Professional Documents
Culture Documents
Tổng Slide Dược Lý 1
Tổng Slide Dược Lý 1
KHOA DƯỢC
Bộ môn Dược lý
DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG
Thuốc đưa vào cơ thể
HẤP THU
PHÂN BỐ DƯỢC
Nồng độ thuốc trong
Phân bố ở các mô ĐỘNG
hệ tuần hoàn
CHUYỂN HÓA-THẢI TRỪ HỌC
Nồng độ thuốc tại Chuyển hóa, thải trừ
nơi tác động
Tác động dược lý
DƯỢC
Đáp ứng lâm sàng
LỰC
HỌC
Độc tính Hiệu quả
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
• CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
• CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG Ở MỨC ĐỘ PHÂN TỬ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
CÁC NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
– Đích tác động của thuốc
– Receptor
– Tương tác thuốc – receptor
– Agonist, antagonist
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Các protein
Có chức năng điều hòa
Receptor
Kênh ion
Enzym
Chất vận chuyển
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
A RECEPTOR
Trực tiếp Đóng mở kênh ion
Chất chủ vận Hoạt hóa, ức chế enzym
(Agonist) Cơ chế
Điều biến kênh ion
truyền tin
Sao chép ADN
Chất đối kháng Không có tác động
(Antagonist) Ngăn chặn tác động của chất chủ vận
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
ĐÍCH TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
B ION CHANNEL
Chất chẹn kênh ion Ngăn chặn tính thấm của ion
+ E E ĐÁP ỨNG
𝑨 𝑿[𝑹]
KD =
[𝑨𝑹]
KHÔNG CHO ĐÁP ỨNG
Liên kết cộng hóa trị bền vững nhất thời gian tác
động sẽ dài nhất nếu có liên kết này
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Full agonist: chất chủ vận, đồng vận toàn phần
-Gắn và hoạt hóa receptor
-Cho đáp ứng tối đa
Đáp ứng
-Hoạt tính nội tại(bản thể) =1
Antagonist: chất đối kháng
-Gắn với receptor nhưng không hoạt
hóa receptor
-Ngăn chặn đáp ứng
-Hoạt tính nội tại(bản thể) =0 Liều lượng
Partial agonist: chất chủ vận, đồng vận một phần
-Gắn và hoạt hóa receptor
-Không cho đáp ứng tối đa
-Hoạt tính nội tại(bản thể) 0<…..<1
-Đối kháng khi có sự hiện diện của chủ vận toàn phần
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Chủ vận toàn phần gắn tối đa (Full agonist)
Tỷ lệ gắn
Đáp ứng
đáp ứng 1 phần
Nồng độ
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Đối kháng không thuận nghịch (irresible antagonist)
Epinephrin
Epi+phenoxybenzamin
Phenoxybenzamin
+ + Fe2+/Fe3+
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
• Cơ chế tác động ở mức độ phân tử
– Receptor gắn với kênh ion
– Receptor gắn với G protein
– Receptor gắn với enzym
– Receptor nội bào
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Các loại receptor (đích tác động)
Receptor gắn Receptor gắn với G protein Receptor gắn Receptor nội
với kênh ion với enzym bào (nhân)
Tetrodotoxin
Cl Ức chế
TKTW
Lidocain
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Receptor gắn với G-protein
- 3 tiểu đơn vị: α, β, γ (có nhiều dạng α khác nhau)
- Gắn với GDP(guanosin diphosphat) khi không hoạt
hóa
- Khi được hoạt hóa sẽ trao đổi GDP thành GTP
- Effector: adenylyl cyclase (AC), guanylyl cyclase
(GC), phospholipase C (PLC),
kênh ion
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Salbutamol
Na
Guanylyl
cyclase
Cô lập Giảm biểu hiện Bất hoạt Ức chế effector Tạo protein ức chế
-Ức chế liên tục tăng đáp ứng (phản ứng hồi ứng-rebound)
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Điều hòa các receptor
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Điều hòa các receptor
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC
Tính chọn lọc của thuốc trên receptor
• Không có thuốc tác động chuyên biệt (specific)
• Chỉ có thuốc tác động chọn lọc (selective)
dùng thuốc ở liều thấp nhất
phối hợp khác cơ chế
tăng tính chọn lọc
ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
PHÂN LOẠI
Piroxicam
Noramidopyrin
Meloxicam
Phenylbutazol
Tenoxicam
Prostacyclin Thromboxan
Prostaglandin
Antipyrin
Amidopyrin
Noramidopyrin
Phenylbutazol
Tác động kháng viêm mạnh > hạ sốt, giảm đau
TDP: rối loạn tiêu hóa, thần kinh, viêm loét dạ dày,
thiếu máu và gây mất bạch cầu hạt
Hạn chế không còn sử dụng
DẪN XUẤT CỦA ANILIN
Acetanilid, Phenacetin
Acetaminophen = Paracetamol
Chất chuyển hóa của Acetanilid, Phenacetin
Hiệu lực giảm đau và hạ sốt tốt
Ít gây kích ứng dạ dày
PARACETAMOL (ACETAMINOPHEN)
Chỉ định
Giảm đau, hạ sốt
Floctafenin
Cùng nhóm: meclofenamate và mefenamic acid
(nhân anthranilic)
Thuốc giảm đau thuần túy
Tác dụng nhanh, mạnh trong hậu phẫu, xương khớp
Không kích ứng dạ dày, không gây nghiện và suy HH
CCĐ: dị ứng, hen suyễn, viêm mũi, loét DD
DẪN XUẤT OXICAM
IBUPROFEN, NAPROXEN
Tác dụng KV tương tự aspirin, ít TDP trên tiêu hóa hơn
Dễ dung nạp hơn
Điều trị viêm khớp dạng thấp, giảm đau nhẹ và vừa (đau
đầu, đau răng, đau bụng kinh)
DẪN XUẤT ACID PHENYLACETIC
DICLOFENAC
Ức chế COX mạnh hơn Indomethacin, naproxen
Chỉ định: viêm khớp mạn, giảm đau trong viêm cơ, đau
sau mỗ, đau kinh nguyệt
DẪN XUẤT INDOL
INDOMETHACIN
Tác dụng KV mạnh hơn phenylbutazol 20 – 80 lần
Tác dụng giảm đau liên quan đến kháng viêm (liều giảm
đau/kháng viêm = 1)
TDP: chóng mặt, nhức đầu, loét dạ dày
CĐ: viêm khớp, cột sống, viêm khớp mạn tính,…
SULINDAC
Tiền chất, KV = ½ indo, ít độc tính hơn indo
ETODOLAC
Ưu tiên trên COX2
DẠNG ĐỒNG HÌNH CỦA COX
DX carboxamid: Meloxicam
DX sulfonamid: Celecoxib, Rofecoxib, Valdecoxib
DX sulfonanilid: Nimesulid
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA COX1 VÀ COX2
Kích thích sinh lý Kích thích gây viêm
COX1 COX2
(enzym cấu tạo) (enzym cảm ứng)
ƯU ĐIỂM
Tác dụng chống viêm mạnh
T1/2 dài, khoảng 20h 1 lần/ngày
Hấp thu bằng đường tiêu hóa, dễ thấm qua dịch bao
khớp viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp
NHƯỢC ĐIỂM
Nguy cơ tim mạch
TƯƠNG TÁC THUỐC NSAIDS
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
Đau là gì ?
Nociceptor
Nociceptor
Đau do thần kinh, đau chức năng
• Cắt đoạn thần kinh, hiện tượng chi ma, liệt 2 chân…
Đau chức năng: do hoạt động bất thường của dây thần kinh:
Đau không điển hình, không có ví trí rõ rệt, thường đau lan toả
• Bệnh hysteri
Opioids
Nsaids & paracetamol
Gây tê tại chỗ
Thuốc giảm đau hướng thần kinh
Thuốc khác
Thuốc điều trị & kiểm soát đau
THUẬT NGỮ
OPIOID??
OPIAT??
OPIUM??
NACORTIC??
