You are on page 1of 12

1

Luyện thi THPT QG 2022

CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE – LIPIT


GV: Cô Thân Thị Liên

DẠNG TOÁN ĐỐT CHÁY ESTE

NHẬN BIẾT
Câu 1: Công thức của etyl fomat là
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 2: Công thức của etyl axetat là
A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 3: Công thức của metyl fomat là
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 4: Công thức của metyl axetat là
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 5: Công thức của metyl propionat là
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 6: Công thức của axit panmitic là
A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH.
Câu 7: Công thức của axit oleic là
A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH.
Câu 8: Công thức của axit stearic là
A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH.
Câu 9: Công thức của axit axetic là
A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH.
Câu 10: Tên gọi của este có mùi hoa nhài là
A. isoamyl axetat B. benzyl axetat. C. metyl axetat D. phenyl axetat.
Câu 11: Este nào sau đây thủy phân tạo ancol etylic
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Câu 12: Chất nào sau đây tác dụng với metylaxetat?
A. CaCO3. B. MgCl2. C. NaOH. D. Fe(OH)2.
Câu 13: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO (n ≥ 1) B. CnH2n-2O2 (n ≥ 1) C. CnH2nO2 (n ≥ 2) D. CnH2n+2O2 (n ≥ 1)
Câu 14: Etyl axetat bị thuỷ phân trong dung dịch NaOH cho sản phẩm muối nào sau đây?
A. HCOONa. B. CH3COONa. C. C2H5ONa. D. C2H5COONa.
Câu 15: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.
Câu 16: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH.
Câu 17: Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được ancol có công thức là
A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. C3H5OH.
Câu 18: Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic.
Câu 19: Este HCOOCH=CH2 không phản ứng với
1
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
2
Luyện thi THPT QG 2022
A. Dung dịch AgNO3/NH3. B. Na kim loại.
C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, to). D. Nước Brom.
Câu 20: Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.
Câu 21: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của
X là
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 22: Thuỷ phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X
là:
A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3.
Câu 23: Etyl fomat có công thức là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3.
Câu 24: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3O2Na và C2H6O. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 25: Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic (CH3CH2OH)?
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3.
C. HCOOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH3.
Câu 26: Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
A. CH3OH và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3COOH.
C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3COONa và CH3OH.
Câu 27: Thủy phân este CH3COOC2H5, thu được ancol có công thức là
A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C4H9OH.
Câu 28: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH3COOH.
Câu 29: Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. HCOOCH3. B. (COOCH3)2. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC6H5.
Câu 30: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este
tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 31: Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)C3H5.
C. C17H33COOCH3. D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 32: Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và
muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa. B. C3H5COONa. C. (C17H33COO)3Na. D. C17H33COONa.
Câu 33: Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?
A. Nước. B. Clorofom. C. Hexan. D. Benzen.
Câu 34: Axit nào sau đây là axit béo không no?
A. Axit stearic. B. Axit axetic. C. Axit acrylic. D. Axit oleic.
Câu 35: Công thức của axit panmitic là
A. C17H33COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH
Câu 36: Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit oleic. B. Axit fomic. C. Axit axetic. D. Axit ađipic.
Câu 37: Chất nào sau đây là axit béo?
A. Axit stearic. B. Axit axetic. C. Axit sunfuric. D. Axit fomic.
Câu 38: Công thức của axit stearic là
A. C17H35COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. CH3COOH.
Câu 39: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
A. C17H33COONa. B. CH3COONa. C. C17H35COONa. D. C15H31COONa.
Câu 40: Tristearin (hay tristearoyl glixerol) có công thức phân tử là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
THÔNG HIỂU
2
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
3
Luyện thi THPT QG 2022
Câu 41: Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa?
A. Vinyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Metyl axetat. D. Isoamyl axetat.
Câu 42: Hai este etyl axetat và metyl acrylat không cùng phản ứng với
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Br2.
Câu 43: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH.
C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc. D. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
Câu 44. Một este X có công thức phân tử C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C3H7COOH. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3.
Câu 45. Este có công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân tham gia phản ứng tráng bạc?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 46. Một este X có công thức phân tử là C3H6O2 có tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của
của este đó là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOCH3.
Câu 47. Thuỷ phân este C4H8O2 thu được axit X và ancol Y. Oxi hoá Y với xúc tác thích hợp thu được X.
Este có CTCT là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH2-CH2-CH3.
C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 48. Số hợp chất đơn chức có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH

A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 49. Este nào sau đây thủy phân cho hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều tham gia phản ứng tráng bạc
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH2CH=CH2. D. HCOOCH=CH-CH3.
Câu 50. Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân tư C3H6O2 có thể tác dụng với dung dịch NaOH
nhưng không tác dụng với kim loại Na
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 51. Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2, thu được sản phẩm không tham gia phản
ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 52: Hiđro hóa hoàn toàn este mạch hở X thu được sản phẩm este có công thức phân tử là C4H8O2. Vậy
tên gọi của este X có thể là
A. metyl acrylat. B. etyl metacrylat. C. vinyl propionat. D. vinyl fomat.
Câu 53. Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và
muối X. Công thức của X là
A. C17H35COONa. B. C3H5COONa. C. (C17H33COO)3Na. D. C17H33COONa.
Câu 54. Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên
khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 55. Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được
A. CH3OH. B. C2H5OH.
C. CH3COONa. D. C2H5COONa.

3
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
4
Luyện thi THPT QG 2022
Câu 56. Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este
thủy phân ra cùng một muối?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 57. Thủy phân hoàn toàn CH3COOC2H5 và CH2=CHCOOC2H5 trong dung dịch NaOH đều thu được
A. C2H5OH. B. CH3COONa. C. CH2=CHCOONa. D. CH3OH.
Câu 58. Cho các este sau: etyl axetat, propyl fomat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este có
phản ứng tráng bạc ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 59. Etyl axetat và metyl acrylat đều có phản ứng với
A. NaOH, to. B. H2, Ni,to. C. dung dịch Br2. D. CO2.
Câu 60. Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. HCOOC2H3. B. CH3COOCH3. C. C2H3COOCH3. D. CH3COOC3H5.
Câu 61. Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là
A. C6H5COONa và CH3OH. B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5OH.
Câu 62. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 63. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 64. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và etyl fomat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm
gồm
A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 1 ancol C. 2 muối và 2 ancol. D. 1 muối và 2 ancol.
Câu 65. Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este
thủy phân ra cùng một ancol ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 66. Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este làm
mất màu dung dịch brom?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 67. Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este
không no?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 68. Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên
khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là
A. 1. B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 69. Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z
có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 70. Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng
không tráng bạc là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 71. Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc.
Số đồng phân cấu tạo của este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 72. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng
hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 73. Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối
nào sau đây?
A. Natri oleat. B. Natri stearat. C. Natri axetat. D. Natri panmitat.
Câu 74. Triolein tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được chất X. Thủy phân triolein thu được ancol Y. X và Y
lần lượt là?
A. tripanmitin và etylen glicol. B. tripanmitin và glixerol.
4
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
5
Luyện thi THPT QG 2022
C. tristearin và etylen glicol. D. tristearin và glixerol.
Câu 75. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng brom.
C. Các chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
VẬN DỤNG
Câu 76. Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH
dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo của X
thoả mãn là:
A. 9. B. 6. C. 12. D. 15.
Câu 77. X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2
axit đơn chức A, B (trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên. B. X làm mất màu nước brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết . D. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp.
Câu 78. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được
một muối của axit hữu cơ B và một hợp chất hữu cơ D không tác dụng với Na. Số công thức cấu tạo của X
thoả mãn điều kiện trên là
A. 7. B. 10. C. 8. D. 6.
Câu 79. Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có công thức phân tử C6H10O4. khi X tác dụng với
NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. công
thức cấu tạo của X là :
A. HOOC(C2H4)4COOH. B. C2H5OOC-COOC2H5.
C. CH3OOCCH2-CH2COOCH3. D. CH3OOC-COOC3H7.
Câu 80. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn
sơ đồ chuyển hóa sau:
+H + CH COOH
X ⎯⎯⎯ 2
Ni, t o
→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯
3
H SO , ñaëc
→ Este có mùi chuối chín.
2 4

