1. Nhận dạng rủi ro Loại rủi ro: Rủi ro về cơ sở vật chất kĩ thuật. Tên rủi ro: Máy móc, trang thiết bị (điều hòa, đèn, quạt, bộ máy tính bàn, máy in bill tính tiền, tủ mát, đồng hồ, bàn ghế, tivi) bị hư hỏng, mất mát không hoạt động, sân bãi đỗ xe không đảm bảo (không có bãi đỗ xe, bãi đỗ xe không đảm bảo sức chứa, ...) Phân tích rủi ro Mối hiểm họa Mối nguy hiểm Nguy cơ rủi ro Hoạt động của doanh Khách quan: do số lượng - Giảm uy tín của doanh nghiệp bị ảnh hưởng khách hàng tăng đột nghiệp. dẫn đến không đảm bảo biến, buồng phòng bị - Mất khách hàng. doanh thu và lợi nhuận quá tải vào những mùa - Mất đối tác. dẫn đến thua lỗ hay còn cao điểm. - Mất lòng tin của nhân gọi là phá sản. Chủ quan: do nhân viên viên và khách hàng. sơ ý hoặc cố ý không - Mất nhân viên do cẩn thận, ... nhân viên xin nghỉ việc do doanh nghiệp phải ngừng hoạt động trong 1 thời gian. Đo lường rủi ro 1 Tần suất Cao Thấp Biên độ Cao - Doanh nghiệp bị phá sản. - Doanh nghiệp mất khách hàng. - Doanh nghiệp không đảm bảo doanh thu theo đúng mục tiêu kế hoạch đề ra. Thấp - Ảnh hưởng đến KPI. - Ảnh hưởng đến quy trình - Ảnh hưởng đến doanh làm việc của nhân viên. thu. - Ảnh hưởng đến chất - Ảnh hưởng đến lợi nhuận lượng phục vụ của nhân của doanh nghiệp. viên đối với khách hàng.
Kiểm soát – Phòng ngừa Tài trợ rủi ro
- Thực hiện kiểm tra, theo dõi tình Tận dụng máy móc của nhân viên trạng vận hành, hoạt động của các nếu có sự đồng ý cho phép của nhân trang thiết bị trong doanh nghiệp viên đó => Giải pháp mang tính thời thường xuyên. điểm. - Bảo dưỡng, bảo trì máy móc đảm Chi phí đầu tư trang thiết bị mới: Có bảo máy móc luôn trong trạng thái thể tự tài trợ bằng vốn tự có, quỹ dự hoạt động bình thường. phòng. - Sửa chữa các trang thiết bị máy móc Nhân viên chia sẻ rủi ro với doanh hư hỏng không đảm bảo hoạt động. nghiệp bù đắp tổn thất thiệt hại rủi ro - Nâng cấp, thay mới các trang thiết bị do nhân viên trực tiếp hoặc không đáp ứng chất lượng phục vụ. trực tiếp gây ra. - Xây dựng hệ thống kiểm soát chặt Chuyển giao rủi ro: Mua các gói bảo chẽ trong nội bộ doanh nghiệp đến hiểm (Bảo hiểm máy móc thiết bị; Bảo khách hàng và các nhà cung ứng dịch hiểm cháy, nổ bắt buộc; Bảo hiểm mọi vụ. rủi ro lắp đặt; Bảo hiểm hỏa hoạn và - Lắp đặt các thiết bị giám sát theo dõi các rủi ro đặc biệt; Bảo hiểm mọi rủi ro như máy quét hành lý, máy quét ngay tài sản; Bảo hiểm mọi rủi ro lắp đặt; tại cửa ra vào giúp phát hiện các vật Bảo hiểm mọi rủi ro xây dựng; Bảo dụng của doanh nghiệp mang ra khỏi hiểm gián đoạn kinh doanh). khu vực phạm vi cơ sở kinh doanh. Biến rủi ro thành cơ hội Nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp giúp tối ưu hóa lợi nhuận, nhân viên làm việc với tâm thế tốt hơn. Nâng cao chất lượng phục vụ đối với khách hàng, giúp cải thiện ấn tượng và hình ảnh của doanh nghiệp trong mắt khách hàng. 2. Nhận dạng rủi ro Loại rủi ro: Rủi ro về nguồn nhân lực. Tên rủi ro: Nhân viên nghỉ ốm