Phân loại
Opioids: bất kì chất nào có tác động ~ morphin
Opiat: morphin và các chất từ nhựa thuốc phiện
Methadon
Fentanyl
Pethidin
Phân loại
fentanyl
Vai trò chưa rõ: Tham gia vào cơ chế giảm đau, truyền đạt &
điều tiết TK, chất nội tiết TK
Opioid nội sinh µ (MOR) δ (DOR) К (KOR)
Met-enkephalin ++ +++
Leu-enkephalin ++ +++
β-Endorphin +++ +++
Dynorphin A ++ +++
Dynorphin B + + +++
α-Neoendorphin + + +++
Endomorphin-1 +++
Nociceptin (orphanin FQ) – – –
Dược động học
Hấp thu
• PO: hấp thu tốt nhưng bị chuyển hóa qua gan lần đầu cao
Phân bố
Thải trừ
• Dạng liên hợp glucuronic thải trừ qua thận hoặc mật
Chuyển hóa tạo dạng hoạt tính
Codein, hydrocodone và tramadol – chuyển hóa qua CYP2D6
tạo dạng có hoạt tính
10% dân số nghiên cứu thiếu enzym này. Một số khác chuyển
hóa codein nhanh hơn
Biến thiên trong đáp ứng với codein
Các phối hợp giảm đau
Codein phosphate/acetaminophen
Dihydrocodein bitartrate/acetaminophen/caffein
Codein phosphate/acetaminophen/caffein/butalbital
Codein phosphate/aspirin/caffein/butalbital
Hydrocodone bitartrate/acetaminophen
Hydrocodone bitartrate/ibuprofen
Oxycodon hydrocloride/aspirin
Oxycodon hydrocloride/ibuprofen
Oxycodon hydrocloride/naloxon hydrocloride
Oxycodon hydrocloride/acetaminophen
Tramadol hydrocloride/acetaminophen
Tác dụng dược lý
• Đặc hiệu, không mất ý thức & xáo trộn cảm giác khác
• Giảm đau cấp & mạn: do khối u, tổn thương mô, viêm…
Gây suy hô hấp ở liều điều trị & tăng theo liều: KT µ & δ
• Xảy ra ở liều điều trị, khi BN còn tỉnh chú ý hen, COPD,
• Hôn mê, khó thở, co đồng tử, hạ thân nhiệt, trụy tim mạch
chết
Mãn tính
• Sự thiếu thuốc: chảy nước mũi, nước mắt, kích động, lo âu,
giãn đồng tử, sốt, run rẩy, tim nhanh, RL tuần hoàn, hô hấp
chết
Chỉ định
Giảm đau: các cơn đau dữ dội, liên tục, cấp tính
…
Cẩn trọng khi đau chưa rõ nguyên nhân che dấu hiệu
Phù phổi cấp, đau thắt ngực nặng kèm phù phổi cấp
• Diphenoxylat + atropin
• Loperamid
Phẫu thuật
• Morphin + Pentazocin td, gây h/c cai thuốc(đối kháng chủ vận,
đẩy morphin ra khỏi receptor hội chứng cai thuốc)
Ngộ độc rượu, barbiturat, BZD và các thuốc ức chế hô hấp khác
TE < 5t, PNCT (lệ thuộc trước sinh h/c cai thuốc sau sinh)
Dextropropoxyphen:
T ½ ~ 15 – 60h
Chỉ định:
• Đau mạn
Rất tan trong lipid ko vứt bỏ thuốc dán Fentanyl lung tung
IV, IM, chích vào tủy sống, patch, viên ngậm, khí dung
Thuốc kháng opioid
Điều trị ngộ độc cấp do quá liều opioid, sau PT bằng fentanyl
Gây hội chứng thiếu thuốc ở người nghiện chẩn đoán nghiện
Ước tính có khoảng 10% dân số mắc bệnh loét dạ dày - tá tràng
DẠ DÀY BỊ LOÉT
Nguyên nhân
Vi khuẩn
Thức ăn Dị ứng
Nguyên nhân bệnh sinh
- HCO3-
- Chất nhầy mucin
- Mạng lưới mao mạch
của niêm mạc dạ dày - HCl, pepsin dịch vị
- Sự toàn vẹn, tái tạo của tế
- Helicobacter pylori
bào biểu mô và bề mặt niêm
mạc dạ dày tá tràng - NSAID & Corticoid
- Stress, thức ăn
- Rượu, thuốc lá,…
YẾU TỐ HỦY HOẠI
Acid clohydric (HCl):
6
YẾU TỐ HỦY HOẠI
7
YẾU TỐ HỦY HOẠI
Pepsin :
−Có hoạt tính tiêu hủy protein, ăn mòn lớp chất nhày bảo vệ
niêm mạc dạ dày
−Bị giảm hoạt tính ở pH > 5 và mất hoạt tính ở pH trung tính
12
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG – NGHỈ NGƠI
Bỏ thuốc lá và rượu
13
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG – NGHỈ NGƠI
−Làm việc, nghỉ ngơi, ăn
uống, sinh hoạt hợp lý
14
PHÂN LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ
LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG
- Kháng histamin H2 :
VD: Cimetidin, Ranitidin, Famotidin, Nizatidin
- Amoxycillin, Tetracyclin, …,
- Nhóm Imidazol (Metronidazol, Tinidazol),
- Muối Bismuth (Colloidal bismuth subnitrat, Tripotasium
dicitrato bismuthat)
ANTACID
Hoạt chất
Mg(OH)2
Al(OH)3
Magaldrat (Al 3+ và Mg 2+)
Calcium carbonat
NaHCO3
Natri citrat
CÁC THUỐC TRUNG HÒA ACID
−Gastropulgite: Al silicat + Mg
silicat + Al(OH)3 + MgCO3
−Normogastryl: NaHCO3
Tác dụng
- Trung hòa acid dịch vị
VD: Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 (không tan) + 3H2O
- Băng che vết loét dạ dày-tá tràng, làm săn se và chống loét niêm
mạc dạ dày-tá tràng
-- Giảm hoạt tính pepsin
Chỉ định
Loét dạ dày-tá tràng, ợ chua, đầy bụng, đau rát ở thực quản
Chú ý khi sử dụng các antacid
Tương tác
Làm giảm hấp thu của các thuốc khác như digoxin, isoniazid
phenyltoin, ketoconazol….
Mg2+ ,Al3+ ,Ca2+ giảm hấp thu ciprofloxacin, tetracyclin
Uống các antacid lúc nào ?
Thức ăn, café, trà làm giảm Các antacid cản trở hấp thu các
tác dụng của antacide thuốc khác
−Nhóm thuốc này đối kháng tương tranh với Histamin tại
thụ thể H2 do đó giảm thể tích dịch vị tiết ra lẫn nồng độ
H+ → ức chế hoạt động của pepsin
28
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H2
32
CIMETIDIN
Chỉ định
- Loét dạ dày-tá tràng
- Hội chứng tăng tiết acid dịch vị (Zollinger-Ellison)
- Loét thực quản do hồi lưu dạ dày thực quản
Liều dùng
- Uống 200 – 400 mg/lần x 2 lần + 1 lần 400 mg vào buổi tối trước
khi đi ngủ
- Đợt điều trị từ 4 – 6 tuần
- Khi loét đang tiến triển, có chảy máu dạ dày hoặc bị nôn, tiêm bắp
hoặc tĩnh mạch 0,8 – 1,6 g/ngày x 7 ngày rồi chuyển sang đường
uống
Các thuốc cùng nhóm kháng H2
Nizatidin
Tương tự Ranitidin về tác dụng và liều lượng
PPIs = Proton Pump Inhibitors
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
40
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
Ức chế không thuận nghịch enzym H+/K+-ATPase
trong giai đoạn cuối của sự tiết HCl
Thời gian cần thiết để tổng hợp bơm proton mới : 18h
Ngăn tiết acidHmạnh
+ hơn nhóm kháng+
Histamin H2
H H+
H+ H+
H+
H+ Bơm Proton
+
H+ H
K+
K+ K+
THUỐC ỨC CHẾ BƠM PROTON (PPI)
Tính chất :
- Kém bền trong môi trường acid, bị phân hủy trong mt acid dịch
vị
- Hai dạng đồng phân, dạng esomeprazole có tác dụng gấp đôi
Tác dụng phụ :
-Buồn nôn, nhức đầu, tiêu chảy, táo bón và đầy hơi
-Phát ban, mẩn ngứa
-Ức chế enzyme gan (CYP450), làm giảm chuyển hóa của
Diazepam, Warfarin, Phenytoin
OMEPRAZOL
Chỉ định
- Loét dạ dày tiến triển
- Hội chứng Zollinger-Ellison không đáp ứng tốt với kháng
histamin H2
Chú ý
Dạng viên bao tan trong ruột không được nhai vỡ
viên thuốc, uống cách xa bữa ăn
Các PPI cùng nhóm khác
Lansoprazol (Lanzor)
Liều thường dùng trị loét dạ dày-tá tràng: 1 viên (viên 30 mg)/ngày,
trong 4 tuần
Pantoprazol (Pantoloc)
Liều thường dùng trị loét dạ dày-tá tràng, trào ngược thực quản 40
mg/ngày, liều duy nhất trong 4 – 8 tuần
Rabeprazole : (Barole)
Thuốc kháng acetylcholin và gastrin
Tính chất
Muối hydroxit đa phân tử nhôm, phức hợp của aluminium sachrose
sulfat
Tác dụng
−Che bọc niêm mạc: tạo lớp nhầy bao phủ niêm mạc, có ái lực mạnh
với các ổ loét
−Liên kết làm mất hoạt tính pepsin và acid mật
−Bảo vệ tế bào: kích thích niêm mạc tiết prostaglandin, chất nhầy và
tăng sinh tế bào
SUCRALFAT (Ulcar, Carafate)
Chú ý
- Do chỉ có tác dụng trong môi trường acid nên dùng thuốc trước
bữa ăn (1h), tránh dùng antacid hoặc kháng H2 30 phút trước
hoặc sau khi uống Sucralfat
- Dùng cách xa 2 giờ với các thuốc chống đông máu,
fluoroquinolon, digoxin, phenytoin để tránh giảm hấp thu
Chỉ định
Loét dạ dày - tá tràng tiến triển, dự phòng tái phát loét dạ dày-tá
tràng
Liều dùng
1 viên 1 g/lần x 4 lần/ngày, trong 4 – 8 tuần
Liều củng cố 2 g/ngày
BISMUTH
Bismuth subsalicylat
Colloidal Bismuth Subcitrat
• Ức chế protein, thành tế bào…và ngăn chặn sự gắn kết
của Helicobacter pylori vào trong biểu mô tế bào dạ
dày.
