Professional Documents
Culture Documents
Thanh Tra Đề Cương
Thanh Tra Đề Cương
NHŨNG
- Ở đâu có quản lý, ở đó có thanh tra. Thanh tra là một bộ phận của vấn đề hành chính
mang tính chuyên sâu.
- NN phải phát hiện và xử lý kịp thời hành vi vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, BMNN
mỏng, không có khả năng bao quát hết hành vi phạm tội. Do đó, sinh ra tố cáo
- Quyền lực NN luôn có xu hướng tha hoá, sử dụng lợi ích công cho mục đích cá nhân
- Đây là pháp luật thực định (khác với pháp luật lý luận, lý thuyết pháp lý). Tức phân tích
luật viết, lấy thực tiễn để làm rõ cho pháp luật và ngược lại.
NỘI DUNG
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ MỤC ĐÍCH THANH TRA
II. CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA
III. THANH TRA VIÊN, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN
NGÀNH
Chủ thể quản lý tác động vào đối tượng quản lý = Mục tiêu
Cơ quan thanh tra là cơ quan chuyên môn của CQNN, thực hiện điều tra, giám sát các đối
tượng quản lý của CQNN đó.
VD: Đối tượng quản lý trực tiếp của UBND tỉnh là các Sở, chính quyền Cấp Huyện
=> Sẽ có các Thanh tra tỉnh xem xét xử lý, thanh tra với Sở, chính quyền cấp Huyện.
“Thẩm quyền của thanh tra sẽ phục thuộc vài thẩm quyền quản lý của cơ quan NN quản
lý nó”
Thanh tra của Bộ nào, Tổng cục nào…sẽ có thẩm quyền phụ thuộc vào Bộ, Tổng cục
quản lý nó.
VD: Cơ sở 3 của Đại học luật thì Thanh tra Sở xây dựng có thanh tra đối với việc xây
dựng nó hay không?
Không. Vì trường đại học Luật trực thuộc Bộ giáo dục => Do Bộ Xây dựng quản lý và
thanh tra về chuyên ngành
Đặc điểm:
- Thanh tra là một khâu cơ bản trong quản lý NN
có quyền, đã phê duyệt hoạt động thì không còn có quyền can thiệp)
quan được giao mới thực hiện hoạt động thanh tra chứ thủ trưởng cơ quan quản lý không còn
+ Độc lập giữa cơ quan thực hiện chức năng thanh tra và cơ quan quản lý cùng cấp (chỉ có cơ
- Thanh tra có tính độc lập (tổ chức, con người và hoạt động, tài chính), khách quan
- Hoạt động thanh tra mang tính hình thức, tức theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định
Phân biệt thanh tra với giám sát, kiểm sát, kiểm tra.
Thanh tra Giám sát Kiểm sát Kiểm tra Kiểm toán
Chủ thể - Chủ yếu - Quốc hội - VKS Mang tính Kiểm toán
nằm trong - HĐND các chất thường NN (cơ quan
hệ thống cấp xuyên, liên độc lập –
hành chính (Cơ quan tục. trực thuộc
nhà nước dân cử, đại Rộng khắp Quốc hội)
(là một diện) các nhánh Thanh tra và
khâu trong quyền lực Kiểm toán
hoạt động Note: Trong có sự phối
hành chính hoạt động hợp chặt chẽ
NN) quản lý NN: - Kết quả
Do chủ thể của kiểm
quản lý NN toán là cơ sở
tiến hành, là của thanh tra
khâu trong và ngược lại
QLNN
Tính chất Mang tính Tính mặc
vụ việc, định, thường
minh định xuyên liên
rõ ràng tục
trong luật
Quy mô
bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý NN
Là khâu cơ bản của QLNN, góp phần hoàn thiện cơ chế quản lý,
23/10/2023
II. CƠ QUAN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG THANH TRA
1. Cơ quan thanh tra
1.1. Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính:
1.2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực:
1.3. Cơ quan thanh tra ở cơ quan thuộc Chính phủ (8 cơ quan: Đài Tiếng nói Việt Nam; B
an Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Bảo hiểm Xã hội Việt Nam; Thông tấn xã Việt
Nam; Đài Truyền hình Việt Nam; Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam; Viện
Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam; Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp):
(chỉ khi luật chuyên ngành quy định phải có cơ quan thanh tra
1.4. Cơ quan thanh tra trong Quân đội Nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà
nước VN, Cơ quan cơ yếu Chính phủ
1.1. Cơ quan thanh tra theo cấp hành chính (mang tính công vụ - cấp trên đối với cấp
dưới):
Được thành lập ở những cơ quan hành chính có thẩm quyền quản lý chung theo cấp hành
chính: (Điều 9)
1) Thanh tra Chính phủ;
2) Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3) Thanh tra Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương;
4) Cơ quan thanh tra tại đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định.
