đậu nành có lượng tiêu thụ luôn tăng từ 10 – 20% mỗi năm và là sản phẩm
được ưa chuộng nhất trên thị trường.
Hình 2. Lượng tiêu thụ sữa đậu nành của Việt Nam qua các năm - Nguồn Vinasoy
2.2. Tổng quan về thương hiệu Venu và sản phẩm sữa hạt
Venu là một thương hiệu mới thành lập vào 04/04/2023, muốn khẳng định vai trò
của Venu là thương hiệu dẫn dắt, định hướng lối sống xanh cho người tiêu dùng, họ
theo xu hướng healthy, lành mạnh. Bằng tâm huyết của người sáng lập, Venu cung cấp
các sản phẩm “sữa hạt” chất lượng, dinh dưỡng, có nguồn gốc thực vật, hữu cơ để đảm
bảo sức khỏe về lâu dài.
4
Hình 3. Logo thương hiệu Venu
- Tên: VENU “Vegan Hauz – Nut Milk” (Sữa hạt thuần chay)
- Địa chỉ: 30 Đường T14, phường Long Bình, Quận 9, thành phố Hồ Chính Minh
- Liên hệ: (+84) 909 771 543
- Email: venuweare@gmail.com
Tầm nhìn: “Venu mang đến sữa hạt được làm 100% từ các loại hạt tốt cho sức
khỏe, mang đến cái nhìn khách quan hơn về tiêu chí tiêu dùng sữa, chú trọng dinh
dưỡng ngay từ bên trong “You are what you eat” (bạn là phản chiếu của những gì bạn
ăn)”.
Sứ mệnh: “Tạo ra những sản phẩm chất lượng, dinh dưỡng, phù hợp và tiện
dụng với nhu cầu sử dụng của khách hàng và chúng ứng dụng vào chính hoạt động
hàng ngày. Chúng tôi cung cấp sản phẩm sữa hạt đạt chuẩn an toàn, thơm ngon cho tất
cả mọi người để nhận được sự tin yêu từ quý khách hàng”
5
người tiêu dùng tăng sức đề kháng, tăng cường hệ miễn dịch, duy trì sức khoẻ, vẻ đẹp
tươi trẻ.
Xuất xứ: được sản xuất, đóng gói trực tiếp bằng thiết bị, máy móc, bao bì tại cửa
hàng Venu
Phân loại:
Tên sản phẩm Thành phần chính Nguyên liệu phụ Bình chứa
Sản phẩm 1 Hạt sen – bắp – khoai mật Quả chà là/ Siro gạo lứt/ Thuỷ tinh
Đường thốt nốt
Sản phẩm 2 Hạnh nhân – gạo rang – Quả chà là/ Siro gạo lứt/ Thuỷ tinh
đậu nành Đường thốt nốt
Sản phẩm 3 Hạt sen – gạo lứt Quả chà là/ Siro gạo lứt/ Thuỷ tinh
Đường thốt nốt
Sản phẩm 4 Hạt sen – macca – gạo lứt Quả chà là/ Siro gạo lứt/ Thuỷ tinh
Đường thốt nốt
Sản phẩm 5 Óc chó – đậu đen Quả chà là/ Siro gạo lứt/ Thuỷ tinh
Đường thốt nốt
Sản phẩm 6 Yến mạch – bí đỏ - đậu gà Quả chà là/ Siro gạo lứt/ Thuỷ tinh
Đường thốt nốt
Sản phẩm 7 Đậu nành – mè đen Quả chà là/ Siro gạo lứt/ Thuỷ tinh
Đường thốt nốt
Hình 4. Ảnh minh hoạ sản phẩm sữa hạt tại Venu
2.3. Các yếu tố tác động đến hoạt động Marketing của Venu
2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô
2.3.1.1 Kinh tế
6
Việt Nam là một quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Theo kết quả sơ
bộ từ Khảo sát mức sống dân cư năm 2022, tình hình đời sống, thu nhập người dân
được cải thiện và tăng lên. Thu nhập bình quân đầu người trong năm 2022 ước đạt 4,6
triệu đồng/người/tháng, tăng 9,5% so với năm 2021.
