Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Phương Pháp Tính Giá
Chương 3 - Phương Pháp Tính Giá
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH
GIÁ
Làm thế nào để tập hợp toàn bộ giá trị tài sản của
đơn vị? TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
TÍNH GIÁ MỘT SỐ ĐỐI PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG, Ý
TƯỢNG CỤ THỂ TÍNH GIÁ NGHĨA
Ø Giúp xác định và tổng hợp nhiều thông tin cho công tác
quản lý kinh tế.
Ø Là điều kiện để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế (tập hợp
các chi phí hoạt động để xác định kết quả kinh doanh).
Ø Giúp kế toán ghi nhận, phản ánh các đối tượng kế toán
khác nhau vào chứng từ, tài khoản và tổng hợp thông tin
vào các báo cáo kế toán.
Đối tượng
tính giá
Phân loại
chi phí
Quá trình
cung cấp Quá trình Quá trình
sản xuất tiêu thụ
GIÁ MUA
GIÁ MUA BAO
KHÔNG BAO
GỒM THUẾ
GỒM THUẾ
GTGT
GTGT
Giá
mua đã Giá mua
bao
gồm
= chưa
thuế
x 1+ Thuế
suất
thuế
Giá thành thực tế của TSCĐ tự làm, Chi phí lắp đặt, chạy thử
tự xây dựng +
TRƯỜNG HỢP DÙNG CHÍNH SẢN PHẨM CỦA DN CHUYỂN THÀNH TSCĐ
Chi phí sản xuất sản phẩm Chi phí liên quan trực tiếp đến việc
+ đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng
sử dụng
NGUYÊN GIÁ TSCĐ NHẬN GÓP VỐN, NHẬN LẠI, PHÁT HIỆN THỪA, BIẾU TẶNG, TÀI TRỢ
Giá đánh giá Chi phí liên quan: vận chuyển, nâng cấp,lắp đặt, chạy thử,
thực tế của Hội lệ phí trước bạ mà bên nhận phải chi ra đến việc đưa
đồng giao nhận TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
Ví dụ: Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một số thiết bị
sản xuất theo giá thoả thuận là 500 triệu đồng, chi phí công ty
A bỏ ra trước khi sử dụng gồm: chi phí vận chuyển13,2 triệu
đồng ( gồm cả thuế GTGT 10%), chi phí lắp đặt chạy thử đã
bao gồm thuế GTGT 10% là 33 triệu đồng. Mua bảo hiểm cho
tài sản trên 15 triệu / năm. Tính giá trị ghi sổ của thiết bị trên.
1. Mua và nhập khi vật liệu theo giá bao gồm cả thuế GTGT
10% là 6.600, trong đó vật liệu chính 4.400, vật liệu phụ
2.200.
2. Chi phí bốc dỡ số vật liệu trên là 300 đã chi bằng tiền
mặt, được phân bổ cho hai loại vật liệu theo giá mua
thực tế.
PX PHA CHẾ
Nội dung:
Chi phí tiêu hao để sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
Trị giá sản phẩm dở dang
Trình tự:
Bước 1: Tập hợp chi phí trực tiếp
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tính giá
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
Tổng giá Giá trị sản Chi phí sản Giá trị sản
thành sản phẩm, dịch xuất thực tế phẩm, dịch
phẩm, dịch vụ dở dang phát sinh vụ dở dang
vụ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Một phân xưởng sản xuất một loại sản phẩm K. Cuối kỳ hoàn thành nhập
kho 900 sản phẩm và còn 100 sản phẩm dở dang. Chi phí phát sinh trong kỳ như
sau: (ĐVT: 1.000đ)
-Chi phí vật liệu trực tiếp: 720.500, vật liệu chính 680.000
n Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính giá sản phẩm dở dang theo chi phí
vật liệu chính tiêu hao.
Yêu cầu: Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm K
(ĐVT: 1.000đ)
Giá trị sản Chi phí sản Chi phí sản Tổng giá Giá thành
phẩm dở dang xuất phát xuất dở dang thành sản đơn vị sản
Khoản mục chi phí
đầu kỳ sinh trong kỳ cuối kỳ phẩm phẩm
¡ Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất sản phẩm 85.000
¡ Xuất kho một số công cụ lao động phục vụ bộ phận sản xuất 30.000, phục vụ bán hàng 14.000 (loại phân bổ 1 lần)
¡ Các chi phí dịch vụ mua ngoài trong tháng (tiền điện, nước, điện thoại) theo giá chưa có thuế phục vụ cho sản xuất
35.000, phục vụ cho bán hàng 16.000, quản lý doanh nghiệp 42.800, thuế suất thuế giá trị gia tăng10%, chưa trả
tiền.
¡ Tiền lương phải trả của công nhân trực tiếp sản xuất 75.000, lương nhân viên bán hàng 32.000, lương bộ phận
quản lý doanh nghiệp 23.000
¡ Trích khấu hao TSCĐ bộ phận sản xuất 25.000, bộ phận bán hàng 10.000, bộ phận quản lý doanh nghiệp 8.500
¡ Tính giá thành nhập kho 300 sản phẩm từ phân xưởng sản xuất biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 3.000, cuối
kỳ là 17.000
Có 3 phương pháp
Giá
Giá thực tế Số lượng đơn vị
hàng xuất hàng xuất bình
kho kho quân
§ Nhược điểm:
Khối lượng công việc kế toán quá nhiều để theo dõi hàng tồn kho
Giá trị hàng Giá trị hàng Giá trị hàng Giá trị hàng
= + -
xuất trong kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ
40
TÍNH GIÁ HÀNG XUẤT KHO
Mua vật liệu phụ dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm theo giá mua chưa thuế GTGT thuế suất
10% là 45.000 và phục vụ cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 16.500 (trong đó thuế suất thuế
GTGT 10%).
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 120.000, cho nhân viên quản lý phân
xưởng là 10.000
Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất là 25.000
Điện mua ngoài phục vụ sản xuất đã trả bằng tiền mặt 8.118 đã bao gồm cả thuế GTGT 10%
Cuối kỳ sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000 sản phẩm, còn dở dang 400 sản phẩm
Yêu cầu:
Tính giá thành sản phẩm hoàn thành biết đầu kỳ công ty Hưng Thịnh không có sản phẩm dở
dang và công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
TS. NGUYỄN THỊ VIỆT LÊ