You are on page 1of 6

1.

Trình bày về rủi ro dự án


a. Khái niệm
Rủi ro dự án là các sự kiện không mong muốn có thể xảy ra ảnh hưởng đến mục tiêu,
hiệu quả của dự án. Là những yếu tố mà dự án phải đối mặt trong quá trình triển khai. Các rủi
ro có thể là từ môi trường bên ngoài hoặc là từ bên trong dự án.
b. Phân loại
❖ Rủi ro theo nguyên nhân: Khách hàng(Tình hình tài chính, cơ cấu tổ chức không ổn
định, vị trí địa lý, yêu cầu không nhất quán); Nhân sự (Kinh nghiệm, sức khỏe, tâm
lý); Môi trường (Thay đổi hệ thống, thay đổi về thị trường).
❖ Rủi ro theo hiệu quả: Mức độ thấp, mức độ khá thấp, mức độ trung bình, mức độ cao,
mức độ rất cao.
c. Tác động rủi ro
Về kỹ thuật: Triển khai sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật.
Về quản lý: Các vấn đề quản lý tài chính, nguồn lực gây ra sự không ổn định trong dự
án, dẫn đến trì hoãn tiến độ hoặc vượt quá ngân sách của dự án.
Về thao tác vận hành: Người dùng cuối không hiểu rõ cách sử dụng sản phẩm.
Về môi trường: Môi trường phát triển không ổn định, các vấn đề về bảo mật.
Về kiểm tra: Kiểm tra không đầy đủ khiến sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng.
d. Biện pháp đối phó (quản lý rủi ro)
- Khử hoàn toàn/Loại bỏ rủi ro: Thay đổi quy trình làm việc, sử dụng công nghệ mới
hoặc hợp đồng với các bên thứ ba để giảm thiểu rủi ro.
- Phòng tránh: phân tích rủi ro để nhận diện và đánh giá rủi ro, thay đổi quy trình làm
việc, sử dụng công nghệ an toàn hơn, thiết lập các hệ thống giám sát liên tục.
- Hạn chế nhằm giảm thiểu thiệt hại: dự trữ tài nguyên, lập kế hoạch sẵn sàng cho tình
huống xấu nhất.
- Sử dụng hệ số an toàn trong ước lượng: Lập danh sách cụ thể, đánh giá chi tiết từng
rủi ro dựa trên xác suất xảy ra và mức độ ảnh hưởng. Sắp xếp theo thứ tự ưu tiên, tập
trung vào những rủi ro nghiêm trọng và đề xuất các biện pháp.
2. Quy trình quản lý rủi ro
❖ Lập kế hoạch quản lý rủi ro
- Nhận dạng rủi ro: tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro
- Khảo sát và đánh giá mức tác động xảy ra của các rủi ro:
+ Dựa trên tình hình chi phí, tiến độ, và hiệu quả thực hiện của dự án mà có thể
đánh giá mức độ tác động xảy ra của các rủi ro theo các mức độ từ: mức độ khá
thấp, mức độ thấp, mức độ vừa, mức độ cao và mức độ rất cao.
+ Sau khi khảo sát đánh giá mức độ rủi ro, có thể lập cáo báo tính toán xác suất xảy
ra của rủi ro; mức độ ảnh hưởng; người chịu trách nhiệm và đề xuất giải pháp
phù hợp.
❖ Kiểm soát quản lý rủi ro
- Giám sát các rủi ro:
Khi hoàn thành các công việc của giai đoạn lập kế hoạch quản lý rủi ro, cần xác định thông
tin về: tình hình rủi ro sẽ được thu thập, quản lý, báo cáo, kiểm tra như thế nào? Lập danh
sách các rủi ro cần giám sát. Thường xuyên cập nhật các rủi ro và các biện pháp ứng phó
hoặc phòng chống.
- Thực hiện các biện pháp phòng tránh rủi ro:
Dựa trên các trường hợp cụ thể mà có thể chọn các biện pháp phòng tránh rủi ro phù hợp,
chẳng hạn các biện pháp sau: khử hoàn toàn/ loại bỏ, phòng tránh, hạn chế giảm thiểu thiệt
hại, dùng hệ số an toàn trong ước lượng.
3. Cho ví dụ
a. Từ phía khách hàng

Rủi ro Xác suất Mức ảnh Giải pháp


xảy ra hưởng

Khách 10% 15% - Hạn chế:


hàng không
+ Chất lượng sản phẩm/dịch vụ chưa đáp
hài lòng
ứng được nhu cầu của khách hàng.
với sản
+ Khả năng tiếp nhận và xử lý phản hồi
phẩm/dịch
của khách hàng chưa tốt.
vụ
+ Thiếu sự đa dạng trong sản phẩm/dịch
vụ

- Cách xử lí:

+ Nâng cao chất lượng sản phẩm/dịch vụ.