• Ức chế tác động của pepsin, tăng tiết chất nhầy,
prostaglandin
• Tác dụng phụ: phân, lưỡi xám đen, táo bón.
CCĐ:
– Bệnh nhân cúm (hội chứng Reye)
– Mẫn cảm
– Chảy máu đường tiêu hóa
– Thai 3 tháng cuối
Helicobacter pylori & loét dạ dày – tá tràng
Nguyên nhân chính của hơn 90% bệnh nhân loét tá tràng và 80%
bệnh nhân loét dạ dày là do vi trùng Helicobacter pylori
Ngày nay, Helicobacter pylori đã trở thành vi trùng đầu tiên được công
nhận một cách chính thức là có thể gây ra bệnh ung thư bao tử
(Bùi Xuân Dương .MD, Y Dược ngày nay)
Cơ chế gây bệnh của Helicobacter pylori
Phát hiện Helicobacter pylori
1, Thử máu:
Phát hiện kháng thể kháng Helicobacter pylori IgG trong máu
2, Sinh thiết (biopsy) màng bao tử : trong lúc soi bao tử, một
ít tế bào được gắp ra để :
+ Soi trực tiếp dưới kính hiển vi
+ Dùng để cấy vào một chất thạch đặc biệt (Clo-Test)
3, Thử hơi thở (breath test): tương đối mới, chưa được ứng
dụng một cách rộng rãi
4,Thử phân : một phương pháp mới, đo chất kháng nguyên trong phân
của bệnh nhân (Helicobacter pylori Stool Antigen (HpSA) test)
Điều trị Helicobacter pylori
Phác đồ bậc 3 :
Phác đồ bậc 4 :
Tác dụng
Chống co thắt cơ trơn
Tác dụng phụ
Buồn nôn, chóng mặt. Tiêm IV quá nhanh gây tụt huyết áp
Chỉ định
Giảm đau do co thắt cơ trơn
Chống chỉ định
Dị ứng với thuốc
Tránh dùng khi có thai, cho con bú trừ khi thật cần thiết
DROTAVERIN HYDROCLORID
Chú ý
- Có thể dùng drotaverine cho BN tăng nhãn áp hay phì đại tuyến
tiền liệt khi có CCĐ với thuốc kháng cholin như Atropin …
- Dùng cho người đau dạ dày cần kết hợp với Atropin hoặc thuốc
tác dụng tương tự Atropin (Scopolamin, Hyoscylamin)
- Làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson
Liều dùng
- Uống: 1 – 2 viên (viên nén 40 mg)/ lần x 3 lần/ ngày
- Tiêm dưới da: 1 – 2 ống (ống 40 mg) / lần x 1 – 3 lần / ngày
- Tiêm tĩnh mạch: 1 – 2 ống (nếu đau do sỏi mật, sỏi thận)
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ
THẦN KINH THỰC VẬT
CHỨC NĂNG – LIÊN HỆ VỚI TKTW
TKTW
Não
Hệ giao cảm
Tín hiệu cơ quan
bên trong Hệ đối giao cảm
3
TK ngoại
biên
GIẢI PHẪU SINH LÝ
GIẢI PHẪU SINH LÝ
GIẢI PHẪU SINH LÝ
CA: catecholamin
Adrenalin (Epinephrin: E)
Noradrenalin (Norepinephrin: NE)
Dopamin: D
Ach: Acetylcholin
GIẢI PHẪU SINH LÝ
Hệ TKTV
Hệ cholinergic Hệ adrenergic
(trung gian (trung gian
acetylcholin) noradrenalin)
Hệ Hệ Receptor Receptor
muscarinic nicotinic α β
Receptor
muscarinic
GIẢI PHẪU SINH LÝ
Hệ adrenergic
α adrenergic β adrenergic
α1 α2 β1 β2
Cơ trơn Nơron TKTV Gan
Cơ tim
Cơ tia mống mắt Mô TKTW Tụy tạng
Gan Mạch máu Cơ trơn tuyến
Tụy tạng Cơ trơn mạch máu
Tuyến ngoại tiết
TKTW:
Mắt: dãn đồng
Kích thích
tử nhìn xa
Nước bọt:
ít, đặc
Phế quản:
dãn
Tim:
↑ nhịp tim
Các đáp ứng sinh lý chủ yếu
Da: ↑ bài tiết
mồ hôi
(cholinergic)
↑ sức co bóp
↑ huyết áp đối với các xung lực giao cảm
Mô mỡ:
↑ thủy phân
Giao cảm phát tín hiệu khi
lipid, ↑ acid
béo
điều kiện bất lợi cơ thể
Gan:
↑ thủy phân Bàng quang:
huy động năng lượng để
glycogen Co cơ vòng
Dãn cơ detrusor chống trả
Dạ dày – ruột:
↓ nhu động
↓ tiết dịch
Co cơ vòng
Cơ xương:
Co thắt
↑ th/phân glycogen
GIẢI PHẪU SINH LÝ
Hệ cholinergic
Muscarin Nicotin
M1 M3 M2 NM NN
Hạch TKTV
Bản vận
Cơ trơn Tuyến thượng
động cơ
Tuyến thận
xương
Hạch TKTV Cơ tim Mô TKTW
Adrenalin
Mắt: co đồng tử
nhìn gần
Phế quản:
yếu đối với các xung lực
Co, ↑tiết dịch
Tim:
↓ nhịp tim
↓ huyết áp đối giao cảm
Dạ dày – ruột:
↑ nhu động
↑ tiết dịch Dãn cơ
vòng Đối giao cảm phát tín
hiệu khi điều kiện
thuận lợi cơ thể
tích lũy, bảo tồn năng
Bàng quang:
Dãn cơ vòng
Co cơ detrusor
lượng
XUNG LỰC
XUNG LỰC GIAO CẢM
CƠ QUAN HIỆU ỨNG ĐỐI GIAO CẢM
Receptor Đáp ứng Đáp ứng
β2 Co thắt, thủy
Cơ xương
phân glycogen
Tủy thượng
Tiết CA
thận
Thủy phân
Gan α1 , β2
glycogen
THUỐC TÁC ĐỘNG TRÊN TKTV
Hệ cholinergic:
• Muscarin (hệ M): kích thích bởi muscarin
o M1: cơ trơn, các tuyến, hạch TKTV
o M2: cơ tim
o M3: cơ trơn, các tuyến
• Nicotin (hệ N): kích thích bởi liều thấp nicotin
o NM: bản vận động cơ xương
o NN: hạch TKTV, tủy thượng thận, mô TKTW
PHÂN LOẠI
• Acetylcholin
Physostigmin
• Alcaloid của hạt đậu Calabar
• Amin bậc 3 dễ hấp thu qua đường tiêu hóa,
màng nhày, mô dưới da, TKTW
• Điều trị liệt ruột, bí tiểu, glaucom, giải độc
atropin, chất chống trầm cảm 3 vòng
• Cải thiện trí nhớ ở giai đoạn sớm (Alzheimer)
Thuốc kháng cholinesterase có phục hồi
R1 O ( S)
P X: halogen, cyanid, thiocyanat, thiol,…
R2 X
Thuốc kháng cholinesterase không phục hồi
DFP (Diisopropyl
Fluorophosphat): Chất độc
chiến tranh, điều trị glaucom
(ít)
Paraoxon, Malathion, TEPP
(Tetraetyl Pyrophosphat): Diệt
côn trùng
Tabun, Sarin, Soman: Chất
độc chiến tranh
Thuốc kháng cholinesterase không phục hồi
Atropin Scopolamin
ATROPIN - SCOPOLAMIN
Trên mạch
Hô hấp
Khô miệng,
Chế phẩm
• Thuốc rượu Belladon 0,6-1ml = 0,2-0,3mg atropin
• Trích tinh Belladon viên 15mg = 0,2mg atropin
• Atropin sulfat viên uống, dung dịch tiêm, thuốc
nhỏ mắt
Liều PO và tiêm: 0,5 mg
• Scopolamin bromhydrat: dung dịch tiêm, dạng
uống, thuốc nhỏ mắt, cao dán
ATROPIN - SCOPOLAMIN
Ngộ độc atropin, scopolamin
Trẻ em rất nhạy cảm với atropin và các chất cùng
loại
Triệu chứng/liều độc: mở rộng đồng tử, rối loạn thị
giác, khô miệng, tê liệt tử vong do trụy hô hấp,
tim mạch (hiếm)
Điều trị:
• Thuốc kháng cholinesterase (physostigmin IV
chậm 1-4 mg)
• P/h với diazepam để chống kích thích, co giật
DẪN CHẤT AMIN BẬC 4
Homatropin methylbromid
• Ức chế hạch mạnh (N>M) trị đau do co thắt
hệ tiêu hóa
Methanthelin
• Ức chế hạch mạnh
• Ít tác dụng phụ do hệ M
N-butylscopolamin
• Chống co thắt cơ trơn mạnh hơn atropin
• Ít tác dụng phụ toàn thân, không ảnh hưởng
TKTW
• Sử dụng trong các chứng đau do co thắt cơ trơn
/ tiêu hóa, túi mật, ống mật, đường tiết niệu, phụ
khoa, sản khoa
DẪN CHẤT AMIN BẬC 4
Ipratropium
Không tác động trên hệ TKTW
Tác động kháng acetylcholin mạnh hơn atropin
Giãn khí quản
Đường xông hít: ít tác dụng phụ toàn thân
Sử dụng trị liệu
• Bệnh phổi COPD và hen suyễn (phối hợp với
salbutamol, glucocorticoid)
DẪN CHẤT AMIN BẬC 3
Sử dụng trong nhãn khoa: Gây giãn đồng tử, liệt thể
mi để đo khúc xạ
Trihexyphenidyl
Benztropin
DẪN CHẤT AMIN BẬC 3
Pirenzepin, Telenzepin
Papaverin
Alkaloid nhân isoquinolein / cây thuốc phiện
Tác dụng:
• giãn cơ trơn đường tiêu hóa, niệu quản, đường mật,
phế quản, thư giãn cơ tim, kéo dài thời gian trơ, giảm
dẫn truyền
Sử dụng trị liệu
• Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu, ống
mật, ..
• Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, co thắt phế quản…
Thuốc chống co thắt cơ trơn hướng cơ
Papaverin
Tác dụng phụ - Độc tính
• Tim chậm, hạ HA thế đứng
• Loạn nhịp tim, xoắn đỉnh
• Rối loạn tiêu hóa
• Nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà
• Độc với gan
Chống chỉ định
• Block nhĩ thất hoàn toàn
Thuốc chống co thắt cơ trơn hướng cơ
ACh
Nicotinic Nicotinic
Thuốc receptor _ _ receptor
Giãn cơ vân Hạch
ACh Nicotinic
receptor
_
Hạch
NE
ACh
α receptor Thuốc
liệt hạch
Muscarinic
receptor β1 receptor
Nicotinic _
E
receptor ACh
β2 receptor
Cơ vân
THUỐC LÀM MỀM CƠ XƯƠNG
Phân loại
Amin bậc 4: Hexamethonium, Pentolinium
Amin bậc 3: Pempidin, Trimethaphan
Amin bậc 2: Mecamylamin
This image cannot currently be display ed.
Hexamethonium
This image cannot currently be display ed.
Trimethaphan Mecamylamin
Thuốc liệt hạch
Cơ quan Hệ ưu thế Tác động của chất liệt hạch
Tiểu động mạch Giãn mạch, hạ HA (tư thế ngồi hoặc đứng)
GC
Tĩnh mạch Giãn TM, ứ máu ở ngoại biên, cung lượng tim
Đồng tử Giãn
Tác dụng
Tim mạch: tim nhanh, hạ HA tư thế
Lưu lượng máu giảm ở nội tạng và tăng ở vùng chi
Dược động học
Amin bậc 4: khó hấp thu, có thể gây độc (trụy tim,
hạ HA)
Amin bậc 2 và 3, dễ hấp thu hơn nhưng có thể gây
liệt ruột
Thuốc liệt hạch
Độc tính
Nhẹ: RL thị giác, khô miệng, táo bón, bí tiểu, buồn
nôn, chán ăn
Nặng: Hạ HA + tim nhanh, ngất, liệt ruột, liệt điều
tiết, bí tiểu
Các amin bậc 2, 3 TKTU
• RL tâm thần, run rẩy, co giật, suy nhược
Thuốc liệt hạch
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
GIẢI PHẪU SINH LÝ
Receptor α
Receptor β
TYROSIN
Tyrosin hydroxylase
DOPA
Decarboxylase
DOPAMIN
Bêta-hydroxylase
NORADRENALIN CATECHOLAMIN
N-metyl transferase
ADRENALIN 4
CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α và β
Thoái Hạt dự
hóa/Bào CATECHOLAMIN
trữ
tương
MAO
Thoái
Acid hóa/gan,
vanilylmandelic
hệ tuần
hoàn
MAO, COMT
Nước
tiểu
MAO: Mono Amino Oxidase; COMT: Catechol-O-Methyl Transferase
CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re α và β
Adrenalin
Noradrenalin
Dopamin
ADRENALIN (EPINEPHRIN)
Hấp thu
PO: Không hiệu lực
SC: tác dụng chậm (co mạch)
IM: tác dụng nhanh
IV: dùng khi cấp cứu
Xông hít, đặt trên niêm mạc
ADRENALIN (EPINEPHRIN)
Cơ trơn:
Nguồn gốc
• Mô thần kinh
SỐC DO TIM
DOPAMIN
CƯỜNG GC TRỰC TIẾP / Re beta
Mạch β2: gây giãn mạch giảm sức cản ngoại biên
Huyết áp:
non
KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR β2
Receptor α1 Receptor α2
Naphazolin DD nhỏ mũi, Giảm triệu chứng ngạt mũi, giảm xung
Tetrahydrozolin xịt mũi huyết / mũi, kết mạc
DD nhỏ mắt
Xylometazolin DD nhỏ mũi, Giảm triệu chứng ngạt mũi, giảm xung
xịt mũi huyết
KÍCH THÍCH CHUYÊN BIỆT RECEPTOR α2
• Giảm cảm giác mệt mỏi, gia tăng năng lực tinh
thần và thể chất (doping)
Độc tính:
• Mất ngủ, suy nhược, rối loạn thần kinh, lệ thuộc
thuốc
• Tăng huyết áp, loạn nhịp tim
• Nôn, tiêu chảy
Chống chỉ định
• Mất ngủ, suy nhược
• Tăng huyết áp, cường giáp
• Dùng chung IMAO
Ephedrin
EPHEDRIN
Độc tính
• Bồn chồn, mất ngủ
• Tăng huyết áp, loạn nhịp tim (sau khi tiêm)
Chống chỉ định
• Người mất ngủ, suy nhược, bệnh tim, người sử
dụng IMAO
Ephedrin
Pha migraine
Nhược serotonin
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re α
ALKALOID CỦA NẤM CỰA GÀ (ERGO ALKALOID)
Ergotamin
Liều thấp: tác dụng từng phần trên α-adrenergic
Tác dụng trực tiếp làm co cơ trơn
Dùng trị cơn đau nửa đầu
Dihydroergotamin (DHE)
Chủ vận trên α – adrenergic
Đối kháng trên receptor serotoninergic
Dùng cắt cơn và phòng ngừa
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re α
Chỉ định
Ergotamin Cắt cơn trong chứng đau nửa đầu
Chú ý: gây co thắt cơ trơn tử cung
Dihydroergotamin Cắt cơn, ngừa cơn đau nửa đầu
Hạ huyết áp thế đứng
Methysergid Ngừa cơn đau nửa đầu
Bromocriptin Bệnh do tiết prolactin quá
độ Parkinson
Ergonovin Kích thích co thắt cơ trơn giảm chảy máu sau
sinh
LIỆT GC TRỰC TIẾP / Re α
Độc tính
• Đau cơ
• Cao huyết áp
RESERPIN
• Alkaloid chiết xuất từ rễ cây Ba gạc (Ấn độ, Việt nam)
• Tác động an thần (liều cao), hạ huyết áp (liều thấp)
Tác dụng phụ:
• Trên TKTW (an thần, mất khả năng tập trung…)
• TKTV (chậm nhịp tim, tiêu chảy, loét dạ dày,…)
• Ung thư vú
Chống chỉ định:
• BN sử dụng IMAO
• BN tiền sử suy nhược TK
LIỆT GC GIÁN TIẾP
GUANETHIDIN
Cơ chế: ức chế sự phóng thích noradrenalin
Chiếm chỗ trong các túi dự trữ chất TGHH giả tạo
- Điều trị CHA nặng hoặc thay thế reserpin, methyldopa
- Không qua hàng rào máu não không tác động TKTW
- Cần phối hợp với thuốc lợi tiểu
- Tác dụng phụ
Tiêu chảy
Hạ huyết áp thế đứng
Giảm sự phóng tinh
LIỆT GC GIÁN TIẾP
CLONIDIN
Gây nhịp tim chậm, giãn mạch, hạ huyết áp
Sử dụng chủ yếu trong điều trị cao huyết áp
Dùng trong cai nghiện các chất loại morphin
Tác dụng phụ:
• Khô miệng, an thần
• Nhịp tim chậm
• Gây triệu chứng thiếu thuốc
Miếng dán: giảm tác dụng phụ so với viên uống
LIỆT GC GIÁN TIẾP
METHYLDOPA
Tác dụng hạ huyết áp
Phối hợp với thuốc lợi tiểu hiệu quả hạ huyết áp
tốt
SD được cho PNCT
