You are on page 1of 42

CHƯƠNG III.

PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
GIÁ

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


Mục tiêu

Sau khi học xong chương này SV có khả năng:


• Trình bày sự cần thiết phải tính giá các đối tượng kế
toán; xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến việc
tính giá và những loại giá được sử dụng trong kế
toán.
• Giải thích các nguyên tắc căn bản và các yêu cầu
trong tính giá, từ đó nắm được nguyên tắc và kỹ
thuật tính giá một số đối tượng kế toán.
• Thực hành tính giá một số đối tượng kế toán.

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


2
TẠI SAO CẦN TÍNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN ?

Một số loại tài sản tại đơn vị sản xuất hàng


may mặc:
1. Xe ô tô: 04 chiêc
2. Nhà xưởng: 02 xưởng
3. Máy may: 50 máy
4. Vải: 10.000m
5. Tiền mặt: 500 triệu đồng và 100.000 usd

Làm thế nào để tập hợp toàn bộ giá trị tài sản của
đơn vị? TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG, Ý
TƯỢNG CỤ THỂ TÍNH GIÁ NGHĨA

Tính giá là phương pháp kế toán sử dụng thước


đo giá trị để đo lường các đối tượng kế toán theo
những nguyên tắc nhất định
Tính giá bao gồm
Tính giá cho ghi nhận ban đầu
Tính giá sau ghi nhận ban đầu

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG, Ý NGHĨA
TƯỢNG CỤ THỂ TÍNH GIÁ

Ø Giúp xác định và tổng hợp nhiều thông tin cho công tác
quản lý kinh tế.
Ø Là điều kiện để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế (tập hợp
các chi phí hoạt động để xác định kết quả kinh doanh).
Ø Giúp kế toán ghi nhận, phản ánh các đối tượng kế toán
khác nhau vào chứng từ, tài khoản và tổng hợp thông tin
vào các báo cáo kế toán.

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI YÊU CẦU CỦA PP TÍNH
TƯỢNG CỤ THỂ GIÁ NỘI DUNG, Ý NGHĨA

Chính xác Thống nhất Nhất quán

Nội dung và Phương pháp


Toàn bộ chi phí tính toán, xác
phương pháp tính
hình thành nên định giá tài sản
toán, xác định giá
tài sản của đơn vị giữa các kỳ kế
trị tài sản cùng
phải được ghi toán phải ổn
loại giữa các đơn
chép, tính toán định.
vị khác nhau phải
chính xác theo Trường hợp thay
như nhau.
từng loại. đổi ?

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


6
GIẢ ĐỊNH VÀ
NGUYÊN TẮC CỤ THỂ
NGUYÊN TẮC CHUNG

1. Xác định đối tượng tính 1. Cơ sở dồn tích

giá phù hợp 2. Hoạt động liên tục

2. Phân loại chi phí hợp lý 3. Nhất quán


4. Khách quan
3. Lưa chọn tiêu thức
5. Thận trọng
phân bổ phù hợp
6. …

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


7
PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG TÍNH NGUYÊN TẮC TÍNH
CHI PHÍ GIÁ GIÁ

Đối tượng
tính giá

Quá trình Quá trình sản Quá trình tiêu


cung cấp xuất thụ

TSCĐ, NVL, Từng sản


Từng loại hàng
công cụ dụng phẩm, chi tiết
hóa, sản phẩm,
cụ, hàng hóa hay bộ phận
lô hàng hóa
mua vào sản phẩm...

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


PHÂN LOẠI ĐỐI TƯỢNG TÍNH NGUYÊN TẮC TÍNH
CHI PHÍ GIÁ GIÁ

Phân loại
chi phí

Quá trình
cung cấp Quá trình Quá trình
sản xuất tiêu thụ

Chi phí gián Chi phí trực Chi phí gián


Chi phí trực Chi phí trực Chi phí gián
tiếp:Chi phí tiếp: Giá vốn tiếp: Chi phí
tiếp: Chi phí tiếp: Chi phí tiếp: Chi phí
vận chuyển, thành phẩm, bán hang, chi
mua, tạo lập NVL, chi phí sản xuất
lưu kho, lắp hang hóa xuất phí quản lý
tài sản nhân công chung
đặt, chạy thử kho doanh nghiệp