Trong chừng mực nhất định, TT chính phủ cũng có thể thanh tra chuyên ngành. Khi phức
tạp, gây ra dư luận lớn thì bộ, cơ quan ngang bộ xử lý thì không thuyết phục, không giải
quyết được hết vấn đề.
VD: Thủ Thiêm, AVG
Note: Khoản 3 Điều 26: “3. Tại những sở không thành lập cơ quan thanh tra, Giám đốc s
ở giao đơn vị thuộc sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực”.
1.2. Cơ quan thanh tra theo ngành, lĩnh vực (bộ máy nhà nước đối với các vấn đề XH):
Được thành lập ở những cơ quan hành hcinsh có thẩn quyền quản lý theo ngành, lĩnh
vực:
a) Thanh tra Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là Thanh tra Bộ);
b) Thanh tra Tổng cục, Cục thuộc Bộ và tương đương (sau đây gọi chung là Thanh tra T
ổng cục, Cục);
c) Thanh tra sở. (Tuỳ đặc thù địa phương mà cần có thanh tra sở hay không. Ví dụ:
Không có thanh tra sở ngoại vụ Thành phố HCM…)
Thanh
tra Sở
Thanh tra Tỉnh - Thanh tra Bộ
(Thanh tra - Thanh tra
Hành chính) chuyền ngành
1.4. Cơ quan thanh tra trong Quân đội Nhân dân, Công an nhân dân, Ngân hàng Nhà
nước VN, Cơ quan cơ yếu Chính phủ
Đọc nghị định riêng:
2. Cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
CSPL: Mục 8 Chương 2 Luật TT 2022
- Được giao “thêm” chức năng thanh tra chuyên ngành
- Không thành lập cơ quan thanh tra chuyên trách bên trong
Điều kiện giao:
1. Theo quy định của luật;
2. Căn cứ vào yêu cầu thực tiễn, Chính phủ giao cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước theo ngành, lĩnh vực thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo đề nghị của
Tổng Thanh tra Chính phủ sau khi thống nhất với Bộ trưởng phụ trách ngành, lĩnh vực c
ó liên quan.
VD: Bảo hiểm…
3. Tổ chức thanh tra nội bộ:
CSPL: Điều 115 LTT 2022
- Cơ quan thanh tra của Toà án nhân dân tối cao, VKS NDTC, Kiểm toán Nhà nước
- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan khác của Nhà nước, đơn vị sự n
ghiệp công lập thành lập tổ chức thanh tra nội bộ hoặc bố trí cán bộ làm công tác thanh tr
a nội bộ theo quy định của Chính phủ
30/10/2023
Bài tập: Hãy xác định đối tượng thanh tra của các cơ quan thanh tra sau
1) Thanh tra Chính phủ
Điều 11
2) Thanh tra Bộ giáo dục và Đào tạo
- Thanh tra chuyên ngành
- Thanh tra hành chính cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc Bộ GD&ĐT
- Thanh tra lại
III. THANH TRA VIÊN, NGƯỜI ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN
NGÀNH
1. Thanh tra viên:
CSPL: Điều 38 Đến 43 Chương III Luật TT 2022
1.1. KN:
“Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật”.