Tác dụng phụ:
• Suy nhược, an thần, rối loạn giấc ngủ
• Khô miệng, tiêu chảy, rối loạn thị giác
• Tim chậm, hội chứng parkinson
• Sử dụng > 1 năm: thiếu máu tiêu huyết, viêm gan
ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
ĐAU
Chủ quan tùy theo từng người
Trung ương TK
• Phân loại
• Thần kinh trung ương
• Não
• Tủy sống
• Thần kinh ngoại biên
• Dây thần kinh ngoại biên
CẤU TẠO NEURON
CÁCH DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG TK
• Điện thế nghỉ:
• Chênh lệch điện thế giữa 2 bên màng TB khi TB không bị kích thích
• Phía trong màng tế bào tích điện âm hơn so với phía ngoài màng
CÁCH DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG TK
• Thuốc làm giảm/ mất tạm thời (nơi thuốc tiếp xúc) các kích
thích hoặc dẫn truyền của sợi TK
Giảm đau, ngứa, dùng trong nhãn khoa, tiểu phẫu TMH
Gây tê xuyên thấm: tiêm thuốc ở một hoặc nhiều điểm (dưới da hoặc mô dưới
da) làm mất cảm giác nơi cần phẫu thuật
Gây tê dẫn truyền: tiêm gần thân neuron ức chế dẫn truyền TK
Mất cảm giác ở 1 vùng có các nhánh TK lan tỏa (phong tỏa hạch)
Gây tê tủy sống: đưa thuốc vào điểm ngoài màng cứng hoặc khoang dưới
nhện để phong bế các rễ của TK tủy sống
• Ức chế kênh Na+ trên màng TB ngăn khử cực chặn luồng
dẫn truyền TK → mất cảm giác (đau nhiệt tiếp xúc)
THUỐC TÊ CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Trung ương TK
X
Sợi TK dẫn truyền vào
• Thân dầu: nhân thơm hoặc dị vòng, thường mang nhóm thế
• Ảnh hưởng sự cân bằng dầu/nước cần có sự cân bằng tương đối
• Trung gian: Dây alkyl nối phần thân dầu bằng liên kết ester/amid/ete
• Ảnh hưởng của pH môi trường đối với hoạt tính của thuốc tê
• Thuốc tê: base yếu, ở dạng không ion hóa, tan dễ trong lipid và thấm vào TBTK
• Tỷ lệ ion hóa này phụ thuộc vào pH môi trường ngoại bào
• pH từ 4 – 7: đủ dạng base khuếch tán vào mô có TD
• Khi MT trở nên acid (mô viêm): tỷ lệ ion hóa tăng hiệu lực
giảm/mất
• Thuốc ester bị thủy giải nhanh bởi butyryl/huyết tương T1/2 ngắn
• Thuốc tê amid bị thủy giải bởi microsom gan
Prilocain > etidocain>lidocaine> mepivacain> bupivacaine
Thận trọng trên bệnh nhân bệnh gan T1/2 kéo dài)
CÁC THUỐC TÊ ĐIỂN HÌNH
THUỐC TÊ THIÊN NHIÊN
• Nguồn gốc:
• Alkaloid được chiết xuất từ lá cây coca Nam Mỹ
THUỐC TÊ THIÊN NHIÊN - COCAIN
• Dược động học
• Hấp thu dễ qua da, niêm mạc
• Bị phân hủy bởi esterase/máu hoặc gan
• 10-15% được đào thải qua thận ở dạng nguyên vẹn
THUỐC TÊ THIÊN NHIÊN - COCAIN
Tác dụng
• Gây tê: nhanh, ,mạnh, gây tê bề mặt, dẫn truyền tốt
• TKTW: hưng phấn, kích thích (cảm giác khoan khoái, cường cơ,
cảm giác đói và mệt nhọc)
• Tê liệt ở liều cao (run rẩy, co giật)
• Giao cảm: cường GC gián tiếp
• co mạch, THA, tăng nhịp tim, giãn đồng tử
• Hô hấp – tim mạch: kích thích/ liều điều trị tê liệt ở liều cao
THUỐC TÊ THIÊN NHIÊN - COCAIN
• Độc tính:
• Cấp: biểu hiện các triệu chứng trên tim mạch, TKTW
• Mạn: lạm dụng thuốc nghiện thuốc
Chỉ sử dụng gây tê bề mặt (độc tính cao):
• Nhãn khoa: DD 1-2%
• TMH: DD 5 – 10%
THUỐC TÊ TỔNG HỢP -
NHÓM NỐI ESTER
PROCAIN (NOVOCAIN)
Tỉnh Tử vong
THUỐC MÊ ĐẠI CƯƠNG
• Tính chất
• Chất lỏng, trong suốt, không màu, không tan/nước
• Bay hơi nhanh, dễ cháy nổ sử dụng hạn chế
• Bảo quản trong lọ màu, nút kín
DIETHYL ETHER
• Tác dụng
• Gây mê chậm
• Hồi phục kéo dài
• Giãn cơ thích hợp ở giai đoạn 3
• Giới hạn an toàn rộng, ít ảnh hưởng đến tim
• Chỉ định
• Gây mê cho phẫu thuật nhỏ, ngắn
• Có thể phối hợp với các thuốc mê khác
DIETHYL ETHER
• Tác dụng phụ
• Hô hấp: kích thích hô hấp, co thắt thanh quản, tăng tiết dịch hô hấp
ngạt khi mổ, viêm phổi sau mổ kết hợp atropine
• Tim mạch: HHA nhẹ, tim nhanh
• Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, giảm nhu động ruột trong hậu phẫu
• Chống chỉ định
• Phẫu thuật trên 90 phút
• Phẫu thuật bằng dao điện
CHLOROFORM
• Cấu trúc hóa học
• Tính chất
• Chất lỏng, không màu, mùi đặc biệt, vị nồng ngọt
• Không cháy nổ
• Bảo quản trong lọ màu, nút kín
CHLOROFORM
• Tác dụng
• Gây mê tương đối mạnh
• Thời kỳ kích thích ngắn
• Giãn cơ tốt
• Nồng độ trị liệu 0.2 – 1.5%, khoảng an toàn hẹp ít dùng
CHLOROFORM
• Tính chất
• Chất lỏng bay hơi, mùi đặc biệt, vị nồng ngọt giống chloroform
• Không cháy nổ, ít tan trong nước
HALOTHAN
• Tác dụng
• Gây mê nhanh, mạnh (4 lần ether)
• Giãn cơ tương đối tốt
• Giảm đau, an thần kém
• Không kích ứng đường hô hấp
• Tác dụng êm dịu, tỉnh nhanh (< 1 giờ)
• Chỉ định
• Gây mê trong phẫu thuật,
• Phối hợp với thiopental để duy trì mê
HALOTHAN
• Tác dụng phụ
• Hô hấp: suy hô hấp
• Tim mạch: loạn nhịp tim, HHA
• Cơ quan khác: độc gan
Giãn tử cung
Giảm oxy máu
Không sử dụng 2 lần liên tiếp cách nhau ít hơn 03 tháng
• Chống chỉ định
• Gây mê trong sản khoa
• HHA
• Tiền sử sốt vàng da
• Suy tim, gan, thận
NITROGEN OXIDE
• Cấu trúc hóa học
• Tính chất
• Chất khí không màu, không mùi
• Không cháy nổ, phân hủy ở nhiệt độ cao
• Còn gọi là khí cười (laughing gas)
NITROGEN OXIDE
• Tác dụng
• Gây mê yếu, khởi phát chậm, giảm đau tốt
• Không giãn cơ