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


LỰA CHỌN TIÊU ĐỐI TƯỢNG TÍNH NGUYÊN TẮC TÍNH
THỨC PHÂN BỔ GIÁ GIÁ

Phụ thuộc vào quan hệ


của chi phí với đối tượng
tính giá

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIA TÀI SẢN MUA VÀO TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

Trình tự tính giá


Bước 1: Xác định trị giá tài sản mua vào
Bước 2: Tập hợp chi phí thu mua
Bước 3: Tổng hợp chi phí và tính giá ban đầu/giá thực tế của
tài sản

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


11
TÍNH GIA TÀI SẢN MUA VÀO TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

Gía trị tài sản mua vào

GIÁ MUA
GIÁ MUA BAO
KHÔNG BAO
GỒM THUẾ
GỒM THUẾ
GTGT
GTGT

Lưu ý: Phương pháp tính thuế GTGT của đơn vị


TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
12
TÍNH GIA TÀI SẢN MUA VÀO TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

Giá
mua đã Giá mua
bao
gồm
= chưa
thuế
x 1+ Thuế
suất
thuế

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


13
TÍNH GIA TÀI SẢN MUA VÀO TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

Giá Giá trị mua


thực tế (gồm Chi phí
thực tế
của tài = các khoản + trước khi
sử dụng
sản thuế không
được hoàn lại

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


14
TÍNH GIÁ TSCĐ VÔ HÌNH TÍNH GIÁ TSCĐ HỮU HÌNH TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

Tính giá TSCĐ hữu hình: (VAS 03)


¡ TSCĐ HH được tính theo giá gốcà Giá gốc của TSCĐ HH được gọi
là nguyên giá
Nguyên giá của TSCĐ HH
Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được
TSCĐ HH
Tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ TSCĐ VÔ HÌNH TÍNH GIÁ TSCĐ HỮU HÌNH TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

- TSCĐ HH do mua sắm :


Nguyên Giá Các khoản thuế Chi phí trước
=
giá mua + không được hoàn +
sử dụng
lại
Ví dụ: Ngày 15/9/N đơn vị mua 1 ô tô, các chi phí phát sinh như
sau:
- Giá mua: 550 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)
- Chi phí phát sinh liên quan: 13,2 triệu (đã bao gồm thuế GTGT)
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của ô tô. Biết rằng đơn vị tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa, dịch vụ là 10%. TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
16
TÍNH GIÁ TSCĐ HỮU
TÍNH GIÁ TSCĐ VÔ HÌNH HÌNH TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO TỰ LÀM, TỰ XÂY DỰNG

Giá thành thực tế của TSCĐ tự làm, Chi phí lắp đặt, chạy thử
tự xây dựng +
TRƯỜNG HỢP DÙNG CHÍNH SẢN PHẨM CỦA DN CHUYỂN THÀNH TSCĐ

Chi phí sản xuất sản phẩm Chi phí liên quan trực tiếp đến việc
+ đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ TSCĐ HỮU
TÍNH GIÁ TSCĐ VÔ HÌNH HÌNH TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

NGUYÊN GIÁ TSCĐ DO TỰ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG THỨC


GIAO THẦU
Giá quyết toán bàn giao Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa Lệ phí trước bạ (nếu
công trình hoàn thành TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng có)

NGUYÊN GIÁ TSCĐ THEO PHƯƠNG THỨC MUA TRẢ GÓP

NG = Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua


(Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được
hạch toán vào CP sxkd theo thời hạn thanh toán)

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ TSCĐ HỮU
TÍNH GIÁ TSCĐ VÔ HÌNH HÌNH TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

NGUYÊN GIÁ TSCĐ ĐƯỢC CẤP, ĐIỀU CHUYỂN


Giá trị còn lại trên sổ sách của đơn vị Chi phí liên quan: vận chuyển, nâng cấp,lắp đặt,
cấp, điều chuyển (hoặc theo giá đánh chạy thử, lệ phí trước bạ mà bên nhận phải chi ra
giá của hội đồng giao nhận đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