- Tư cách là công chức NN thì cũng chịu sự điều chỉnh của Luật Cán bộ, Công chức
- “Phục công – Thủ pháp”
1.2. Tiêu chuẩn: Điều 39, 40, 41
- Chính trị - đạo đức – kỷ luật
- Chuyên môn
- Thâm niên
Tiêu chí (cơ sở) phân loại: Gồm tiêu chí cơ bản và tiêu chí phái sinh (giúp hoàn thiện quá
trình thanh tra đó)
Chủ thể
Đối
Xử lý
tượng
Quy
Nội dung
trình
Thời hạn
? Không phải cuộc thanh tra của BGD&ĐT nào đối với ĐHL HCM đều là thanh tra hành
chính. Phụ thuộc vào đối tượng. VD: Thanh tra đối với chương trình đào tạo CLC =>
Chuyên ngành
Note: Thanh tra hành chính thông thường trong giờ hành chính. Đây là thanh tra do có
mối quan hệ trực thuộc
b. Thanh tra theo chuyên ngành:
VD: Thuế, Xây dựng, Hoạt động khám chữa bệnh, Vệ sinh ATTP về đảm bảo quy trình
VSATTP
2. HÌNH THỨC TT
CSPL: Điều 46 LTT 2022
a. Thanh tra theo kế hoạch:
CSPL: Điều 45 LTT 2022, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp TT cụ thể.
Kế hoạch
Định hướng chương trình thanh tra (30/9 trình - 15/10
duyệt)
=> Quy về một mối, đảm bảo tính thống nhất, thông suốt (mới so với LTT 2010)
b. Tranh tra đột xuất
CSPL: Khoản 3 Điều 46 LTT 2022
Dấu hiệu VPPL
Hạn chế thiệt hại
Tăng ý thức chấp hành pháp luật
Loại bỏ hành vi xoá dấu vết, che dấu hành vi phạm tội
Theo yêu cầu của công tác giải quyết KNTC và PCTN, tiêu cực
Nhằm mục đích ra quyết định giải quyết KNTC rõ ràng, triệt để vấn đề
3. PHƯƠNG THỨC TT
PHƯƠNG THỨC TT = Đoàn thanh tra
Vd: Đoàn thanh tra kỳ thi THPT quốc gia
CSPL: Điều 60 LTT 2022
- Thành lập: QĐTT
- Giải thể: tự giải thể sau khi Trưởng đoản TT bàn giao hồ sơ TT cho cơ quan tiến hành
TT
- Thành phần:
+ Trưởng đoàn – phải là Thanh tra viên
+ Phó trưởng đoàn (khi cần thiết) – Phải là thanh tra viên (mới)
+ Thành viên khác (thanh tra viên, người khác)
- Chế độ làm việc: Thủ trưởng
Vì sao?
Hoạt động của ĐTT là xem xét, đánh giá theo quy định của pháp luật => Trưởng đoàn TT
phải chịu trách nhiệm trước kết quả thanh tra; phân công, phân nhiệm và xem xét, đánh
giá các hoạt động thanh tra
- Trưng tập: TT viên của CQTT cấp dưới hoặc người có chuyên môn, nghiệp vụ
- Đình chỉ, thay đổi thành viên ĐTT: Người ra quyết định TT
Note: Những thành viên trong ĐTT đều có thể bị thay thế, do:
- Vi phạm pháp luật
- Là người thuộc một trong các trường hợp bị thay thế
- Lý do khách quan mà không thể đảm nhiệm nhiệm vụ được giao
- Không hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Xung đột lợi ích giữa thành viên ĐTT và Đối tượng TT…
4. THỜI HẠN TT
CSPL: khoản 11 Điều 2, Điều 47, 48 LTT 2022
KN: Là khoảng thời gian được tính từ ngày công bố QĐTT đến ngày kết thúc việc tiến
hành thanh tra trực tiếp
tra
điều
quan
cơ
sang
sơ
hồ
ển
Chuy
phạm
hiệu
Dấu
tội
! ĐTT kết luận vi phạm + Việc xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền của họ => Họ có được ra
quyết định xử phạt hay không? Nếu có, thì có cần các bước thẩm định, ban hành, công
khai KLTT?