Thu nhập của người tiêu dùng ở các đô thị Việt Nam cũng đã tăng đáng kể trong
vài năm gần đây. Với sự thay đổi thu nhập là 49% hộ gia đình sẽ có thu nhập khả dụng
hàng năm từ 5.000 đến 15.000 USD. Nhóm phân khúc thị trường mà Venu tập trung
hướng tới là tầng lớp trung lưu nói chung, người tiêu dùng có thu nhập ổn định, cụ thể
từ độ tuổi 25 – 40. Điều đó có là một thuận lợi, cho phép Venu cung cấp lượng sản
phẩm ổn định và tăng dần.
Dân số Việt Nam đầu năm 2023 khoảng 99,3 triệu dân. Theo đó, dân số phụ
thuộc gồm trẻ em và người già. Tỷ lệ dân số theo độ tuổi phụ thuộc ở mức dưới 50%
(45,6% theo số liệu 2019). Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động là trên 50%.Theo những
con số thống kê này, dân số của Việt Nam đang trong thời kỳ cơ cấu vàng. Việc dân số
đông cùng với nhu cầu thức uống thuần chay tăng cao là yếu tố thuận lợi cho Venu
phát triển.
Bên cạnh đó, hiểu rõ văn hoá người Việt ưu tiên dùng sản phẩm từ thiên nhiên,
nguồn gốc lành tính. Cùng với xu hướng sống xanh, xu hướng bảo vệ môi trường, bảo
vệ động vật của người tiêu dùng. Chiến lược hướng đến văn hoá này của Venu sẽ dễ
dành đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Venu vận dụng, quảng cáo hình ảnh thương hiệu, nhằm tạo thiện cảm, gần gũi
hơn trong mắt người tiêu dùng.
Trong quá trình toàn cầu hoá, các quốc gia thực hiện chính sách mở cửa nền kinh
tế và theo đó hệ thống pháp thực hiện cải tiến, hoàn thiện. Luật chống độc quyền,
quyền sở hữu trí tuệ, bằng phát minh sáng chế,…sẽ tạo ra cơ hội cạnh tranh lành mạnh
7
giữa các công ty trong ngành. Các nhóm lợi thế của người tiêu dùng cũng được đề ra,
buộc công ty phải có trách nhiệm hơn về an toàn sản phẩm, quảng cáo trung thực…
Vấn đề nhức nhối hiện nay là vấn đề ô nhiễm môi trường. Người tiêu dùng có xu
hướng dè chừng những công ty thải lượng khí và chất thải công nghiệp gây ảnh hưởng
đến thiên nhiên, sức khoẻ con người. Từ trường hợp Vedan - lời cảnh tỉnh về ý thức
bảo vệ môi trường: Một sản phẩm có thể bị người tiêu dùng lên án và tẩy chay khi nó
gây hại đến môi trường. Vì vậy, các sản phẩm nguồn gốc thiên nhiên và thân thiện với
môi trường càng phổ biến và được ủng hộ, đón nhận. “Sữa hạt” của Venu có nguồn
gốc từ thiên nhiên, đóng gói bằng thuỷ tinh, thân thiện môi trường là một lựa chọn
thay thế hợp lí các loại sữa động vật.
Việc sử dụng vật liệu xanh và mẫu mã thân thiện với môi trường cũng đáp ứng
được xu hướng của người tiêu dùng, sản phẩm phát triển lâu dài, bền vững.
2.3.2. Phân tích môi trường vi mô:
2.3.2.1 Khách hàng:
Trong những năm gần đây, mọi người có xu hướng quan tâm và sử dụng những
sản phẩm tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi trường. Một vài thương hiệu đi đầu,
tạo nên bước đột phá về ngành sữa hạt phải kể đến là TH True Milk với sản phẩm TH
True NUT và công ty Vinasoy với sản phẩm sữa đậu nành…
8
Ngoài ra, còn có những thương hiệu nhỏ lẻ ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh
cũng đón nhận xu hướng và góp vốn kinh doanh.
TH True Milk: Các sản phẩm sữa hạt của TH True Milk còn có thành phần sữa
tươi từ trang trại bò sữa TH, làm tăng lượng đạm và canxi, cung cấp đủ lượng chất
dinh dưỡng mà lại phù hợp với mọi lứa tuổi. Tập đoàn dẫn đầu nhóm sản phẩm sữa
tươi (trong đó có sữa hạt) với 40% thị phần toàn quốc và cán mốc doanh thu hơn 7.000
tỷ đồng.