NGUYÊN GIÁ TSCĐ NHẬN GÓP VỐN, NHẬN LẠI, PHÁT HIỆN THỪA, BIẾU TẶNG, TÀI TRỢ

Giá đánh giá Chi phí liên quan: vận chuyển, nâng cấp,lắp đặt, chạy thử,
thực tế của Hội lệ phí trước bạ mà bên nhận phải chi ra đến việc đưa
đồng giao nhận TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ TSCĐ VÔ
TÍNH GIÁ TSCĐ HỮU HÌNH TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ
HÌNH

v TSCĐ VH được xác định giá trị ban đầu theo


nguyên giá
v Nguyên giá của TSCĐ vô hình là toàn bộ chi phí
mà đơn vị phải chi ra để có được TSCĐ vô hình
đến thời điểm tài sản đó được đưa vào sử dụng.

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ TSCĐ VÔ HÌNH TÍNH GIÁ TSCĐ HỮU HÌNH TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

Ví dụ: Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một số thiết bị
sản xuất theo giá thoả thuận là 500 triệu đồng, chi phí công ty
A bỏ ra trước khi sử dụng gồm: chi phí vận chuyển13,2 triệu
đồng ( gồm cả thuế GTGT 10%), chi phí lắp đặt chạy thử đã
bao gồm thuế GTGT 10% là 33 triệu đồng. Mua bảo hiểm cho
tài sản trên 15 triệu / năm. Tính giá trị ghi sổ của thiết bị trên.

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ NVL, CCDC, HÀNG HÓA TÍNH GIÁ VẬT TƯ,
NHẬP KHO HÀNG HÓA

Trường hợp đơn vị mua ngoài

Giá Giá mua thực tế(Bao Chi phí


gồm các khoản thuế +
nhập = khác
kho không được hoàn lại)

Trường hợp thuê gia công, chế biến


Giá mua thực tế Chi phí chế biến
Giá hoặc thuê gia
vật tư, hang hóa
nhập = + công chế biến
chế biến hoặc
kho (bao gồm cả chi
thuê gia công chế
biến phí vận chuyển,
bốc dỡ)
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
22
TÍNH GIÁ NVL, CCDC, HÀNG HÓA TÍNH GIÁ VẬT TƯ,
NHẬP KHO HÀNG HÓA

1. Mua và nhập khi vật liệu theo giá bao gồm cả thuế GTGT
10% là 6.600, trong đó vật liệu chính 4.400, vật liệu phụ
2.200.
2. Chi phí bốc dỡ số vật liệu trên là 300 đã chi bằng tiền
mặt, được phân bổ cho hai loại vật liệu theo giá mua
thực tế.

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


23
YẾU TỐ CỦA QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
PX CHIẾT XUẤT

Đối tượng tập


hợp chi phí sản
PX PHƠI VÀ SẤY KHÔ xuất

PX PHA CHẾ

Đối tượng tính


giá thành
PX ĐÓNG GÓI

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


YẾU TỐ CỦA QUÁ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRÌNH SẢN XUẤT

Chi phí NVL


trực tiếp

Chi phí nhân


công trực tiếp

Chi phí sản xuất


chung
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
Chi phí nhân công: Tiền lương phải trả cho người lao động
Các khoan trích theo lương:
+Bảo hiểm y tế
+ Bảo hiểm xã hội
+Bảo hiểm thất nghiệp
+Kinh phí công đoàn

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Nội dung:
Chi phí tiêu hao để sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
Trị giá sản phẩm dở dang
Trình tự:
Bước 1: Tập hợp chi phí trực tiếp
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


27
TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Tổng giá Giá trị sản Chi phí sản Giá trị sản
thành sản phẩm, dịch xuất thực tế phẩm, dịch
phẩm, dịch vụ dở dang phát sinh vụ dở dang
vụ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ

Giá thành Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ


đơn vị sản
phẩm, dịch
Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
vụ

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


29
TÍNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
DỞ DANG TRÌNH TỰ TÍNH GIÁ

n Theo sản lượng ước tính tương đương: quy đổi


- Giờ công
- Tiền lương
n Theo 50% chi phí chế biến: chi phí chế biến chiếm tỷ trọng thấp