• Gây mê an toàn, không suy hô hấp, tim mạch
• Chỉ định
• Thích hợp cho phẫu thuật ngắn hạn (80% N2O + 20% O2)
• Giảm đau trong nhổ răng
• Giảm đau giai đoạn đầu của chuyển dạ
• Gây mê hoàn toàn phải phối hợp với các thuốc khác
NITROGEN OXIDE
• Tác dụng phụ
• Hô hấp: dễ gây trạng thái thiếu oxy (thanh bì)
• Tiêu hóa: buồn nôn, nôn hậu phẫu
ENFLURAN
• Cấu trúc hóa học
• Tính chất
• Chất lỏng không màu, bay hơi, mùi thơm
• Không tan trong nước
• Không cháy nổ
ENFLURAN
• Tác dụng
• Gây mê nhanh, mạnh
• Giãn cơ tốt, ít ảnh hưởng hô hấp
• thuốc gây mê hô hấp mới, dùng rộng rãi
• Chỉ định
• Thay thế halothan
ENFLURAN
• Tác dụng phụ
• Hô hấp: suy hô hấp khi gây mê kéo dài
• Tim mạch: suy tuần hoàn, loạn nhịp khi gây mê kéo dài
• Tiêu hóa: buồn nôn, nôn hậu phẫu (nhẹ hơn halothan)
• Cơ quan khác: độc gan khi sử dụng nhiều lần
Động kinh
Giãn cơ tử cung
• Cấu trúc hóa học ISOFLURAN
• Tác dụng
• Gây mê nhanh, duy trì tuần hoàn tim mạch tốt
• Hiếm xảy ra loạn nhịp
• Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ
• Chỉ suy hô hấp, HHA khi dùng liều cao
• Ít độc gan hơn enfluran
• dùng rộng rãi
• Tác dụng phụ
• Giãn cơ tốt kéo dài thời gian chuyển dạ và chảy máu sau sinh
THUỐC MÊ ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
THUỐC MÊ NHÓM BARBITURAT
• Hoạt chất tiêu biểu: thiopental, methohexital
• Tác dụng
• Khởi mê nhanh , êm dịu (thiopental 20 – 30s, methohexital 11s)
• Thời gian tác dụng ngắn
• Giãn cơ, giảm đau kém
• Ức chế TKTW kéo dài do tích tụ trong mô mỡ
• Chỉ định
• Gây mê đơn thuần trong phẫu thuật ngắn hạn
• Phối hợp với các thuốc gây mê khác để duy trì mê
THUỐC MÊ NHÓM BARBITURAT
• Tác dụng phụ
• Suy hô hấp
• Co thắt khí phế quản
• Suy tim, HHA
• Buồn ngủ kéo dài
• Chống chỉ định
• Hen phế quản
• TE < 7 tuổi
• NL > 60 tuổi
KETAMIN
Mờ ý thức
Giãn cơ vân
SINH LÝ GIẤC NGỦ
• Thời gian ngủ cần thiết theo độ tuổi
• Trẻ sơ sinh (0-3 tháng): 14-17 giờ mỗi ngày
• Trẻ sơ sinh (4-11 tháng): 12-15 giờ
• Trẻ em (1-2 tuổi): 11-14 giờ
• Trẻ mẫu giáo (3-5): 10-13 giờ
• Các em học sinh trong độ tuổi (6-13): 9-11 giờ
• Thiếu niên (14-17): 8-10 giờ
• Người lớn (18-64): 7-9 giờ
• Người lớn tuổi (65 tuổi): 7-8 giờ
VAI TRÒ GIẤC NGỦ
Tim mạch
Chống co giật
Hô hấp
Căng thẳng Trầm cảm Chẹn beta TW
Tiêu hóa
Biến cố RL tâm thần Lợi tiểu
Nội tiết
Mâu thuẫn Lo âu SSRI
Thần kinh
Đi xa Nghiện Steroid
Đau
…
Mang thai
MẤT NGỦ
Mất ngủ
• Mất ngủ đầu hôm: thường ở người trẻ do lo lắng, lao lực quá độ
dùng thuốc ngủ tiềm thời ngắn, Tgian TD ngắn
• Mất ngủ cuối giấc thường ở người già dùng thuốc TD dài
MẤT NGỦ
• Mất ngủ
Nguy cơ tử vong sớm
Tăng cân
MẤT NGỦ
Mục tiêu điều trị mất ngủ
• Giúp dễ ngủ
• Luyện tập
gủ
PHÂN LOẠI THUỐC NGỦ
• Hô hấp
• Liều điều trị: ức chế nhẹ hô hấp
• Liều cao: liệt hành tủy suy hô hấp
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
• Chỉ định
• Dịu TK, tăng tác dụng của thuốc giảm đau, hạ sốt
• Mất ngủ
• Gây mê
• Động kinh, co giật
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
• Tác dụng phụ
• Cấp
• Hôn mê, mất phản xạ
• HHA, thân nhiệt
• Suy hô hấp, ngạt thở
• Mạn
• Dung nạp thuốc
• Lệ thuộc thuốc
• Tương tác thuốc
• Tăng độc tính trên hệ hô hấp khi dùng chunng với thuốc ngủ
• Cảm ứng men gan tăng chuyển hóa thuốc dùng chung
TG
< 6h 6 – 24h > 24h
TD
• Amobarbital
• Thiopental • Secobarbital • Phenobarbital
HC
• Methohexital • Pentobarbital • Mephobarbital
• Butabarbital
• Mất ngủ
• Khởi mê • Động kinh
CĐ • Tiền mê
• Duy trì mê • An thần ban ngày
• Động kinh
THUỐC NGỦ LOẠI BENZODIAZEPIN
• Công thức cấu tạo
TD ngắn <6h
Triazolam PO 1 2–3
Mất ngủ đầu giấc
Estazolam PO 2 10 – 24
Temazepam PO 2–3 10 – 40
Tác dụng TB (6 – 24h)
Lorazepam PO, IV 1–6 10 – 20
Duy trì giấc ngủ
Alprazolam PO 1–2 12 – 15
Nitrazepam PO 2 30
Quazepam PO 1–2 27 – 41
Tác dụng dài (> 24h)
Diazepam PO, IV, Supp 1–2 20 – 80
Mất ngủ cuối giấc
Clorazepat PO 1–2 50 – 100 An thần
Giải lo âu ban ngày
Clodiazepoxid PO, IM, IV 2–4 15 – 40
Clonazepam PO 4–8 19 – 60
THUỐC NGỦ CÓ HIỆU LỰC GẦN VỚI BZD
• Đặc điểm
• Không có cấu trúc BZD
• Tác động trên receptor loại BZD
• Gồm: zolpidem, zopiclon
THUỐC NGỦ CÓ HIỆU LỰC GẦN VỚI BZD
• Tác dụng dược lý
• Tác dụng an thần, gây ngủ
• Liều cao: chống co giật, giãn cơ
• Ưu điểm:
• Ít ảnh hưởng đến giấc ngủ REM
• Chưa thấy quen thuốc sau 8 - 17 tuần sử dụng
• Tác dụng phụ
• Zolpidem: RL tinh thần, trí nhớ, thị giác, chóng mặt
Kích thích, bồn chồn, ác mộng
• Zopiclon: ngầy ngật, đau đầu, nhược cơ
phản ứng nghịch lý
CÁC THUỐC NGỦ KHÁC
Nhóm Hoạt chất Tác dụng – chỉ định Tác dụng phụ
Urethan Hexapropymat Gây ngủ nhanh Sốt
Ethinamat Cho giấc ngủ ngắn Phản ứng kích thích/TE
Piperi- Glutethimid Gây ngủ nhanh Nhức đầu, bồn chồn
dinedion Metylprylon Dị tật bào thai (thalidomide) Liều cao: HHA, suy hô hấp
Thalidomid Dung nạp thuốc, lệ thuộc
thuốc
Quinazol Methaqualon Gây ngủ nhanh sau 15 – 30 phút Ngứa mặt, đầu chi
on Chóng mặt, nhức đầu, khô
miệng, bồn chồn
Clomethiazol PO: gây ngủ Ho, hắt hơi
IV: gây mê HHA, tim chậm, tăng tiết dịch
hô hấp (IV)