Trước đó, thị trường cũng đã quen thuộc mẫu sản phẩm sữa đậu nành của
Vinasoy ( thuộc Công ty Cổ Phần Đường Tỉnh Quảng Ngãi ). Trong 10 tháng đầu năm
2019, mức tiêu thụ sữa đậu nành của Vinasoy tăng 13 % và lệch giá cũng tăng 15 %
(Nielsen)
Hình 6. Cơ cấu thị trường sữa nước Việt Nam 2018 - Nguồn Viracresearch
Sữa bò có thành phần dinh dưỡng ấn tượng: Giàu protein chất lượng cao, các
vitamin và khoáng chất quan trọng, bao gồm canxi, phốt pho và vitamin B. Một cốc
(240ml) sữa nguyên chất cung cấp 146 calo, 8 gram chất béo, 8 gram protein và 13
gram carbohydrate.
Giữa sữa hạt và sữa bò có ưu và nhược điểm khác nhau. Để cạnh tranh với các
nhóm sữa thay thế này, Venu cần đề cao xu hướng lối sống xanh, thức uống lành
mạnh, duy trì sức khoẻ tươi trẻ, bảo vệ môi trường, bảo vệ động vật.
2.4. Ma trận SWOT
10
động vật. W3: Các đối thủ cạnh tranh ở thị trường sữa hạt
S2: Chất lượng: thành phần an toàn, trong sạch, ngày càng nhiều, đặc biệt có sức ép lớn từ các
minh bạch. Có hướng dẫn sử dụng, có đảm bảo, thương hiệu lớn đã đứng vững ở thị trường Việt
chính sách rõ ràng. Các sản phẩm sữa đều sẽ được Nam.
kiểm nghiệm, lấy kết quả kiểm định trước khi tung W4: Thiếu đột phá về thương hiệu, thương hiệu
ra thị trường. chưa được nổi bật để được biết đến rộng rãi.
S3: Đội ngũ nhân sự có năng lực: là những người
trẻ, được đào tạo về chuyên môn. Nhiệt huyết, sẵn
sàng cống hiến tài năng vì sự phát triển chung của
thương hiệu.
S4: Nguyên liệu: được nhập mua trực tiếp từ các
nông trại địa phương có quy mô lớn.
S5: Trong kinh doanh, công ty xây dựng nguyên tắc
và tầm nhìn: tôn trọng sự sống của động vật, bảo vệ
môi trường, vì sức khoẻ của cộng đồng.
S6: Giá thành hợp lý theo tiêu chí “ngon – bổ
dưỡng” phù hợp nhiều phân khúc khách hàng.
S7: Bao bì chai thuỷ tinh thân thiện với môi trường.
Cơ hội (Opportunities) Thách thức (Threats)
O1: Thị trường nội địa: theo báo thị trường T1: Thị trường sữa và các sản phẩm từ sữa là
Kantar Worldpanel, sản lượng tiêu thụ sữa một trong những ngành có sự cạnh tranh gay
đang tăng trưởng nhờ vào yếu tố cơ cấu dân gắt hàng đầu thị trường Việt Nam. Thương hiệu
sữa thuần chay vẫn đang bị cạnh tranh khốc liệt
số trẻ, mức thu nhập tăng, xu hướng lối
về nguồn hàng, giá cả, khuyến mãi.
sống xanh, dinh dưỡng.
T2: Ý tưởng, chiến lược của thương hiệu dễ
O2: Nhu cầu người tiêu dùng: thương hiệu lấy cảm
dàng bị đối thủ sao chép, đạo nhái.
nhận và sức khoẻ của người tiêu dùng làm trọng
T3: Nhận thức của khách hàng: sữa hạt là sản
tâm, cho ra sản phẩm sữa hạt đáp ứng sự mong đợi
phẩm mới mang tính đột phá những năm gần
của khách hàng.
đây, yêu cầu của khách hàng về chất lượng, độ
O3: Nguồn nguyên liệu sẵn có trong nước, trong
an toàn, kiểm định khá khắt khe trước khi lựa
khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
chọn tin dùng.
O4: Xu hướng kinh doanh trên trang mạng xã hội,
T4: Sản phẩm thay thế sữa hạt: trong ngành sữa
giúp tiếp cận nhiều khách hàng tiềm tăng, tăng khả
còn có rất nhiều loại sữa như sữa tươi, sữa
năng cạnh tranh của Venu.
bột… Bên cạnh đó còn có loại thức uống như trà
xanh, trà hoa quả cũng được đánh giá là ưa
chuộng hiện nay.