=> Quy trình này mang tính cứng nhắc
Xử lý sau vi phạm:
(1) Xử lý Vi phạm hành chính (bởi vi phạm trong lĩnh vực thanh tra sẽ xâm phạm tới
quan hệ pháp luật hành chính, trật tự quản lý xh)
(2) Có dấu hiệu tội phạm: Cơ quan điều tra chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra.
b) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận thanh tra (lựa chọn VBQPPL,
điều luật sai);
c) Nội dung trong kết luận thanh tra không phù hợp với những chứng cứ thu thập được tr
ong quá trình tiến hành thanh tra (có khả năng bỏ lọt, làm giảm nhẹ hoặc tăng nặng tình
trạng của đối tượng thanh tra, bỏ qua các chứng cứ chứng minh vi phạm hoặc chứng cứ
chưa đủ chứng minh);
d) Người tiến hành thanh tra cố ý làm sai lệch hồ sơ vụ việc hoặc cố ý kết luận trái pháp l
uật;
đ) Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của đối tượng thanh tra nhưng chưa được
phát hiện đầy đủ qua thanh tra. VD: Vụ Fomosa
1. Cuộc thanh tra do Thanh tra Chính phủ tiến hành không quá 45 ngày.
2. Cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ, Thanh tra tỉnh tiến hành không quá 30 ngày.
Khiếu nại
GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP
HÀNH CHÍNH
Khiếu kiện
hành chính
- Mục đích: Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Bản thân người khiếu nại
+ Chủ thể bị tác động trực tiếp – làm phát sinh, chấm dứt, thay đổi quyền và nghĩa vụ của
người khiếu nại.
+ Chủ thể khiếu nại phải yêu cầu cụ thể vấn đề gì, bị tác động như thế nào (yêu cầu khôi
phục, BTTH) => Người có thẩm quyền chỉ xem xét trong phạm vi yêu cầu của người
khiếu nại, khiếu nại đến đâu giải quyết tới đó
Note: Trường hợp QĐ tác động tới người vắng mặt trong quyết định đó
Vd: Cấp quyền tác giả đối với tác phẩm của một người xâm phạm lợi ích của chủ thể
khác
- Ý nghĩa:
Là phương thức bảo vệ quyền, lợi ích của công dân (Quyền bảo vệ quyền)
Là hình thức thể hiện quyền làm chủ của công dân (quyền trực tiếp)
Là phương thức tăng cường pháp quyền XHCN (NQ 27/Bộ chính trị): là công cụ
thể giải quyết sai phạm của người có thẩm quyền hay nâng cao ý thức tôn trong pl
của người dân.
(2) Chủ thể: CQHCNN/người có thẩm quyền (Chủ toạ phiên toà được ban hành văn bản
xử lý người gây rối trật tự tại phiên toà, Ngành Công an, Ngành quân đội.
Note: - VB chứa đựng quy phạm pháp luật sẽ không phải đối tượng khiếu nại.
- Điều 11:
+ Nội bộ (mang tính chất chấp hành, điều hành, thực hiện công vụ, nhiệm vụ; nằm
trong hệ thống, không tác động vào XH).
Note: QĐThanh Tra, kết luận Thanh tra HC không là đối tượng khiếu nại;
+ Của người ban hành QĐKN mà pl không cho phép KN đối với nó. VD: Của
TTCP, Chủ tịch nước => KN chỉ ngang tới Bộ trưởng
+ Bí mật NN trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao
1.2.2. Khoản 9 Điều 2: HVHC
Except:
+ Nội bộ
+ Bí mật nhà nước trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng, ngoại giao.