Carbam Mepropamat Dịu TK, chống lo âu HHA, mất điều hòa vận động
at Trị mất ngủ ở người cao tuổi Cảm ứng men gan
Hội chứng thiếu thuốc khi
ngừng đột ngột
Anti H1 DX An thần, gây ngủ Khô miệng
phenothiazine RL điều tiết mắt
DX ethanolamine Táo bón, bí tiểu
1. Định nghĩa điện thế nghỉ. Giá trị của điện thế
nghỉ. Nêu cách hoạt động của kênh Na+, K+
2. Kể tên các giai đoạn dẫn truyền xung động
thần kinh
3. Procain thuộc nhóm thuốc tê có cấu trúc gì.
Ngoài tác dụng gây tê, hãy kể 1 chỉ định khác
của thuốc này
4. Lidocain thuộc nhóm thuốc tê có cấu trúc gì.
Ngoài tác dụng gây tê, hãy kể 1 chỉ định khác
của thuốc này
5. Nêu các phương pháp gây tê. Phương pháp
nào gây tê sâu nhất
1. Giá trị của điện thế nghỉ.
2. Nêu cách hoạt động của kênh Na+, K+
3. Kể tên các giai đoạn dẫn truyền xung động
thần kinh
4. Procain thuộc nhóm thuốc tê có cấu trúc gì.
Ngoài tác dụng gây tê, hãy kể 1 chỉ định khác
của thuốc này
5. Nêu các phương pháp gây tê.
ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
PHẦN 1
Tổng hợp
Phân bố
Dự trữ
H4 TB tạo máu
VAI TRÒ CỦA HISTAMIN
huyết áp
Tăng tính thấm mao mạch → đỏ, ngứa, đau, phù nề
Cơ trơn :
Mao mạch :
Gây ngủ
Chống ngứa
Kháng cholinergic
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
Phân loại
Thế hệ 2
Thế hệ 1:
Không vượt qua hàng rào máu não
Vượt qua hàng rào máu não
Không gây ức chế TKTW
Ức chế TKTW mạnh
Không kháng cholinergic, serotonin
Kháng cholinergic
Thời gian tác động dài
Kháng serotonin
Chẹn calci
THUỐC KHÁNG HISTAMIN
Rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn mửa
Phì đại tuyến tiền liệt có triệu chứng, tắc nghẽn bàng quan,
Mẫn cảm
Levocetirizin:
Tăng tác động của các chất ức chế TKTW: rượu, thuốc
cầu
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1
chất chuyển hóa (15%) và làm thuốc hấp thu chậm dùng
loratadin lúc dạ dày rỗng
Fexofenadin: không dùng chung với nước trái cây (làm
Loại trừ chất nhầy, chất kích thích khỏi đường hô hấp
Long đàm
THUỐC HO TÁC ĐỘNG NGOẠI BIÊN
EUCALYPTUS
Là thành phần chính của eucalyptol
Tác dụng
Giảm ho nhẹ
Giảm nhạy cảm của receptor
Sát trùng với các tác nhân kích thích
codein morphin
CODEIN PHOSPHAT
Tác dụng
Ức chế trung tâm ho
Gây nghiện
Chỉ định
Ho khan, ho do kích ứng
CODEIN PHOSPHAT
Tác dụng phụ Chống chỉ định
Chỉ định
Ho khan do kích ứng
DEXTROMETHORPHAN
Tác dụng phụ
Chóng mặt
Buồn ngủ
ho đàm
Ambroxol Eucalyptol
Guaifenesin
NATRI BENZOAT
Tác dụng
Long đàm
Sát trùng
Chỉ định
Ho đàm
Carbocystein
N, S-diacetylcysteinat
ACETYLCYSTEIN
Tác dụng Chỉ định
paracetamol paracetamol
ACETYLCYSTEIN
Tác dụng phụ Chống chỉ định
Đau dạ dày,buồn nôn, tiêu Loét dạ dày (thận trọng)
chảy
Ambroxol
DẪN CHẤT CỦA BENZYLAMIN
Tác dụng
Phân hủy chất nhầy
Chỉ định
Ho đàm
DẪN CHẤT CỦA BENZYLAMIN
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa
Loét dạ dày
THUỐC CHỮA
HEN PHẾ QUẢN
BỘ MÔN DƯỢC LÝ
NỘI DUNG
1. Đại cương
2. Thuốc trị hen suyễn
ĐẠI CƯƠNG HEN
HEN
• Tình trạng viêm mạn tính đường thở,co thắt phế quản, khối
đàm tắt nghẽn khí đạo
• Tăng kích thích TK phế vị với sự tăng nhạy cảm với
acetylcholine
Tăng co thắt cơ trơn, tăng tiết
Giãn mạch, giảm nhịp tim
• Giảm phản ứng của thụ thể beta- adrenegic tiết adrenalin
tăng tiết dịch, tăng co thắt cơ trơn .
ĐẠI CƯƠNG HEN
HEN
• Cơn: ban đêm, sáng sớm, tiếp xúc các yếu tố nguy cơ.
• Biểu hiện: ho, khó thở (thở ra), khò khè, tức ngực.
NGUYÊN NHÂN MÔ TẢ
5
PHÂN LOẠI HEN SUYỄN
MỨC ĐỘ TRIỆU CHỨNG CƠN ĐÊM PEF/FEV1 Biến thiên
PEF
Trung bình: dai dẳng Hàng ngày > 1 lần/tuần ≤ 60% >30%
Ảnh hưởng hoạt động, giấc ngủ
Nặng: dai dẳng Hàng ngày, hạn chế hoạt động Thường ≤ 60% >30%
xuyên
ĐẠI CƯƠNG HEN
CHẤT TRUNG GIAN NGUỒN TÁC ĐỘNG
Protein kiềm Bạch cầu ưa eosin Tổn thương phế quản
Leucotrien Dưỡng bào, BC ưa kiềm, bạch cầu ưa Co thắt phế quản, phù, viêm
eosin, BC trung tính, đại thực bào, BC
đơn nhân
Yếu tố hoạt hóa tiểu cầu Dưỡng bào, BC ưa kiềm, bạch cầu ưa Co thắt phế quản, phù, viêm, tăng tiết
(PAF) eosin, BC trung tính, đại thực bào, BC dịch
đơn nhân, TB nội mô, tiểu cầu
Prostaglandin Dưỡng bào, TB nội mô Co thắt phế quản, phù, tăng tiết dịch
Thomboxan A2 Tiểu cầu, đại thực bào, BC đơn nhân Co thắt phế quản, tăng tiết dịch
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
• Trị liệu hen suyễn
• Kháng viêm
• Giãn phế quản
• Mục đích điều trị
Cắt cơn hen
• chủ vận β 2 adrenergic tác động nhanh (SABA short acting β 2 adrenergic )
• Kháng cholinergic muscarinic
• Aminophyllin (IV)
Duy trị trạng thái ổn định
• Corticoid (prednison, hydrocortison, prednisolone)
• chủ vận β 2 adrenergic tác động kéo dài (LABA long acting β 2 adrenergic)
• Dẫn xuất xanthin (theophylline)
• Thuốc đối kháng LTD4và ức chế 5 – lypoxygenase
Dự phòng hen:
• thuốc ổn định dưỡng bào (cromolyn, nedocromil..)
• Thuốc kháng kháng thể IgE
• Omalizumab
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Nhóm Thuốc
MDI: hầu hết bị nuốt chuyển hóa qua gan lần đầu
Neb: giảm lượng thuốc vào hầu họng, giảm số lượng nuốt
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Thuốc chủ vận β2 adrenergic
10
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Thuốc chủ vận β2 - adrenergic
10
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Thuốc chủ vận β2 - adrenergic
• Gắn trực tiếp trên receptor β 2 dưỡng bào, bạch cầu, lympho bào
• Hoạt hóa AC làm tăng nồng độ cAMP dãn cơ trơn phế quản
10
Uống, tiêm:
• Cấp: run, tăng nhịp tim, nhức đầu, hồi hộp, giảm K
10
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Dẫn chất xanthin (Theophyllin)
Các chất trong nhóm: Caffein, theophyllin, theobromin…
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Dẫn chất xanthin (Theophyllin)
15
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Dẫn chất xanthin (Theophyllin)
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Dẫn chất xanthin (Theophyllin)
TÁC DỤNG
Ipratropium, oxitropium và tiotropium.
• Khởi phát tác dụng chậm và yếu hơn β2 - adrenergic agonist
• → phối hợp β2 - adrenergic agonist
• → dự phòng cơn hen.
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• đối kháng tương tranh với acetylcholine tại receptor
• giảm tiết dịch nhầy.
• tác động tối đa sau 30 phút, kéo dài 4 - 6 giờ.
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Thuốc kháng cholinergic ở thụ thể muscarinic
SỬ DỤNG TRỊ LIỆU
• ipratropium kém chất chủ vận β2 hít tác dụng ngắn.
