You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ

NGHỆ AN LỚP 12, NĂM HỌC 2021-2022.


Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
(Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề.

Họ và tên thí sinh:…………………………………………………………………. Mã đề 301


Số báo danh:……………………………………………………………………….

Câu 1. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX)
là sự ra đời của
A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. các tổ chức liên kết tài chính quốc tế.
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 2. Một trong những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỉ
XIX là
A. khởi nghĩa Yên Thế. B. khởi nghĩa Nam Kì.
C. khởi nghĩa Yên Bái. D. khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 3. Để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động
phong trào
A. xây dựng “Quỹ độc lập”. B. xóa nạn mù chữ.
C. lập “Hũ gạo cứu đói”. D. “Tuần lễ vàng”.
Câu 4. Quốc gia nào sau đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 5. Tổ chức nào sau đây của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Ngân hàng Thế giới (WB).
Câu 6. Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1921-1923), Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập nhóm Cộng sản đoàn.
B. Dự Hội nghị Quốc tế nông dân.
C. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Xuất bản cuốn Đường Kách Mệnh.
Câu 7. Trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. trật tự Vécxai. B. trật tự Oasinhtơn.
C. trật tự đơn cực. D. trật tự hai cực Ianta.
Câu 8. Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Hội Duy Tân.
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) đã thông qua văn kiện nào
sau đây?
A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. Luận cương chính trị. D. Sách lược vắn tắt.
Câu 10. Ngày 25-4-1976, ở Việt Nam diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước. D. Hiến pháp đầu tiên được thông qua.
Câu 11. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, miền Bắc Việt Nam
A. trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.
B. bị Pháp trở lại xâm lược.
C. được hoàn toàn giải phóng.
D. trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

