You are on page 1of 18

Bài giảng điện tử

CÔNG NGHỆ GIA CÔNG POLYMER


Phần 1.b.1: Khối lượng phân tử

PGS. TS. HUỲNH ĐẠI PHÚ

KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU.


TRUNG TÂM CNVL POLYMER
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
NỘI DUNG

1. Learning outcome
2. Các yêu cầu đối với SV.
3. Giới thiệu về khối lượng phân tử polymer
4. Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
5. Ảnh hưởng của khối lượng phân tử đến tính chất
polymer.
6. Câu hỏi và bài tập.

2
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer

3
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer

4
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
End-group Analysis

Nguyên lý tính toán:


 Dựa vào phương pháp phân tích cộng hưởng từ hạt nhân
NMR để xác định hàm lượng nhóm cuối mạch và mắt xích cơ
sở để tính toán.

Đặc điểm:
 Thiết bị có độ chính xác cực kỳ cao.
 Phương pháp tính toán có độ chính xác cao.
 Polymer tan trong dung môi.
 Khả năng đo: Mn 100 - 30.000

5
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
End-group Analysis

6
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
End-group Analysis

7
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
End-group Analysis - Ví dụ C. CH

A. CH3

B. CH3

 Số lượng H của nhóm cuối mạch A là 3*1.


 Số lượng H của nhóm cuối mạch B là 3*1.
 Số lượng H nhóm C có trong phân tử polymer PS là n*1
 Lưu ý là nhóm A và B do cấu trúc giống nhau nên thường có
cùng vị trí peak trên kết quả phân tích NMR

8
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
End-group Analysis - Ví dụ
Vị trí và diện tích peak trong kết quả phân tích H-NMR
 Vị trí xuất hiện peak đặc trưng cho liên kết C-H trong phân
tử hóa học.
 Diện tích peak thể hiện hàm lượng tương đối của nguyên
tử H tại liên kết C-H đặc trưng này so với liên kết C-H khác

9
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
End-group Analysis - Ví dụ
Vị trí và Cường độ peak trong kết quả phân tích H-NMR
Vị trí peak đặc trưng

7.56 4.54 2. 4. 1
Diện tích peak của hàm 13 03
10
lượng H đặc trưng
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
End-group Analysis - Ví dụ
Theo lý thuyết của công thức cấu tạo thì
 Số lượng H của nhóm cuối mạch A là 3*1.
 Số lượng H của nhóm cuối mạch B là 3*1.
 Số lượng H nhóm C có trong phân tử polymer PS là n*1
 Lưu ý là nhóm A và B do cấu trúc giống nhau nên thường có
cùng vị trí peak trên kết quả phân tích NMR

Kết quả đo thực tế:


 Diện tích peak tại vị trí đặc trưng liên kết A, B là: a = 6
 Diện tích peak tại vị trí đặc trưng liên kết C là: c = 26
Tính toán: Căn cứ vào công thức cấu tạo và kết quả thực tế ta có
thể thiết lập được tỷ lệ
𝟑∗ 𝟏+𝟑 ∗𝟏 𝒏 ∗𝟏 n
=
𝒂 𝒄 11
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
End-group Analysis - Ví dụ
Theo dữ liệu thực tế đả đo thì, a = 6; c = 26. Vậy ta có
n= 26
Mạch chính polymer
Khối lượng cuối mạch bên trái polymer là:
1*N + 1*C + 1*C + 2*CH3 = 14+12+12+2*15 = 68
Khối lượng cuối mạch bên phải polymer là:
1*CH2 + 1*CH2 + 1*C6H5 = 14 + 14 + 77 = 105
Khối lượng mạch chính polymer là:
n*(1*CH2 + 1*CH + 1*C6H5) =
= 26*( 14 + 13 + 77) = 2.704

Khối lượng phân tử polymer là:


Cuối mạch bên trái polymer
Mn = 68 + 105 + 2.704 = 2.877 Cuối mạch bên phải polymer
12
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
Light scattering

Nguyên lý tính toán:


 sử dụng mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng bị phân tán bởi một
phân tử và trọng lượng và kích thước phân tử của nó, như được
mô tả bởi lý thuyết Rayleigh.
 cường độ của ánh sáng tán xạ tỷ lệ thuận với trọng lượng phân tử
của phân tử
Đặc điểm:
 Thiết bị có độ chính xác cực kỳ
cao.
 Polymer tan trong dung môi.
 Khả năng đo: Mw 104 - 107

13
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer

14
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer

15
Các phương pháp đo khối lượng phân tử Polymer
Ultracentrifugation
Nguyên lý tính toán:
 Sự cân bằng khuếch tán của các phân tử polymer trong dung dịch
polymer dưới tác dụng của lực ly tâm phụ thuộc: khối lượng phân
tử polymer.
 Nồng độ hoặc gradient nồng độ được đo ở một số vị trí trong cột
dung dịch để cân bằng ở các tốc độ rôto khác nhau.

Đặc điểm:
 Thiết bị có độ chính xác cực kỳ
cao.
 Polymer tan trong dung môi.
 Khả năng đo: Mw 2.104 - 107
16
Bài tập

41.54 1.53

Cho phổ đo NMR của PS, và công thức như hình trên. Tính Mn, DP?

17
Chuẩn bị

Đọc các phần tiếp theo của tài liệu trước cho bài giảng tiếp theo
Nộp bài tập vào mail: hdphu@hcmut.edu.vn

18

You might also like