• thay thế cho bệnh nhân không dung nạp với thuốc giãn phế
quản khác
TÁC DỤNG PHỤ
• khô miệng, bí tiểu, vị đắng, táo bón, tăng nhãn áp
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
• Tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Glucocorticoid
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Glucocorticoid
• CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• Các gen viêm được hoạt hóa
bởi các chất gây viêm
• hoạt hóa các yếu tố phiên
mã vào nhân
• gắn với kB, CBP có hoạt
tính nội tại histon Acetyl-
transferase (HAT) acetyl
hóa nhân histon tăng biểu
hiện của các gen mã hóa
protein gây viêm
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Glucocorticoid
• CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
• Corticoid gắn lên GR
(glucocorticoid receptor)
GC tác động thông qua 2 cơ chế
• ức chế trực tiếp HAT
• Tạo ra histone deacetylase 2
(HDAC2) đảo ngược quá
trình acetyl hóa ức chế các
gen viêm đã hoạt hóa
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Glucocorticoid
TÁC DỤNG TOÀN THÂN
TÁC DỤNG TẠI CHỖ
Chỉ định
Chỉ định
• Suyễn cấp tính chuyển biến nặng (IV)
• Thay thế, giảm liều corticoid tác dụng toà
• Suyễn tiến triển nặng dần (PO)
thân
• Điều trị duy trì
Tác dụng phụ
• Sử dụng kéo dài giảm liều dần trong nhiều
• Kích ứng đường hô hấp trên
tuần trước khi ngưng thuốc
• Đau họng, khản tiếng
Tác dụng phụ
• Nhiễm nấm candida, Aspergilus niger
• Lâu lành vết thương, chậm liền sẹo
họng, thanh quản
• Tăng:cân, huyết áp, đường huyết
• Loét dạ dày
Hydrocortison Beclomethason
Methylprednisolon Budesonid
Prednison Flunisolid
Prednisolon Fluticason
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Thuốc kháng kháng thể IgE
IgE hoạt hoá receptor FcεRI trên dưỡng bào và receptor FcεRII, CD23 trên tế bào viêm co thắt phế quản
Anti IgE gắn vào các IgE ngăn chặn các tác động của IgE .
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Thuốc kháng kháng thể IgE
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Thuốc kháng kháng thể IgE
OMALIZUMAB
CHỈ ĐỊNH
• Kháng thể tái tổ hợp kháng IgE
• Hen do dị ứng
• Nồng độ đỉnh 7 – 8 ngày
• Giúp giảm sử dụng corticoid
• T1/2: 26 ngày
TÁC DỤNG PHỤ
• Liều sử dụng phụ thuộc vào
• Dung nạp tốt
nồng độ IgE trong cơ thể
• Sưng đỏ vùng chích
THUỐC TRỊ HEN SUYỄN
Thuốc đối kháng LTD4 và ức chế 5 - lypoxygenase
5-lypoxygenase
Acid arachidonic LTA4 LTC4 LTD4 Co thắt phế quản
(-)
Zileuton LTB4 Pranlukast
Montelukast, Zafirlukast
Giảm đau-hạ sốt-kháng viêm ko steroid NSAIDs Thận trọng Liều dùng
- Lìu thấp lên COX1, ức chế Aspirin - Loét dd, nôn, dị ứng, phù thanh quản 81mg chống huyết khối
thromboxane A2 chống huyết khối 1-3g giảm đau, hạ sốt
(acetyl salicylic) - Băng huyết, kéo dài thai nghén
- Lìu trung bình: COX1-COX2 ngăn ≥4g kháng viêm
- 12t bị Reye (viêm não,rối loạn mỡ ) Dùng ngoài trị nấm, hắc lào
prostaglandin PG,
hạ sốt giảm đau kháng viêm
- hạ sốt giảm đau, ko kháng viêm Anilin - ít ảnh hưởng tiêu hóa >4g hoại tử gan vì chất độc N-para.
- Acetanilid và phenacetin chuyển hóa ra PARACETAMOL - suy gan-thận - thiếu men G6PD - Chất giải độc: N-acetyl. 325-1000mg
para. (acetaminophen) - 1g tiền chất propara.= 0,5g para. Dùng
khi phẫu thuật cấp cứu
- Antipyrin, ami., nora…. Pyrazolon Mất bạch cầu hạt, thíu máu KHÔNG XÀI
- kháng viêm > hạ sốt giảm đau (Phenylbutazol) Rối loạn TK, tiêu hóa
giảm đau vừa nhẹ (đầu ,răng, bụng Propionic Kháng viêm giống aspirin nhưng dễ dung
kinh) ( ibup, napro) nạp, ít ảnh hưởng tiêu hóa
Viêm khớp dạng thấp,
giảm đau mạnh với khớp, sau mỗ Quinolein - ko kix ứng dd, ko nghiện, ko suy hô hấp
- CCĐ:hen suyễn dị ứng, viêm mũi, loét dd
Kháng viêm mạnh Oxicam Piro ít đc xài vì TDP trên tiêu hóa 1 liều/24h, T1/2=2-3day
ít tan trong mỡ- ít ảnh hưởng mô khác (Melo, teno, piro)
viêm khớp mạn tính
Viêm khớp mạn, sau mỗ, kinh nguyệt Diclofenac (a.phenylacetic)
Kháng viêm gấp 80 lần phenyl Indomethacin Loét dd, nhức đầu
Viêm khớp mạn, cột sống Tiền chất sulidac =1/2 indo nên ít độc hơn
NSAID chuyên biệt COX2 Melo, diclo, cele, rofe, nime Kháng viêm mạnh, T1/2=20h, ko kix ứng tiêu hóa, dễ thấm dịch bao khớp
Nhược điểm: tim mạch-độ quỵ
4
An thần gây ngủ Thấp hơn lìu điều trị THẬN TRỌNG
Suy hô hấp ở lìu điều trị Bệnh addison,suy giáp
TKTW Ngộ độc rượu, barbiturat, BZD
Ức chế tt ho ở não gây tụ chất nhầy, xẹp phổi
PNCT-5t
Co đồng tử Chuần đoán quá lìu- ngừi nghiện
Chấn thương đầu tụ CO2
Tim mạch Lìu cao gây mê, HA Suy gan thận hô hấp
DƯỢC NGOẠI BIÊN Tiêu hóa táo bón vì nhu động ruột tiết dịch
LÝ
Sinh dục-tiết niệu Kéo dài chuyển dạ, kháng bài niệu
Cấp tính Kix thix, co đồng tử, hạ nhiệt
Hôn mê, khó thở, trụy timchết
ĐỘC TÍNH Khôi phục hô hấp = naloxon, nalorphin
Mạn tính Nghiện, giãn đồng tử, sốt
Lo âu,chảy nước, RL tuần hoàn hô hấpchết
5
LIỆT GC
THẬN TRỌNG SỬ DỤNG DƯỢC LÝ
Trực tiếp
Nấm cựa gà α Nôn, hoại tử đầu chi Ergotamin :cắt cơn đau nửa đầu
Co mạch vành- đau thắt ngực Dihydroergotamin: ngừa đau nửa đầu
Ti Pi Na La Pro β Ko ngừng thuốc đột ngột, block nhĩ thất
Raynaud
Che đậy triệu chứng hạ đường huyết
Cường ĐGC
THẬN TRỌNG SỬ DỤNG DƯỢC LÝ
trực tiếp
Acetylcholin M Bị hủy bởi Atropin Tim M2: lìu thấp: giãn mạch HA, cao: HA-tim chậm
Mắt: co-nhìn gần, giãn Schlemn: nhãn áp
Khí quản co gây hen suyễn
Tiêu hóa tăng tiết dịch, co bàng quang
Acetylcholin N Ít xài lâm sàng Tủy thượng thận NN : CA gây co mạch
Tiêm SC, IM, Raynaud Cơ vân NM :thấp: co thắt, cao: liệt cơ
Ester cholin Bền, ít bị phân hủy bởi AchE
Muscarin Co đồng tử, tiêu tiểu Ko dùng trị liệu Ko bị hủy bởi enzym cholinesterase
Nấm độc ko tự chủ Khi bị ngộ độc dùng atropin
Pilocarpin Co đồng tử trị Glaucom Vào TKTW gây kix thix
lá chanh tím Tăng ngoại tiết trị khô miệng Bền hơn Acetylcholin
Arecholin Độc cao Trị giun sán trong thú y Vào TKTW
hạtcau
TKTW TÊ MÊ NGỦ
THUỐC MÊ
4 giai đoạn mê: giảm đau, kix thix, phẫu thuật, liệt hành tủy. 3 bước tiến hành gây mê: chuẩn bị, gây mê cơ bản (tiêm), gây mê bổ túc (hít)
Đường Cloroform Dinitrogen oxid
Ete mê (dietylether) Halothan Enflurane Isoflurane
HÔ HẤP CHCl3 Khí cười N2O
Bay hơi cháy nổ ngưng tim Ko dùng 2 lần liên típ/3 tháng giãn tử cung, Kéo dài time Coi như Ko độc với
Thận Nôn, kix thix hô hấp Suy hô hấp Ko dùng cho sản khoa động kinh, nôn sinh nở-chảy cơ thể
trọng Độc gan thận Ko kix ứng HH Suy HH-tuần hoàn, máu sau sinh vì
Độc gan giãn cơ tốt
Suy tim gan thận
Tiểu phẫu 90’ 0,2-1,5 % 1-2 % Phối hợp thiopental duy Thay thế halothan use rộng rãi Nhổ răng, chuyển dạ
Use trì mê use rộng rãi Tiểu phẫu+20% oxy.
Duy trì +50% oxy
Gây mê chậm, an toàn rộng Gây mê mạnh Mạnh gấp 4 ete Yếu, chậm, ko giãn
Dược lý cơ, thải nhanh
Giãn cơ tốt giai đoạn 3 An toàn hẹp