Đặc điểm:
(1) Hành vi – Hành động hoặc không hành động
+ Hành động vượt quá giới hạn công vụ, nhiệm vụ (khác với tố cáo là khiếu nại không có
hành vi vụ lợi
+ Có nhiệm vụ, công vụ mà không làm trong thời hạn cho phép
(2) Chủ thể: CQHCNN, của người có thẩm quyền trong CQHCNN
(3) Phải thực hiện nhiệm vụ, công vụ
Note: Đối với việc KL cảnh cáo đã ghi trong biên bản cuộc họp không là QĐKL nên
không là đối tượng KN
- Rút khiếu nại (quyền tự thân bởi nó xuất phát từ quyền khiếu nại) + Điều 10 LKN 2011
Khi nào họ trở thành người bị KN? Khi ra quyết định thụ lý
KN QĐKL CB,
QĐHC/HVHC
CC
1.6.2. THỜI HIỆU, THỜI HẠN KHIẾU NẠI QĐKL (Điều 48 LKN 2011)
Lần đầu – 15 ngày
Lần 2 – 10 ngày; 30 ngày (Quyết định kỷ luật buộc thôi việc đối với công chức)??/
Lần đầu
Lần 2
Ngoại lệ:
VD: Đối với QĐ do CT UBND tỉnh có thẩm quyền GQKN lần đầu nhưng lần 2 lại
do Bộ trưởng Bộ Nội vụ thay vì TTCP
Người ra QĐKL là Thủ trưởng cơ quan thuộc chính phủ thì lần 2 do Bộ trưởng
Bộ Nội vụ giải quyết
Bộ trưởng Bộ Nội vụ kỷ luận cán bộ, CC do mình quản lý thì không có KN lần 2
Thời hạn
QĐHC/HVHC QĐKL
Lần đầu và
Lần đầu Lần 2 lần 2:
30/45
Vì sao luật lại quy định thời gian GQKN lần 2 dài hơn lần đầu?
- Xa: qua nhiều cấp trung gian để xác minh
- Giải quyết triệt để, nếu không sẽ ảnh hưởng đến danh tiếng
- Đa số vụ việc giải quyết KN lần 2 đều là những vụ việc phức tạp
- Người có thẩm quyền GQKN lần 2 không chỉ Giải quyết yêu cầu Kn mà còn đối với
việc GQKN lần đầu
- Số lượng phải giải quyết nhiều.
5.1. Thụ lý, chuẩn bị xác minh nội dung khiếu nại:
CSPL: Điều 27, Điều 36 LKN 2011; Điều 16 đến 18 NĐ 124/2020
1) Tiếp nhận KN (Trực tiếp nộp, Trực tiếp trình bày; Đơn được chuyển gián tiếp);
2) Kiểm tra điều kiện thụ lý (Điều 11)
- không thuộc thẩm quyền thì trả đơn và hướng dẫn nộp đơn tại nơi có thẩm quyền
- thuộc thẩm quyền mà thuộc điều 11 thì không thụ lý
- thuộc thẩm quyền và không thuộc điều 11 thì thụ lý;
3) Trả lời thụ lý;
4) Kiểm tra lại đối tương KN
- QĐHC/HVHC/QĐKL: tính hợp pháp (căn cứ ban hành, thẩm quyền ban hành, thời hạn,
thời hiệu, trình tự thủ tục ban hành, nội dung áp dụng có đúng không);
5) Giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
- Tự mình xác minh
- Giao cơ quan chuyên môn (VD: Thanh tra, Tài nguyên môi trường,…)
- Đối tượng tố cáo: Hành vi VPPL trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ; HV VPPL về
QLNN trong các lĩnh vực
- Người bị tố cáo: Bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào
- Nội dung tố cáo: Báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vppl
- Mục đích: bảo vệ lợi ích của NN, quyền và lợi ích hợp pháp của CQ, TC, Cá nhân
1.3. Ý nghĩa:
- LÀ quyền cơ bản của công dân
- Giúp nhà nước kịp thời phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật
3. Người tố cáo:
Khoản 4 Điều 2 LTC 2018
“Người tố cáo là cá nhân thực hiện quyền tố cáo”
Được đảm bảo bí mật họ tên, địa chỉ, bút tích và thông tin cá
nhân khác
Tố cáo tiếp (không giới hạn số lần + có chứng cứ mới hoặc hết
thời hiệu mà chưa được giải quyết)
Nghĩa vụ:
a) Cung cấp thông tin cá nhân quy định tại Điều 23 của Luật này;
b) Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin,
tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được (không
đồng nghĩa với nghĩa vụ chứng minh);
d) Hợp tác với người giải quyết tố cáo khi có yêu cầu;
4. Người bị tố cáo
4.1. KN: (khoản 5 Điều 2)
“5. Người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi bị tố cáo”.