Tên của X là
A. 2 - metylbutanal. B. 2,2 - đimetylpropanal. C. pentanal. D. 3 - metylbutanal.
Câu 81. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức
có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-COOC3H7. B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
Câu 82. Một este X có công thức phân tử là C5H8O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai sản
phẩm hữu cơ đều không làm nhạt màu nước brom. Số đồng phân của este X thỏa mãn điều kiện là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 83. Đun nóng một este đơn chức có phân tử khối là 100 với dung dịch NaOH, thu được hợp chất có
nhánh X và ancol Y. Cho hơi Y qua CuO đốt nóng rồi hấp thụ sản phẩm vào lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3 thu được dung dịch Z. Thêm H2SO4 loãng vào Z thì thu được khí CO2. Tên gọi của este là
A. etyl metacrylat. B. metyl metacrylat. C. etyl isobutyrat. D. metyl isobutyrat.
Câu 84. Cho sơ đồ các phản ứng:
o
t
X + NaOH (dung dịch) ⎯⎯ →Y + Z (1)
o
CaO, t
Y + NaOH (rắn) ⎯⎯⎯ → T + P (2)
o
1500 C
T ⎯⎯⎯ → Q + H2 (3)
o
t , xt
Q + H2O ⎯⎯⎯ →Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
5
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
6
Luyện thi THPT QG 2022
A. CH3COOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
C. HCOOCH=CH2 và HCHO. D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
Câu 85. Cho sơ đồ phản ứng :
o
xt, t
(1) X + O2 ⎯⎯⎯ → axit cacboxylic Y1
o
xt, t
(2) X + H2 ⎯⎯⎯ → ancol Y2
o
xt, t
(3) Y1 + Y2 ⎯⎯⎯
⎯⎯ → Y3 + H2O

Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
A. Anđehit metacrylic. B. Anđehit propionic. C. Anđehit acrylic. D. Anđehit axetic.
Câu 86. Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên
tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là :
A. Chất Y tan vô hạn trong nước. B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D. Chất Z điều chế trực tiếp được axits axetic
Câu 87. Cho sơ đồ phản ứng :
NaOH, t o
3 AgNO , t o NaOH, t o
Este X (C4 Hn O2 ) ⎯⎯⎯⎯⎯
→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯→ Z ⎯⎯⎯⎯⎯
→ C2 H3O2 Na
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3COOCH2CH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 88. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4.
C. (NH4)2CO3 và CH3COOH. D. HCOONH4 và CH3COONH4.
Câu 89. Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không. Tính chất hóa
học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2 (to, Ni). B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (to).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic. D. Tác dụng được với Na.
Câu 90. Hỗn hợp E gồm 2 este mạch hở X (C4H6O2) và Y(C4H6O4). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu
được một muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm 2 ancol. Phát biểu đúng về X, Y, T là
A. Hỗn hợp T không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. X, Y đều có phản ứng tráng bạc.
C. Hai ancol trong T có cùng số nguyên tử Cacbon.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 91. Cho este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X dung dịch NaOH đun
nóng thu được muối Y và hai chất hữu cơ Z,T (thuộc cùng dãy đồng đẳng). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu
cơ E ( chứa C,H,O). Phát biểu nào sau đây sai?
A. E có số nguyên tử hidro bằng số nguyên tử oxi.
6
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
7
Luyện thi THPT QG 2022
B. E tác dụng với dung dịch Br2 trong CCl4 theo tỉ lệ mol 1 : 2.
C. Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Z,T là ancol no, đơn chức.
Câu 92. Este X được tạo ra từ một axit cacboxylic hai chức và hai ancol đơn chức. Đốt cháy X hoàn toàn luôn
thu được số mol CO2 bằng với Oxi đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ sau ( đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + 2H2 → Y
(2) X + 2NaOH → Z + X1 + X2
Biết rằng X1 và X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng và khi đun nóng X1 với axit sunfuric( 1700C) không thu được
anken. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X, Y đều có mạch không phân nhánh. B. X có công thức phân tử C7H8O4.
C. Z có công thức phân tử C4H2O4Na2. D. X2 là ancol etylic.
Câu 93. Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 tác dụng NaOH, thu được sản phẩm gồm một
muối của một axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không tham gia phản ứng tráng bạC. Phat biểu nào
sau đây là đúng?
A. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn với X. B. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
C. X có 3 nhóm CH3. D. Y không làm mất màu nước Brom.
Câu 94. Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được
chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với H2SO4
loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai
sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
B. Chất Z làm mất màu nước Brom.
C. Chất T không có đồng phân hình học.
D. Chất X phản ứng H2( Ni,t0C) theo tỉ lệ 1:3.
Câu 95. X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ
mol phản ứng):
(1) X + 2NaOH → T + Z + H2O
(2) T + H2 (Ni, to) → T1.
(3) 2Z + H2SO4 (loãng) → 2Z1 + Na2SO4
Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X không có đồng phân hình học.
B. Nung 2 với hỗn hợp với tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
C. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.
D. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.
Câu 96. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 300 ml. B. 400 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
Câu 97. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 10,4 gam. B. 3,28 gam. C. 8,2 gam. D. 8,56 gam.
Câu 98. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít
CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. etyl propionat. D. isopropyl axetat.
Câu 99. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat và hai hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ
0,45 mol O2, tạo ra 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,05 mol X vào dung dịch Br2 dư trong CCl4 thì số mol Br2 phản
ứng tối đa là
A. 0,03 mol. B. 0,05 mol. C. 0,15 mol. D. 0,45 mol.
Câu 100. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,80. B. 10,20. C. 12,30. D. 8,20.
Câu 101. Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung
dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng
7
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
8
Luyện thi THPT QG 2022
A. 18,20 gam. B. 15,35 gam. C. 14,96 gam. D. 20,23 gam.
Câu 102. Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng
cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở
140oC, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 50,0 gam. B. 53,2 gam. C. 42,2 gam. D. 34,2 gam.
Câu 103. Hỗn hợp gồm phenyl axetat và metyl axetat có khối lượng 7,04 gam thủy phân trong NaOH dư, sau
phản ứng thu được 9,22 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenyl axetat trong
hỗn hợp ban đầu là:
A. 53,65%. B. 57,95%. C. 42,05%. D. 64,53%.
Câu 104. Cho 0,1 mol một este X vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn
(các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Cô cạn dung dịch thu được
10,4 gam chất rắn khan. CTCT của X là:
A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOCH=CH2. C. HCOOCH2-CH=CH2. D. CH3COOCH3.
Câu 105. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm NaOH
4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ toàn bộ phần
hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOC2H5.
Câu 106. Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong 100,0 ml dung
dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1:
1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:
A. 18,28. B. 16,72. C. 14,96. D. 19,72.
Câu 107. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat và axit axetic có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X
phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M và NaOH 2,5M thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị
của x là:
A. 33,5. B. 38,6. C. 21,4. D. 40,2.
Câu 108. Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu
được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 10,8
gam Ag. Số chất X thỏa mãn các điều kiện trên là:
A. 2. B. 6. C. 8. D. 7.
Câu 109. Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công
thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15
gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao
nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 16,4 gam. B. 19,8 gam. C. 20,2 gam. D. 20,8 gam.
Câu 110. Cho 27,6 gam hợp chất thơm có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được dung dịch Y. Để trung hòa NaOH dư trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được
dung dịch Z. Khối lượng rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là.
A. 31,1 gam. B. 58,6 gam. C. 56,9 gam. D. 62,2 gam.
Câu 111. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1
gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của
hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Câu 112. Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400
ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch B (có KOH dư) và (m – 12,6) gam hỗn hợp gồm 2 anđehit no,
đơn chức đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan.
Phần trăm khối lượng của X trong A là :
A. 54,66. B. 45,55. C. 30,37. D. 36,44.
Câu 113. Khi thuỷ phân a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat
(C17H31COONa) và m gam muối natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của a, m lần lượt là :
8
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
9
Luyện thi THPT QG 2022
A. 8,82 gam; 6,08 gam. B. 7,2 gam; 6,08 gam.
C. 8,82 gam; 7,2 gam. D. 7,2 gam; 8,82 gam.
Câu 114. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH, thu được 46 gam glixerol và hỗn hợp gồm hai muối
của hai axit béo là stearic và oleic có tỉ lệ mol 1 : 2. Khối lượng muối thu được là :
A. 456 gam. B. 458 gam. C. 459 gam. D. 457 gam.
Câu 115. Cho X là este của glixerol với axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đun nóng 7,9 gam X với dung
dịch NaOH tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,6 gam hỗn hợp muối. Tính số gam glixerol thu được