+ Cải thiện hệ thống tiếp nhận và xử lý
phản hồi của khách hàng.
+ Đa dạng hóa sản phẩm/dịch vụ.

Khách 5% 10% - Hạn chế


hàng không
+ Khả năng kiểm tra thông tin khách hàng
thanh toán
chưa tốt.
+ Hệ thống thanh toán chưa an toàn, uy
tín.

- Cách xử lí

+ Xác minh thông tin khách hàng kỹ


lưỡng hơn.
+ Cung cấp các hình thức thanh toán an
toàn, uy tín.

Khách 10% 15% - Hạn chế


hàng hủy
+ Quy trình đặt hàng chưa tối ưu.
đơn hàng
+ Khả năng hỗ trợ khách hàng chưa tốt.

- Cách xử lí

+ Đơn giản hóa quy trình đặt hàng.


+ Nâng cao khả năng hỗ trợ khách hàng.
b. Từ phía nhân sự

Rủi ro Xác Mức Giải pháp


suất ảnh
xảy ra hưởng

Thiếu nhân 10% 15% -Hạn chế


viên
+ Mức lương và chế độ đãi ngộ chưa hấp
dẫn.
+ Quy trình tuyển dụng chưa hiệu quả.
+ Nhu cầu tuyển dụng cao hơn nguồn cung
nhân lực.

- Cách xử lí

+ Nâng cao mức lương và chế độ đãi ngộ.


+ Cải thiện quy trình tuyển dụng.
+ Tăng cường đào tạo, phát triển nhân viên.

Nhân viên 5% 10% - Hạn chế


không có đủ
+ Quy trình tuyển dụng chưa hiệu quả.
năng lực
+ Chưa có chương trình đào tạo phù hợp.

- Cách xử lí

+ Nâng cao chất lượng quy trình tuyển dụng.


+ Xây dựng chương trình đào tạo phù hợp
với nhu cầu công việc.

Nhân viên 5% 5% - Hạn chế


nghỉ việc đột
+ Môi trường làm việc chưa tốt.
xuất
+ Khả năng giữ chân nhân viên chưa tốt.

- Cách xử lí

+ Cải thiện môi trường làm việc.


+ Nâng cao khả năng giữ chân nhân viên.
c. Từ phía kỹ thuật

Rủi ro Xác suất Mức ảnh Giải pháp


xảy ra hưởng

Hệ thống gặp 10% 15% - Hạn chế:


lỗi
+ Hệ thống được thiết kế chưa tốt.
+ Hệ thống không được bảo trì thường
xuyên.
+ Hệ thống không đáp ứng được nhu cầu
sử dụng của khách hàng.

- Cách xử lí

+ Nâng cấp hệ thống.


+ Bảo trì hệ thống thường xuyên.
+ Sử dụng hệ thống dự phòng.

Lỗ hổng bảo 10% 10% - Hạn chế


mật
+ Hệ thống bảo mật chưa được cập nhật
thường xuyên.
+ Nhận thức của nhân viên về an ninh
mạng còn hạn chế.

- Cách xử lý

+ Cập nhật hệ thống bảo mật thường


xuyên.
+ Nâng cao nhận thức của nhân viên về
an ninh mạng.

Hệ thống 10% 15% - Hạn chế


không đáp
+ Hệ thống được thiết kế chưa tốt.
ứng được nhu
+ Khả năng thu thập và phân tích nhu
cầu của khách
cầu của khách hàng chưa tốt.
hàng

- Cách xử lí

+ Nâng cấp hệ thống.


+ Nâng cao khả năng thu thập và phân
tích nhu cầu của khách hàng.
d. Từ môi trường
Rủi ro Xác Mức Giải pháp
suất ảnh
xảy ra hưởng

Mất 5% 10% - Hạn chế: Thiếu hệ thống dự phòng cho sự cố mất điện.
điện
- Cách xử lí: Cài đặt các hệ thống UPS và máy phát điện
không
dự phòng để đảm bảo rằng hệ thống vẫn hoạt động mượt
dự kiến
mà trong trường hợp mất điện.

Môi 10% 10% - Hạn chế:Thiếu các biện pháp phòng tránh cho các sự cố
trường môi trường không ổn định.
hoạt
Cách xử lí:Phát triển kế hoạch đề xuất cho các sự cố môi
động
trường, bao gồm cả việc xây dựng một hệ thống backup
không
và phòng tránh cho dữ liệu.
ổn định
(ví dụ:
môi
trường
sản
xuất).

You might also like