hoặc do có công việc bất khả kháng, xảy ra mâu thuẫn, thiếu/thừa nhân viên, ... Phân tích rủi ro Mối đe dọa Mối nguy hiểm Nguy cơ rủi ro - Công tác nhân Khách quan: - Thiếu hụt lao động. lực thay thế chưa - Thị trường lao động: - Nội bộ doanh nghiệp thực sự đảm bảo. Cung du lịch và cầu du mất sự điều hành có thể - Chưa có phương lịch luôn thay đổi, quy gây mâu thuẫn trong án dự phòng. định lao động, sự canh nội bộ. - Chưa có hướng dẫn trạnh gay gắt, ... - Chi phí đầu tư, đào tạo xử lý khí có Chủ quan: do ý thức làm nguồn lực tốn kém. nhân lục thay đổi việc của nhân viên, các - Làm chậm quá trình đột ngột gây khó chế độ và chính sách đãi triển khai chiến lược khăn cho việc kinh ngộ của công ty sẽ làm của doanh của doanh thay đổi thái độ và ý công ty. nghiệp. thức trách nhiệm làm - Tạo điều kiện thuận việc của nhân viên. lợi cho các đối thủ cạnh tranh phát triển. - Mất mối quan hệ của giám đốc - Lợi nhuận, doanh thu của doanh nghiệp giảm. - Mất đối tác nhà, nhà đầu tư, khách hàng. - Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân viên. - Thiếu hụt lao động. - Tốn kém chi phí đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực. - Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đo lường rủi ro Tần suất Cao Thấp Biên độ Cao - Mất khách hàng. - Thiếu hụt lao động.
Thấp - Cản trở hoạt động - Ảnh hưởng đến tâm lý
kinh doanh của doanh trong quá trình làm việc nghiệp. của nhân viên. - Lợi nhuận, doanh thu của - Ảnh hưởng đến chất doanh nghiệp giảm. lượng công việc.
Kiểm soát – Phòng ngừa Tài trợ rủi ro
*Mất đối tác nhà đầu tư, khách hàng: Chi phí đầu tư, đào -Tìm nguồn khách hàng, đối tác mới Chi phí đầu tư, đào tạo nhân lực: Có thông qua các hình thức: quảng cáo, thể tự tài trợ bằng vốn tự có, quỹ dự phòng xúc tiến… Điều chuyển nhân viên giữa các chi *Thiếu hụt lao động: -Có chính sách thay thế nhân lực phù nhánh trong cùng hệ thống cơ sở lưu trú. hợp. - Tổ chức, phân công lại công việc cho Tuyển thêm nhân viên. phù hợp. Mua các gói bảo hiểm thất nghiệp *Mất mối quan hệ: cho nhân viên như bao hiểm y tế, bảo - Tạo mối quan hệ tốt với khách hàng, hiểm thai sản, ... đối tác. Thành lập quỹ rủi ro được trích ra *Ảnh hưởng đến tâm lý của nhân phục vụ cho đầu tư nâng cấp điều viên: kiện làm việc. - Ổn định lại tâm lý của nhân viên bằng các biện pháp: đãi ngộ, quan tâm đến nhân viên. - Tạo môi trường làm việc lành mạnh. *Cản trở hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: - Có phương án dự phòng khi có sự thay đổi đột ngột. Biến rủi ro thành cơ hội Giúp doanh nghiệp có cơ hội đánh giá, sàng lọc và cải tiến chất lượng nguồn nhân lực, quy trình làm việc cũng như quy trình làm việc của nhân viên. Giúp các nhân viên có cơ hội cải thiện và thể hiện năng lực đối với quản lý, lãnh đạo.
Mức độ tổn thất và khả năng xảy ra Xây dựng kế hoạch hành động, đối phó Khó khăn trong việc xác định sản phẩm bán hàng và lập kế hoạch bán hàng cụ thể là quan trọng nhất