Trang 1/4 - Mã đề 301


Câu 12. Trong những năm 1946-1950, cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đặt dưới sự
lãnh đạo của
A. Đảng Dân chủ. B. Đảng Cộng hòa. C. Đảng Lập hiến. D. Đảng Quốc đại.
Câu 13. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “Cam kết và mở
rộng”?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật. D. Pháp.
Câu 14. Năm 1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo
Liên Xô và Mĩ đã cùng tuyên bố chấm dứt
A. liên minh chống phát xít. B. Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Chiến tranh lạnh.
Câu 15. Thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1965-1968 được coi là
“Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?
A. Bình Giã. B. Vạn Tường.
C. Đồng Xoài. D. Điện Biên Phủ trên không.
Câu 16. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền được Đảng Cộng sản Đông Dương xác
định trong giai đoạn 1936-1939 là
A. đánh đổ phát xít Nhật. B. chống đế quốc và chống phong kiến.
C. đánh đổ đế quốc Mĩ. D. chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có phong trào
đấu tranh chống chế độ độc tài là
A. Malaixia. B. Inđônêxia. C. Brunây. D. Chilê.
Câu 18. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam mở đầu bằng chiến dịch nào
sau đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Tây Bắc. D. Chiến dịch Việt Bắc.
Câu 19. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 năm 1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc
Kì và Bắc Trung Kì đã thực hiện khẩu hiệu nào sau đây?
A. “Tất cả vì miền Nam ruột thịt”. B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. D. “Kháng chiến, kiến quốc”.
Câu 20. Chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn
A. kế hoạch Giônxơn-Mác Namara. B. kế hoạch Nava.
C. kế hoạch Rơve. D. kế hoạch Xtalây-Taylo.
Câu 21. Đại diện của tổ chức nào sau đây tham dự Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm
1930) tại Hương Cảng, Trung Quốc?
A. Tâm tâm xã. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 22. Trong những năm 1961- 1965, nhân dân miền Nam Việt Nam đấu tranh chống chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh đơn phương”.
C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
Câu 23. Từ cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương “vô sản hoá”
nhằm mục đích nào sau đây?
A. Phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
B. Củng cố, tăng cường khối liên minh công nông.
C. Mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai.
D. Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
Câu 24. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời kì 1919-
1930?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
Câu 25. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam giai đoạn 1939-
1945?
A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
Trang 2/4 - Mã đề 301
B. Nước Cộng hòa Ấn Độ được thành lập.
C. Quân Đồng minh đánh thắng quân phiệt Nhật.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
Câu 26. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) có tầm quan
trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. đề ra chủ trương đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
B. đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc.
C. giương cao ngọn cờ chống đế quốc và phong kiến.
D. giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 27. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định
A. hình thức và phương pháp đấu tranh. B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.
C. lực lượng lãnh đạo cách mạng. D. vai trò của công nhân và nông dân.
Câu 28. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946?
A. Việt Nam tránh được cuộc chiến đấu bất lợi phải chống nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Việt Nam đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai về nước.
C. Việt Nam có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền, chuẩn bị lực lượng.
D. Việt Nam có điều kiện tập trung lực lượng kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ.
Câu 29. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật
Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tận dụng được nguyên liệu từ các nước thuộc địa.
B. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.
C. Tận dụng được những nguồn lực từ bên ngoài.
D. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
Câu 30. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định
để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì
A. lực lượng vũ trang nhân dân ở miền Nam đã trưởng thành.
B. Chính quyền Sài Gòn ra sức phá hoại Hiệp định Pari.
C. quân đội Mĩ đã trực tiếp tham chiến ở miền Nam.
D. chính quyền Mĩ-Diệm khủng bố, đàn áp nhân dân miền Nam.
Câu 31. Hiệp ước Bali (2-1976) đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN vì đã
A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
B. thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN.
C. tuyên bố xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh.
D. mở rộng thành viên của tổ chức này ra toàn bộ khu vực Đông Nam Á.
Câu 32. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã dẫn đến sự ra đời của lực
lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam?
A. Giai cấp tiểu tư sản. B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân. D. Tầng lớp tư sản.
Câu 33. So với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Việt Nam Quốc dân đảng có điểm khác biệt nào
sau đây?
A. Thu hút sự tham gia của các lượng lượng xã hội mới.
B. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
C. Chú trọng giác ngộ binh lính làm lực lượng chủ lực.
D. Là tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản.
Câu 34. Việc kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu
tranh ngoại giao của nhân dân Việt Nam thời kì 1954-1975?
A. Cần phát huy tối đa thắng lợi quân sự để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán.
B. Hòa bình chỉ có thể được thiết lập trở lại thông qua các hội nghị quốc tế.
C. Giữ vững nguyên tắc không nhân nhượng trong mọi tình huống.
D. Cần cân bằng lợi ích giữa các nước lớn trong đấu tranh ngoại giao.
Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ
XX?
A. Có sự kết hợp hài hòa việc giải quyết nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
B. Các lực lượng xã hội mới lần đầu tiên tham gia vào cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
Trang 3/4 - Mã đề 301
C. Diễn ra quá trình kết hợp giữa chủ nghĩa yêu nước với các trào lưu tư tưởng mới.
D. Phát triển mạnh mẽ, chịu sự chi phối của một khuynh hướng chính trị tiên tiến.
Câu 36. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2-1951) đánh dấu bước phát triển
mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng vì đã
A. hoạch định đường lối tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng trên cả nước.
B. bổ sung và phát triển đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. đề ra chủ trương thành lập mặt trận thống nhất của ba dân tộc Đông Dương.
D. đề ra chủ trương xóa bỏ các giai cấp bóc lột ngay trong kháng chiến.
Câu 37. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bài học xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm
1930-1975?
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Sự lãnh đạo của đảng cầm quyền là nhân tố quyết định thắng lợi.
C. Tận dụng tối đa sự ủng hộ và giúp đỡ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Phát huy vai trò lãnh đạo của chính quyền cách mạng.
Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa thời đại của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Mở rộng và nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu sang châu Á.
B. Góp phần vào chiến thắng phát xít của lực lượng hòa bình, dân chủ thế giới.
C. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
D. Mở ra quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới trên phạm vi thế giới.
Câu 39. Trong những năm 1941-1945, Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh có đóng góp nào sau đây đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Giải quyết triệt để vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
B. Lãnh đạo nhân dân thực hiện thành công cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Lãnh đạo nhân dân thực hiện thành công cách mạng tư sản dân quyền.
D. Bước đầu xây dựng và truyền bá lí luận giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo.
Câu 40. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt
Nam trong thời kì 1954-1975 có điểm giống nhau cơ bản về
A. lực lượng nòng cốt. B. quy mô.
C. bản chất. D. mức độ ác liệt.

------ HẾT ------

Trang 4/4 - Mã đề 301

You might also like