3.1.3 Tăng số lượng đơn hàng trung bình một sản phẩm/ mỗi khách hàng:
Đẩy mạnh các thông điệp, thông tin hữu ích và giá trị đến với khách hàng thông
qua từng đơt chương trình như: “Cùng Venu khởi động ngày mới giàu năng lượng”,
“Venu- Đẹp từ bên trong”, “Điều gì xảy ra khi bạn uống sữa hạt mỗi ngày?”, “Ở đây
có sữa hạt theo khẩu vị của riêng bạn”, …
13
nhật thông tin
và xu hướng
nhanh
Hành vi Thói quen Chuộng sử dụng sản phẩm có chất lượng cao mà
giá thành hợp lí
Tần suất sử 1 – 2 lần/ tuần >=3 lần / tuần >= 3 lần/ tuần
dụng
Mức độ trung Trung thành và Trung thành và Không trung
thành ít thay đổi sản ít thay đổi sản thành lắm, dễ
phẩm phẩm thay đổi
thương hiệu
4.2. Đề xuất chiến lược marketing mix cho sản phẩm sữa hạt Venu
4.2.1. Chiến lược sản phẩm
4.2.1.1. Mục tiêu của chiến lược sản phẩm
Với mục đích phát triển sản phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị
trường sữa hạt và sữa nói chung, mục tiêu về sản phẩm mà Venu cần thực hiện:
• Nghiên cứu phát triển thêm về tệp sản phẩm giúp khách hàng có nhiều sự lựa
chọn phù hợp với nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng
• Giải quyết các vấn đề liên quan đến sản phẩm khi nhận được những phản hồi
chưa tốt từ phía khách hàng
• Tăng cao khả năng cạnh tranh của từng loại sản phẩm giúp VenU có thể cạnh
tranh với các thương hiệu sữa lớn trong và ngoài nước.
16
• Thiết kế bao bì sản phẩm độc đáo, sử dụng các chất liệu xanh để thân thiện với
môi trường.
4.2.1.2. Thực trạng chiến lược
Trong thị trường hàng hóa cạnh tranh không hoàn toàn hiện nay thì việc có một
vị thế trong thị trường là một trong những điều quan trọng giúp doanh nghiệp có thể
phát triển hơn. Venu là một thương hiệu mới, vậy nên điều mà Venu cần làm bây giờ
đó chính là cố gắng đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, gây ấn tượng trong
lòng người tiêu dùng từ đó giúp thâm nhập thị trường và giúp Venu có thêm chỗ đứng
trong thị trường sữa hạt hiện nay.
4.2.1.3. Đề xuất chiến lược “Thâm nhập thị trường”
Thời gian thực hiện: 1 năm (01/05/2023 - 01/05/2024)
Chiến lược “ Cải tiến sản phẩm”
• Để mang đến cho người tiêu dùng trải nghiệm tốt nhất về sản phẩm, Venu sẽ sử
dụng chiến lược cải tiến sản phẩm phù hợp với nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng thông
qua những ý kiến, phản hồi của khách hàng. Từ đó giúp Venu có thể thâm nhập thị
trường một cách tốt hơn.
• Nghiên cứu, sáng tạo ra mẫu mã, bao bì độc đáo, gây ấn tượng và tạo vị thế
trong lòng người tiêu dùng.
Mô tả sản phẩm:
Sản phẩm cốt lõi Cung cấp chất dinh dưỡng
Sản phẩm chung Sữa hạt Venu 100% đến từ thiên nhiên được tạo nên từ những
nguyên liệu “sạch” cung cấp nhiều chất dinh dưỡng cần thiết
cho cơ thể .
Sản phẩm kì vọng Sản phẩm có hương vị ngon miệng, độc đáo, dễ uống và phù
hợp khẩu vị người tiêu dùng
Sản phẩm bổ sung Bao bì được thiết kế tối giản, sử dụng chất liệu thủy tinh an
toàn, thân thiện với môi trường, đây cũng là xu hướng thiết kế
bao bì được ưu chuộng hiện nay. Ngoài ra sử dụng lọ thủy tinh
cũng giúp giữ nguyên hương vị sữa một cách tốt nhất.
Sản phẩm tiềm năng Sản phẩm sữa hạt sẽ được nghiên cứu và phát triển thêm dạng
bột, giúp sản phẩm bảo quản lâu hơn và tiết kiệm thời gian,
tiện lợi hơn.
17
Logo, nhãn hiệu: Sẽ được in và dán trên thân hũ trong đó bao gồm các thông
tin về sản phẩm, thông tin donh nghiệp và ngày sản xuất, hạn sử dụng của sản phẩm.
4.2.2 Chiến lược giá
4.2.2.1. Mục tiêu của chiến lược giá
Với mục tiêu tăng 8% thị phần thị trường sữa tại Việt Nam, chiến lược giá mà
VENU đề ra phải thỏa các mục tiêu sau:
• Xác định mức giá phù hợp cho sản phẩm, giúp tăng độ hấp dẫn và mức cạnh
tranh so với các đối thủ trên thị trường. Tăng sức mua của người tiêu dùng thông qua
các chương trình khuyến mại.
• Tối đa hóa lợi nhuận, % tăng trưởng lợi nhuận của Venu.
• Tối đa hóa doanh số và tăng trưởng 8% mục tiêu thị phần.
4.2.2.2. Thực trạng chiến lược
Sản phẩm sữa hạt của Venu được định giá ở mức trung bình chỉ từ 34.000 VND
với các sản phẩm bình thường và 45.000 VND với sản phẩm đặc biệt như là sữa hạt
sen - macca - gạo lứt.
So với giá của các đối thủ khác thì sản phẩm của Venu có phần cao hơn. Tuy
nhiên, Venu đã xác định nếu định giá thấp sản phẩm của mình thì khách hàng sẽ có
chiều hướng nghĩ rằng sản phẩm kém chất lượng. Khách hàng sẽ chi tiền cao hơn để
sở hữu sản phẩm của Venu. Tuy nhiên, chi phí phù hợp với chất lượng sản phẩm là
chiến lược của Venu và đã được tính toán kỹ lưỡng.
4.2.2.3. Đề xuất chiến lược giá
Định giá dựa trên giá trị
- Hiểu được khách hàng cảm nhận được mức giá nào là đáng để trả cho một sản
phẩm. Khách hàng phải cảm nhận giá của sản phẩm phải bằng giá trị mà họ cảm nhận
được. Từ đó tạo nên sự thỏa mãn của khách hàng, tạo lòng trung thành của khách hàng
đối với Venu.
- Với tiêu chí “sạch” “ngon” và Venu chọn mức giá cao như một tấm vé bảo đảm
đánh vào lòng tin “tiền nào của nấy” của người tiêu dùng.
- Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đang có xu hướng tăng trong
những năm tới và người tiêu dùng cũng đã có nhận thức cao hơn về vấn đề sức khỏe
vậy nên người tiêu dùng cũng ít nhạy cảm với giá hơn.
4.2.3. Chiến lược phân phối
4.2.3.1. Mục tiêu chiến lược phân phối
Với mong muốn hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm chặt chẽ và lớn hơn ở
thị trường Việt Nam trong 1 năm tới, mục tiêu phân phối của Venu phải đạt được các
yêu cầu:
18
• Cung cấp và thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng,
hiệu quả nhất và với chi phí bỏ ra thấp nhất.
• Mở rộng thêm nhiều kênh phân phối, đưa sản phẩm đến nhiều địa điểm nhằm
tạo thuận lợi cho người tiêu dùng tiếp cận dễ dàng.
• Sản phẩm luôn có sẵn để thỏa mãn nhu cầu khách hàng, tránh tình trạng thiếu
hàng
• Sản phẩm đến tay người tiêu dùng là sản phẩm chất lượng nhất, không bị ảnh
hưởng bởi quá trình vận chuyển.
• Phải tạo được sự khác biệt cho sản phẩm sữa hạt Venu trong một thị trường
hàng hóa bán cạnh tranh lớn.
4.2.3.2. Thực trạng hệ thống phân phối sản phẩm
Hiện tại, vì là doanh nghiệp mới nên hệ thống phân phối của Venu khá là đơn
giản, còn một số thiếu sót chẳng hạn như:
Đầu tiên đó là kênh phân phối của Venu chưa được phân bố rộng rãi, chủ yếu
phân bố trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, ngoại thành và các tỉnh sát bên. Vậy
nên người tiêu dùng ở địa điểm khác muốn xem xét và quan sát trực tiếp sữa của Venu
và từ đó đưa ra quyết định mua thì không có thể đáp ứng được.
Mở rộng thêm hệ thống phân phối trực tuyến nhưng vẫn còn nhiều trục trặc, đội
ngũ nhân viên trực làm việc chưa thật sự chuyên nghiệp nên không thể kết nối đến
nhiều khách hàng.