Giá trị NVL 50% chi phí


Giá trị sản chính nằm trong chế biến so
phẩm dở sản phẩm dở với thành
dang dang phẩm
n Theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp: sản phẩm dở dang
cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các loại chi phí khác như: chi phí
gia công chế biến sẽ tính hết vào cho toàn bộ sản phẩm hoàn thành.
n Theo chi phí định mức hoặc kế hoạch : bằng số lượng sản phẩm dở dang X
định mức chi phí
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
30
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

Một phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm K. Cuối kỳ hoàn thành nhập
kho 900 sản phẩm và còn 100 sản phẩm dở dang. Chi phí phát sinh trong kỳ như
sau: (ĐVT: 1.000đ)
-Chi phí vật liệu trực tiếp: 720.500, vật liệu chính 680.000

-Chi phí nhân công trực tiếp: 54.000

-Chi phí sản xuất chung: 45.000

n Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo chi phí
vật liệu chính tiêu hao.
Yêu cầu: Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm K

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


31
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

(ĐVT: 1.000đ)
Giá trị sản Chi phí sản Chi phí sản Tổng giá Giá thành
phẩm dở dang xuất phát xuất dở dang thành sản đơn vị sản
Khoản mục chi phí
đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ phẩm phẩm

1. Chi phí NVL trực tiếp - 720.500 68.000 652.500 725


Trong đó: Vật liệu chính - 680.000 68.000 612.000 680
2. Chi phí nhân công trực tiếp - 54.000 - 54.000 60
3. Chi phí sản xuất chung - 45.000 - 45.000 50
Cộng x 819.500 68.000 751.500 835

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


32
¡ Cho tình hình tại công ty XYZ trong tháng 10/N như sau (đvt:1.000 đồng)

¡ Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm 85.000

¡ Xuất kho một số công cụ lao động phục vụ bộ phận sản xuất 30.000, phục vụ bán hàng 14.000 (loại phân bổ 1 lần)

¡ Các chi phí dịch vụ mua ngoài trong tháng (tiền điện, nước, điện thoại) theo giá chưa có thuế phục vụ cho sản xuất
35.000, phục vụ cho bán hàng 16.000, quản lý doanh nghiệp 42.800, thuế suất thuế giá trị gia tăng10%, chưa trả
tiền.

¡ Tiền lương phải trả của công nhân trực tiếp sản xuất 75.000, lương nhân viên bán hàng 32.000, lương bộ phận
quản lý doanh nghiệp 23.000

¡ Trích khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất 25.000, bộ phận bán hàng 10.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 8.500

¡ Tính giá thành nhập kho 300 sản phẩm từ phân xưởng sản xuất biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 3.000, cuối
kỳ là 17.000

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ NVL, CCDC, HÀNG HÓA,
TÍNH GIÁ VẬT TƯ, HÀNG HÓA
THÀNH PHẨM XUẤT KHO

Tính giá NVL, CCDC, Tính giá NVL, CCDC,


hàng hóa, TP xuất kho trong kỳ hàng hóa, TP tồn kho cuối kỳ
(PP KKTX) (PP Kiểm kê định kỳ)

Có 3 phương pháp

Nhập trước xuất trước (FIFO)


Bình quân gia quyền
Giá thực tế đích danh
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
34
TÍNH GIÁ NVL, CCDC, HÀNG HÓA, TÍNH GIÁ VẬT TƯ,
THÀNH PHẨM XUẤT KHO HÀNG HÓA
Nhập trước xuất trước
Giá trị hàng nào nhập
kho trước sẽ được xuất
trước
Tính giá
hàng xuất
kho/tồn kho
Bình Quân Gia Quyền Thực tế đích danh

- Bình quân gia Hàng nhập với giá trị


quyền liên hoàn nào sẽ được xuất
- Bình quân gia đúng giá trị đó
quyền cuối kỳ

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


35
PHƯƠNG PHÁP NHẬP
TRƯỚC XUẤT TRƯỚC PHƯƠNG PHÁP ĐÍCH PHƯƠNG PHÁP BÌNH
(LIFO) DANH QUÂN GIA QUYỀN

Giá
Giá thực tế Số lượng đơn vị
hàng xuất hàng xuất bình
kho kho quân

Giá đơn Giá thực tế hàng tồn


vị BQ cả đầu kỳ và nhập trong kỳ
kỳ dự trữ
Số lượng hàng tồn đầu
kỳ và nhập trong kỳ