A. 2,3 gam. B. 6,9 gam. C. 3,45 gam. D. 4,5 gam.
Câu 116. Hợp chất hữu cơ X đa chức có công thức phân tử C9H14O6. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa hoàn
toàn X sản phẩm thu được là hỗn hợp 2 muối của 2 axit hữu cơ đơn chức (trong đó có 1 axit có mạch cacbon
phân nhánh) và hợp chất hữu cơ đa chức Y. Đem 13,08 gam X tham gia phản ứng tráng bạc thì khối lượng
Ag lớn nhất thu được là
A. 12,96 gam. B. 27 gam. C. 25,92 gam. D. 6,48 gam.
Câu 117. Một loại chất béo được tạo bởi glixerol và 3 axit béo là axit pammitic, axit oleic, axit linoleic
(C17H31COOH). Đun 0,1 mol chất béo này với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được
dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X (trong quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học, còn lại m
gam chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 96,4 gam. B. 99,2 gam. C. 91,6gam. D. 97 gam.
Câu 118. Xà phòng hoá một hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch
NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số đồng phân cấu tạo
của X thoả mãn là:
A. 9. B. 6. C. 12. D. 15.
Câu 119. Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3, cho toàn bộ sản
phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
A. 12,96 gam. B. 27,36 gam. C. 44,64 gam. D. 31,68 gam.
Câu 120. Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (MX <
MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O.
Giá trị của m là:
A. 13,2. B. 6,7. C. 12,1. D. 5,6.
Câu 121. Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:
A. 17,36 lít. B. 19,04 lít. C. 19,60 lít. D. 15,12 lít.
Câu 122. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong
tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,150. B. 0,100. C. 0,025. D. 0,050.
Câu 123. Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được
0,38 mol CO2 và 0,29 mol H2O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01
mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 25,00. B. 11,75. C. 12,02. D. 12,16.
Câu 124. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy
phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác,
a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,012. C. 0,02. D. 0,01.
Câu 125. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo
gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt
khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V có thể là
A. 120. B. 150. C. 180. D. 200.
9
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
10
Luyện thi THPT QG 2022
Câu 126. Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5.
Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 25,00%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 20,75%.
Câu 127. Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng
đạt tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 62,5%. B. 55%. C. 75%. D. 80%.
Câu 128. Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên
tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam
X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần giá trị
nào nhất sau đây?
A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6.
Câu 129. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2
hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2 tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư
thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,04. B. 0,06. C. 0,03. D. 0,08.
Câu 130. Hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etyl vinyl oxalat và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm etylen và propen.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 0,81 mol, thu được H2O và
0,64 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m
gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 14,0, B. 11,2. C. 8,4. D. 5,6.
Câu 131. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch
hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy có
0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là?
A. 14,72 B. 15,02 C. 15,56 D. 15,92
Câu 132. Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi
hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần
dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
A. 1,54. B. 2,02. C. 1,95. D. 1,22.
Câu 133. Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là
A. 19,04. B. 17,36. C. 19,60. D. 15,12.
Câu 134. Hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hidrocacbon. Nếu cho a mol X tác dụng với brom
dư, thì có 0,15 mol brom phản ứng. Đốt cháy a mol X cần vừa đủ 1,265 mol O2, tạo ra CO2 và 0,95 mol H2O.
Giá trị của a là
A. 0,31. B. 0,33. C. 0,26. D. 0,34.
Câu 135. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propiolat, metyl axetat và hai hidrocacbon mạch
hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số
mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,30 mol. B. 0,40 mol. C. 0,26 mol. D. 0,33 mol
CÂU HỎI THÍ NGHIỆM
Câu 136. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng.
(b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
(c) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
(d) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 137. Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
10
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
11
Luyện thi THPT QG 2022
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm
khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 138. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml etyl fomat.
- Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất, 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ
hai.
- Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình đều phân thành hai lớp.
(b) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(c) Ở bước 3, trong bình thứ hai có xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Câu 139. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để lớp este tạo thành nổi lên trên.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm không còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Ở bước 2, thấy có hơi mùi thơm bay ra.
Câu 140. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp
Câu 141. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
* Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
* Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
* Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Có các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất lỏng đồng nhất.
(b) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(c) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl ở bước 3 là làm tăng tốc độ của phản ứng xà phòng hóa.
(d) Sản phẩm thu được sau bước 3 đem tách hết chất rắn không tan, chất lỏng còn lại hòa tan được Cu(OH)2
tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(e) Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
11
Cô Thân Thị Liên - 0933555694
12
Luyện thi THPT QG 2022
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1.
Câu 142. Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic kết tinh và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng este hóa giữa ancol isomylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
B. Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
C. Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.
D. Tách isoamyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
Câu 143. Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H2SO4 20%, ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%.
Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
C. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
D. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
Câu 144. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm
nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
A. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
B. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
C. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
D. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
Câu 145. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ động vật và 2-2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ khoảng 8 – 10 phút và liên tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tinh. Thỉnh
thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ. Để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có thể thay thế mỡ động vật bằng dầu thực vật.
B. Mục đích chính của việc thêm nước cất trong quá trình tiến hành thí nghiệm để tránh nhiệt phân muối
của các axit béo.
C. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên.
D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl là để kết tinh muối natri của các axit béo.

12
Cô Thân Thị Liên - 0933555694

You might also like