4.2.3.3. Đề xuất chiến lược phân phối “ Mở rộng và cải thiện”
Thời gian: 1 năm (01/05/2023 - 01/05/2024)
Kế hoạch thực hiện:
Kế hoạch 1: Tiến hành mở rộng hệ thống kênh phân phối
- Thực hiện điều tra khảo sát thị trường với đối tượng khách hàng mục tiêu tại
những thị trường nhỏ lẻ như các vùng nông thôn, ...
- Mở rộng kênh phân phối 1 cấp để đưa sản phẩm đến nhiều nơi, làm quen được
với nhiều phân khúc khách hàng.
- Nghiên cứu mở rộng mạng lưới phân phối trên khắp Việt Nam, nhằm đưa sản
phẩm tới tay người tiêu dùng ở mọi nơi và sản phẩm sữa hạt sẵn sàng có mặt trên thị
trường đúng lúc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm.
Kế hoạch 2: Nâng cấp kênh phân phối trực tuyến trên Facebook,
Instagram, Tik Tok
- Xây dựng đội ngũ nhân viên có chuyên môn trong công tác bán hàng trực
tuyến.
- Lựa chọn hợp tác với đơn vị vận chuyển uy tín và chất lượng.
19
- Đảm bảo sản phẩm chuyển đi giữ nguyên mùi vị, an toàn và đến tay người tiêu
dùng trong trạng thái tốt nhất.
Mô hình phân phối
Kênh truyền thống: cửa hàng chính đặt tại Vinhomes Grand Park quận 9. Đây
là nơi được đùng để đảm bảo quá trình quản lí sản phẩm phân phối diễn ra chặt chẽ
hơn của Venu. Và các phân phối tại các cửa hàng bán lẻ trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh.
4.2.4. Chiến lược truyền thông
4.2.4.1. Mục tiêu truyền thông
- Tạo ra sự biết đến và tạo độ phủ sóng về sữa hạt Venu ở các kênh truyền thông
online.
- Kích thích nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng.
- Duy trì khách hàng trung thành đối với sản phẩm và mở rộng thị phần.
4.2.4.2. Lựa chọn kênh truyền thông Marketing
Truyền thông qua 2 kênh: Online và Offline.
Trong đó chú trọng online nhiều hơn.Cụ thể ở kênh online sẽ truyền thông ở
mạng xã hội: Facebook, Instagram. Truyền thông tất cả bài đăng lên fanpage chính
thức của Venu. Ở kênh offline thì sẽ dán poster sản phẩm tại các cơ sở cửa hàng bán
lẻ,..
20
CHƯƠNG V: KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, NGÂN SÁCH DỰ
KIẾN CHO HOẠT ĐỘNG MARKETING
Mục tiêu chung Mục tiêu cụ thể Yêu cầu công việc Ngân sách
Truyền thông - Người tiêu dùng biết Chạy quảng cáo các bài 8.500.000 VND
tăng độ nhận biết đến sản phẩm sữa đăng trên Facebook,
sản phẩm hạt của Venu Instagram, Tik Tok =>
tăng 5.000 lượt like và
( 01/07/2023- 100.000 lượt truy cập trên
30/09/2023) fanpage trong 5 ngày
Tăng độ nhận diện Thiết kế poster cho các Tiền in Poster
về sản phẩm sữa hạt sản phẩm sữa hạt. 2.000.000 VND
của Venu với mọi Dán poster về hình ảnh
người trong 2 tháng sản phẩm ở phía bên ngoài
cử hàng Venu và các hệ
thống cửa hàng phân phối
sản phẩm của Venu
Bộ phận đảm nhiệm: Bộ
phận marketing
Tiêu thụ sản Số lượng sản phẩm Thực hiện chương trình “ Chi phí discount
phẩm - Tăng bán ra đạt 1000 chai mua 2 sản phẩm đặc biệt 7.000.000 VND
doanh thu 20% trong vòng 15 ngày tặng 1 sản phẩm thường
trong quý IV T/g: 01/10/2023 - bất kì” từ ngày 01/10 -
năm 2023 15/10/2023 15/10 thông qua mua hàng
trực tiếp ở các cửa hàng
Venu và các cửa hàng bán
lẻ
Kích thích sự mua Khi khách hàng mua hàng Chi phí discount
hàng của khách thì tặng voucher giảm 4.000.000 VND
hàng 20% cho lần mua tiếp theo
T/g: 01/11/2023 -
15/11/2023
21
Xem phản ứng Duy trì khách hàng Cửa hàng phổ biến Chi phí discount
của khách hàng trung thành, mở chương trình “VGreen” 4.500.000VND
và mức độ hài rộng thị phần đến khách hàng, sau khi
lòng về sản phẩm T/g: 16/11/2023 - khách hàng sử dụng hết
30/12/2023 sữa trong bình thủy tinh,
có thể đến cửa hàng đổi và
mua bình sữa mới với
mức giá ưu đãi giảm 25%
Sản phẩm (Product) Cải tiến sản phẩm sữa hạt Khảo sát ý kiến của khách 90% phản hồi của khách
Venu hàng đã sử dụng sản phẩm hàng là người tiêu dùng
cũ của Venu sữa hạt thường xuyên và
đối tượng khảo sát tại mỗi
khu vực có sự đồng đều về
mặt nhânkhẩu học và cơ
sở hạ tầng từ 95% trở lên
Giá (Price) Định giá dựa trên giá trị Thực hiện truyền thông Đạt >60% mức độ nhận
cho chiến lược với thông thức của khách hàng với
điệp “chất lượng hơn số thương hiệu
lượng”
22
Chiến lược giá bán theo Truyền thông cho chiến Đạt >80% độ nhận thức
combo “7DGreen” lược bán theo combo của khách hàng đối với
chương trình khuyến mãi
hàng tháng này của Venu
Phân phối (Place) Tiến hành mở rộng hệ Tiến hành khảo sát thị Đối tượng được khảo sát
thống kênh phân phối trường để tìm ra khu vực tại mỗi khu vực phải đạt từ
đối tượng tiềm năng 90% về mức độ đồng đều
đối với nhân khẩu học và
cơ sở hạ tầng
Hợp tác mở rộng đến các Phân phối đến các cửa
cửa hàng, nhà bán lẻ hàng có đối tượng tiềm
năng trên toàn khu vực Hồ
Chí Minh
Nâng cấp kênh phân phối Xây dựng đội ngũ Phản hồi tốt của khách
trực tuyến trên Facebook, hàng về chất lượng dịch vụ
nhân viên có chuyên
Instagram, Tik Tok đạt >=90%
môn và tinh thần
trách nhiệm cao
23
Tìm nhà vận chuyển uy tín Đảm bảo phản hồi tốt (4-
5*) khách hàng về đóng
gói, vận chuyển sản phẩm
đạt >85%
Chiêu thị (Promotion) Chương trình sống xanh Lựa chọn Influencers hợp Lựa chọn những
cùng Venu “7DGreen” tác quảng bá thương hiệu Influencer có tiếng trong
và chương hiệu lĩnh vực chăm sóc sức
khoẻ và dễ tiếp cận với
giới trẻ
Đẩy mạnh các thông điệp Thực hiện truyền thông Gắn thông điệp với poster,
“Chất lượng hơn số cho thông điệp bài quảng cáo của Venu
lượng”, “Venu – thuần
chay – khoẻ mạnh – sống
xanh”
Sản phẩm (Product) Cải tiến sản phẩm sữa Nâng cấp chất lượng Nguồn lực không Vay vốn hoặc tạm
hạt Venu hương vị sản phẩm đủ thời ngưng sản
xuất sản phẩm
mới trường hợp
chất lượng mới
không được đón
nhận
24
Hương vị không Quay về hương vị
phù hợp với khách ban đầu và tiếp tục
hàng, lượt mua nghiên cứu, đưa ra
giảm và đánh giá mẫu thử qua các
không tốt chương trình
offline trước khi
tung ra thị trường
Thu mua lại bình đựng Thu lại bình thuỷ tinh Lượng bình vẫn bị Deal giá rẻ hơn và
cũ đổi lấy sữa hạn chế ký kết hợp đồng
với nhà cung cấp
giá bán lâu dài
Giá (Price) Định giá dựa trên giá Thực hiện truyền thông Khách hàng Khuyến khích qua
trị cho chiến lược với không đồng ý giá các chương trình
thông điệp “chất lượng bán và thà chọn khuyến mãi, đẩy
hơn số lượng” mua hàng giá rẻ mạnh công tác
chất lượng rẻ tuyên truyền và
nêu những lợi ích
nổi bật của hàng
chất lượng cao
Chiến lược giá bán theo Truyền thông cho chiến Combo bán đạt Đẩy mạnh đội ngũ
combo “7DGreen” lược bán theo combo dưới 50% nhân viên PR tập
trung vào các đối
tượng người già,
mẹ bầu vì nhu cầu
dinh dưỡng của
đối tượng này rất
cao
25
Phân phối (Place) Tiến hành mở rộng hệ Hợp tác mở rộng đến Xuất hiện sản Đăng kí chứng
thống kênh phân phối các cửa hàng, nhà bán phẩm đạo nhái nhận cửa hàng uy
lẻ chất lượng kém tín và dán tem,
ảnh hưởng đến nhãn mác
khách hàng và
thương hiệu Khảo sát và tìm ra
những địa điểm
bán hàng không
uy tín
Nâng cấp kênh phân Thực hiện truyền thông Độ nhận diện Thay đổi hình
phối trực tuyến trên cho kênh trực tuyến thương hiệu thức quảng bá
Facebook, Instagram, không đạt đủ tiêu thương hiệu và
Tik Tok chí đẩy mạnh bộ phận
quản lý kênh trực
tuyến
Tìm nhà vận chuyển uy Chất lượng sản Tìm nhà phân
tín phẩm khi đến tay phối khác hoặc tự
khách hàng không đầu tư bộ phận
còn nguyên vẹn vận chuyển
Chiêu thị (Promotion) Chương trình sống Lựa chọn Influencers Influencer vướng Thay đổi
xanh cùng Venu hợp tác quảng bá vào khủng hoảng, Influencer
“7DGreen” thương hiệu và chương tin tức tiêu cực
hiệu trong giai đoạn
hợp tác
26
Truyền thông cho Chương trình Mở rộng phạm vi,
chương trình không nhận được thay đổi thông
quá nhiều sự quan điệp và quảng cáo
tâm của khách bắt mắt hơn, ưu
hàng đãi hời hơn
Đẩy mạnh các thông Thực hiện truyền thông Thông điệp không Thay đổi từ ngữ
điệp “Chất lượng hơn cho thông điệp gây ấn tượng thông điệp nhưng
số lượng”, “Venu – mạnh, không tác vẫn hướng đến lối
thuần chay – khoẻ động đến hành vi sống xanh, bảo vệ
mạnh – sống xanh” mua hàng của sức khoẻ bản thân
khách hàng và gia đình
27
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Năm 2022, thu nhập bình quân đầu người tăng 9,5% so với năm 2021. (2022,
2022-thu-nhap-binh-quan-dau-nguoi-tang-95-so-voi-nam-2021-post993392.vov
2. Bắt đúng “trend” sữa hạt, doanh nghiệp bùng nổ thị phần. (2019, October 6). Tạp chí
https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/bat-dung-trend-sua-hat-doanh-nghiep-bung-no-
thi-phan-65719.htm
3. Năm 2022, thu nhập bình quân đầu người tăng 9,5% so với năm 2021. (2022,
2022-thu-nhap-binh-quan-dau-nguoi-tang-95-so-voi-nam-2021-post993392.vov
4. Xu hướng phát triển thị trường sữa hạt trong tương lai. (2020, July 21). VIRAC.
truong-sua-hat-trong-tuong-lai/
5. Xu hướng sữa hạt đóng hộp trong thời gian tới - Win R&D. (2022, August 12). WIN
trong-thoi-gian-toi/
6. Bắt đúng “trend” sữa hạt, doanh nghiệp bùng nổ thị phần. (2019, October 6). Tạp chí
https://tapchicongthuong.vn/bai-viet/bat-dung-trend-sua-hat-doanh-nghiep-bung-no-
thi-phan-65719.htm
7. Chiến lược marketing nổi tiếng từ các thương hiệu lớn 2023. (2023, March 13).
marketing-noi-tieng/#Buoc_1_Xac_dinh_muc_tieu_chien_luoc
a
8. Chiến lược marketing nổi tiếng từ các thương hiệu lớn 2023. (2023, March 13).
marketing-noi-tieng/#Buoc_1_Xac_dinh_muc_tieu_chien_luoc
9. Chiến lược STP là gì? Cách xây dựng chiến lược STP trong kinh doanh online.
(2022, March 31). TPos. Retrieved April 19, 2023, from https://tpos.vn/blog/chien-
luoc-stp-la-gi-trong-kinh-doanh-t120553.html