Năng lực chủ thể?
Suy luận ban đầu là người bị tố cáo có đủ năng lực TNPL. Chỉ đặt ra trong quá trình giải
quyết tố cáo khi chứng minh cấu thành vppl có tồn tại hay không
4.2. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo (Điều 10):
Quyền:
a) Được thông báo về nội dung (tức hành vi gì) tố cáo, việc gia hạn giải quyết tố cáo, đìn
h chỉ, tạm đình chỉ việc giải quyết tố cáo, tiếp tục giải quyết tố cáo;
b) Được giải trình, đưa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật;
c) Được nhận kết luận nội dung tố cáo;
d) Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của ngư
ời giải quyết tố cáo;
đ) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật, n
gười giải quyết tố cáo trái pháp luật;
e) Được phục hồi danh dự, khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, được xin l
ỗi, cải chính công khai, được bồi thường thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố cáo không
đúng gây ra theo quy định của pháp luật;
g) Khiếu nại quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
Vấn đề đối chất? Không được đặt ra, chỉ xảy ra khi có yêu cầu của người tố cáo
Nghĩa vụ:
Đối với pháp nhân đã chấm dứt tồn tại?
Người đứng đầu CQ, TC trực tiếp quản lý chủ trì giải
Nhiều CQ, TC quản lý
quyết + Người đứng đầu CQ, TC liên quan phối hợp
Cán bộ, công Bị tố cáo ở CQ, TC cũ nay
chức, viên chức đã chuyển sang CQ, TC
mới
Thủ trưởng CQ, TC sau
CQ,TC đã hợp nhất, sáp
hợp nhất, sáp nhập, chia
nhập, chia tách
tách chủ trì giải quyết+
VD1: Tố cáo Hội đồng trường ĐHLHCM thì do Bộ trưởng BGD&ĐT chủ trì
VD2: Chánh thanh tra sở TN-MT trưng tập một công chức phòng TN-MT tham gia vào
cuộc thanh tra. Người công chức này bị tố cáo thì ai là người giải quyết?
Chánh thanh tra sở TN-MT
Xem xét hành vi bị tố cáo là của cơ quan, tổ chức nào chịu trách nhiệm.
VD3:
3.1. Đối với hành vi vi phạm pháp luật về quản lý NN trong các lĩnh vực:
CSPL: Điều 41 LTC 2018
Nội dung có liên quan đến chức năng QLNN của CQ nào thì CQ đó có trách nhiệm giải
quyết
Nhiều hành vi VPPL thuộc chức năng QLNN của nhiều CQ thì thống nhất xác định CQ
Xác định thẩm quyền có thẩm quyền chủ trì giải quyết hoặc báo cáo CQ QLNN cấp trên GĐ giao cho một
CQ có thẩm quyền chủ trì giải quyết
VD: Vedan, Formosa
đầu
Như lần
theo
tiếp
Lần
Tính từ ngày người có thẩm quyền ban hành quyết định thụ lý.
? Thời hạn đó không thể tiến hành liên tục trong trường hợp bất khả kháng, sự kiện khách
quan
5.3. Kết luận nội dung tố cáo, xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
- Kết luận nội dung tố cáo
Note: Đối với vụ việc tham nhũng phải kết luận luôn trách nhiệm của người đứng đầu
(thiếu trách nhiệm, bao che, tham gia vào hành vi)
- Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo
+ Tố cáo sai sự thật => Tuỳ theo tính chất mức độ (gây thiệt hại nghiêm trọng/tạo làn
sóng dư luận xã hội rộng) => Truy cứu về tội vu khống
+ Tố cáo đúng => Xử lý đối với hành vi bị tố cáo (Hành chính, kỷ luật, hình sự)
- Công khai kết luận và quyêt định xử lý
CHƯƠNG 5
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
2. Ý nghĩa:
- Bảo vệ chế độ, xây dựng NN pháp quyền
- Góp phần tăng trưởng KT đất nước, nâng cao đời sống nhân dân
- Duy trì các giá trị dạo đức truyền thống, làm lành mạnh các mqh xã hội
- Củng cố niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật