You are on page 1of 2

- Nguồn gốc giá trị thặng dư (m)

Tư bản: giá trị mang lại (m)


- Hàng hoá sức lđ (hàng hoá đặc biệt)
Hai đk để sức lđ trở thành hàng hoá: Ng lđ được tự do thân thể; Ng lđ bán sức lđ
Thuộc tính hàng hoá sức lđ:
+ Giá trị hàng hoá sức lđ: do số lượng lđ xh cần thiết để sx và tái sx ra sức lđ quyết định.
Giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết+Phí tổn đào tạo người+Giá trị tư liệu sinh hoạt để nuôi con của người ld
+ Giá trị sử dụng hàng hoá sức lđ: Thoả mãn nhu cầu người mua
Có tính năng đặc biệt: khi sử dụng bảo tồn đc giá trị và tạo ra giá trị lớn hơn
- Sự sx (m): sự thống nhất của quá trình tạo ra và làm tăng giá trị
Đk để có (m): người lđ hao phí 1 phần tgian lđ để bù đắp giá trị hàng hoá sức lđ (Tgian lđ tất yếu)
- (m): bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lđ, là kq của lđ không công của công nhân cho các nhà tư bản
- Tư bản bất biến (G) là đk: tồn tại dưới hình thái tư liệu sx mà giá trị lđ cụ thể bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá
trị sp, là giá trị không biến đổi trong quá trình sx
- Tư bản khả biến (v) là yếu tố qđ: tồn tại dưới hình thái sức lđ kh tái hiện ra, thông qua lđ trừu tượng mà tăng lên
G = c+(v+m)
- Tuần hoàn của tư bản: sự vđộng của tư bản trải qua 3 hình thái (tiền tệ, sản xuất, hàng hoá)
T – H – SLĐ + TLSX …SX … H’ – T’
Vai trò: phản ánh mqh kquan giữa các hoạt động cần kết hợp nhịp nhàng, kịp thời, đúng lúc
Yêu cầu: chủ thể phải có yếu tố sx cần thiết với số lượng, chất lượng, cơ cấu phù hợp; trình độ tổ chức, sắp xếp và
thực hiện cv theo qđịnh; đk bên ngoài thuận lợi
- Chu chuyển của tư bản: tuần hoàn của tbản được xét với tư cách là qtrình định kỳ, thường xuyên lặp lại và đổi mới
theo thời gian (được đo bằng tgian chu chuyển/ tốc độ chu chuyển)
Tgian chu chuyển: khoảng tgian một tư bản từ khi ứng ra đến khi quay về hình thái đó cùng (m) (gồm tgian sx và
tgian lưu thông)
Tđộ chu chuyển: số lần 1 tbản được ứng ra dưới hình thái nhất định quay trở về hình thái đó cùng (m) tính trong 1
đv tgian nhất định
- Tư bản cố định: bộ phận tư bản sx tồn tại dưới hình thái tư liệu lao động tgia toàn bộ quá trình sx nhưng giá trị của
nó chỉ chuyển dần từng phần vào giá trị sp theo mức độ hao mòn (hao mòn hữu hình – mất mát về gtri sử dụng và
gtri) (hao mòn vô hình – mất giá thuần tuý)
- Tư bản lưu động: bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái sức lđ, nguyên, nhiên, vật liệu, vật liệu phụ, giá trị
của nó được chuyển 1 lần, toàn phần vào giá trị sp khi kết thúc từng qtrinh sx

- Tỷ suất (m): tỉ lệ phần trăm giữa (m) và tư bản khả biến để sx ra (m) đó. Phản ánh trình độ khai thác sức lđ làm
thuê
m’ = (m/v).100% (sgt-100) m’ = (t’/t).100%
- Khối lượng (m): lượng (m) bằng tiền mà nhà tư bản thu được. Phản ánh quy mô (m) mà chủ sở hữu tư liệu sx thu
được
M = m’.V (sgt-100)
- Phương pháp sx (m)
+ Sx (m) tuyệt đối: thu được do kéo dài ngày lđ vượt quá tgian lđ tất yếu, trong khi năng suất lđ, giá trị sức lđ và
tgian lđ tất yếu không đổi
+ Sx (m) tương đối: thu được nhờ rút ngắn tgian lđ tất yếu, kéo dài tgian lđ thăng dư trong khi độ dài ngày lđ không
đổi/ rút ngắn
+ (m) siêu ngạch: biến tướng của (m) tương đối
- Tích luỹ tư bản: sự chuyển hoá một phần (m) thành tư bản
Bản chất: quá trình tái sx mở rộng tbcn thông qua chuyển hoá (m) thành tban phụ thêm
- Nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích luỹ: Trình độ khai thác sức lđ; Năng suất lđ xh; Sử dụng hiệu quả máy móc;
Đại lượng tban ứng trước
- Hệ quả của tích luỹ tư bản: Tăng cấu tạo hữu cơ của tban (c/v) (cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật
và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật của tban); Tăng tích tụ và tập trung tban (sgt-108); Tăng chênh lệch
giữa thu nhập nhà tban với thu nhập người lđ làm thuê cả tương đối và tuyệt đối
- Lợi nhuận (p): sự chênh lệch giữa giá trị hàng hoá và chi phí sx
p = G - k

You might also like