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


36
PHƯƠNG PHÁP NHẬP
TRƯỚC XUẤT TRƯỚC PHƯƠNG PHÁP ĐÍCH PHƯƠNG PHÁP BÌNH
(LIFO) DANH QUÂN GIA QUYỀN

Giá thực tế hàng tồn cuối


Giá đơn vị kỳ trước (hoặc đầu kỳ này)
BQ cuối kỳ
trước
Số lượng hàng tồn cuối kỳ
trước (hoặc đầu kỳ này)

Giá đơn vị Giá thực tế hàng tồn


BQ sau mỗi kho sau mỗi lần nhập
lần nhập
Số lượng hàng tồn kho
sau mỗi lần nhập
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
37
BÌNH
QUÂN GIA
QUYỀN

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


TÍNH GIÁ VẬT TƯ,
PHƯƠNG PHÁP KKTX HÀNG HÓA

Tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho


Theo dõi
Trong kỳ, kế toán (SL, GT)
¡ Phản ánh HTK thường xuyên, liên tục

Giá trị hàng tồn Giá trị hàng +


Giá trị hàng -
Giá trị hàng
=
Nhận xét: kho cuối kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ xuất trong kỳ
§ Ưu điểm:
Quản lý chặt chẽ và xác định nhanh chóng và kịp thời số dư hàng tồn kho phục vụ cho quản
lý kinh doanh.

§ Nhược điểm:
Khối lượng công việc kế toán quá nhiều để theo dõi hàng tồn kho

TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ


39
TÍNH
TÍNH GIÁ
GIÁ VẬT
VẬT TƯ,
TƯ,
PHƯƠNG PHÁP KKĐK HÀNG
HÀNG HÓA
HÓA
Lưu ý: Trong kỳ , Kế toán
không theo dõi hàng xuất
kho về SL và GT, hoặc chỉ
theo dõi SL

Theo dõi tình hình hàng


Trong kỳ, kế toán Nhập kho (SL, GT)
Tính giá trị thực tế
hàng Xuất kho
Kiểm kê để xác định SL, GT
Cuối kỳ, kế toán hàng tồn kho cuối kỳ

Giá trị hàng Giá trị hàng Giá trị hàng Giá trị hàng
= + -
xuất trong kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
40
TÍNH GIÁ HÀNG XUẤT KHO

Đầu tháng 5, TK 152 (VL A): 18.000.000 đ (SL: 1.000kg)

- Ngày 3/5: Xuất kho 700 kg VL A để SXSP .


- Ngày 8/5: mua 600 kg VL A, giá mua 16.500 đ/kg, chi phí vận chuyển 165.000
đ (tất cả đã bao gồm thuế GTGT).
- Ngày 16/5: xuất kho 800 kg VL A để SXSP .
- Ngày 22/5: mua 1.300kg VL A, giá mua 15.950 đ/kg, chi phí vận chuyển
275.000 đ (tất cả đã bao gồm thuế GTGT).
- Ngày 30/5: xuất kho 1.100 kg VL A để SXSP.
Yêu cầu: Tính giá VL A xuất kho theo các PP FIFO, BQGQ (liên hoàn, cuối kỳ).
Biết rằng đơn vị:
- Hạch toán hàng tồn kho phương pháp KKTX
- Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
41
Cho tài liệu kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất Hưng Thịnh tháng 6/2019 như sau: (đơn vị
tính 1.000đ)

Xuất vật liệu chính để sản xuất sản phẩm 300.000

Mua vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm theo giá mua chưa thuế GTGT thuế suất
10% là 45.000 và phục vụ cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 16.500 (trong đó thuế suất thuế
GTGT 10%).

Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 120.000, cho nhân viên quản lý phân
xưởng là 10.000
Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất là 25.000

Điện mua ngoài phục vụ sản xuất đã trả bằng tiền mặt 8.118 đã bao gồm cả thuế GTGT 10%
Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm, còn dở dang 400 sản phẩm

Yêu cầu:

Tính giá thành sản phẩm hoàn thành biết đầu kỳ công ty Hưng Thịnh không có sản phẩm dở
dang và công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ

You might also like