You are on page 1of 7

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN TRAIN THE TRAINER

Số câu: 20 câu trắc nghiệm + 6 câu tự luận

Tổng điểm: 40 điểm

Thời gian: 1 tiếng 30 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (20 câu hỏi – 20 điểm)


Câu 1 (1 điểm): Vì sao phải đặt ra Nguyên tắc lớp học từ ban đầu?

A. Để tìm sự thống nhất chung và tạo bối cảnh phù hợp, môi trường học tập thoải mái,
cho học viên tham gia và tập trung

B. Để dễ dàng quản lý học viên khi học tập sau này

C. Để tạo sự đồng thuận cao trong lớp

D. Để học viên tuân theo các hiệu lệnh của giáo viên

Câu 2 (1 điểm): Ba yếu tố quyết định chủ đề chia sẻ là gì?

A. Dạy điều bạn cần – Dạy điều bạn biết – Dạy điều bạn đam mê
B. Dạy điều bạn đam mê – Dạy điều bạn cần – Dạy điều thị trường biết
C. Dạy điều thị trường đam mê – Dạy điều bạn cần – Dạy điều bạn biết
D. Dạy điều bạn biết – Dạy điều bạn đam mê – Dạy điều thị trường cần

Câu 3 (1 điểm): Làm thế nào tìm kiếm chủ đề mình đam mê?

A. Đi từ trong ra ngoài: HOW - WHAT – WHY


B. Đi từ trong ra ngoài: WHY – HOW – WHAT
C. Đi từ ngoài vào trong: WHAT – HOW – WHY
D. Đi từ ngoài vào trong: WHY – HOW – WHAT

Câu 4 (1 điểm): Tại sao nên kể câu chuyện của mình cho học viên nghe?

A. Tạo sự tin tưởng ở học viên đối với người giáo viên

B. Tạo niềm cho học viên là có thể làm được như mình

C. Gia tăng cảm xúc - Chứng minh cho học viên để tạo niềm tin – Vẽ ra được con
đường cho học viên

D. Để học viên thấy giáo viên có năng lực chuyên môn để tuân theo sự hướng d ẫn c ủa
giáo viên

Câu 5 - 7 (3 điểm): Hãy chọn mỗi cách tiếp cận kiến thức tương ứng với mỗi đối tượng
học theo phương pháp V.A.K
5. Học thông qua nghe, nói, và ● A. KINESTHETIC
nghe ●
hướng dẫn từ một chuyên gia
6. Học thông qua cầm, nắm, di ● B. VISUAL
chuyển, ●
và thực nghiệm
7. Học thông qua đọc, viết, hình ● C. AUDITORY
ảnh, ●
và sử dụng trí tưởng tượng

Câu 8 (1 điểm): Những hoạt động nào là KHÔNG dành cho học viên học dựa theo
phương pháp Visual?

A. Sử dụng các biểu đồ, đồ thị, tranh minh họa hoặc các dụng cụ bổ trợ hình ảnh khác

B. Chủ động đặt câu hỏi để giúp tập trung hơn trong môi trường ồn ào, sôi động

C. Giao tiếp, thảo luận với nhiều giáo viên hoặc người khác

D. Vẽ tranh ảnh bên lề sách, vở hoặc sử dụng bút nhiều màu để làm nổi bật từ khóa
trong bài học

Câu 9 (1 điểm): Những hoạt động nào là KHÔNG dành cho học viên học dựa theo
phương pháp Auditory?

A. Diễn đạt thành các câu hỏi

B. Yêu cầu Repeat lại những lời giáo viên nói

C. Đặt ra câu hỏi để xem xét càng nhiều khía cạnh của vấn đề càng tốt

D. Sử dụng các động tác di chuyển lúc học

Câu 10 (1 điểm): Những hoạt động nào là KHÔNG dành cho học viên học dựa theo
phương pháp Kinesthetic?

A. Diễn đạt thành các câu hỏi

B. Chuyển thông tin từ dạng văn bản sang dạng khác như bàn phím, vẽ

C. Thực hành những gì đã học

D. Thỉnh thoảng nghỉ ngơi bằng các bài tập kéo giãn như vươn vai, hít thở

Câu 11 (1 điểm): Trong phương pháp đào tạo gia tốc, những yếu tố nào là quan tr ọng
để tạo được một môi trường lớp học mà học viên sẵn sàng tham gia?

A. Môi trường nghiêm túc – Môi trường yên tĩnh – Môi trường tích cực
B. Môi trường an toàn (giúp đỡ, không phán xét) – Môi trường tích c ực – Môi
trường nhiều năng lượng
C. Môi trường ngăn nắp – Môi trường tích cực – Môi trường sôi động, náo nhiệt
D. Môi trường kỉ luật – Môi trường cạnh tranh – Môi trường vui nhộn

Câu 12 (1 điểm): Trong phương pháp đào tạo gia tốc, khi giáo viên đ ưa ra nh ận xét,
phản hồi cho học sinh thì áp dụng cách nào sau đây là phù hợp nhất?

A. Điều em làm tốt là … – Điều em cần cải thiện là …


B. Điều em mắc lỗi là … – Điều em làm tốt là …
C. Điều em còn thiếu là … – Điều em chưa ổn là …
D. Điều em không làm được là … – Điều em cần cải thiện là …

Câu 13 – Câu 16 (4 điểm): Hãy chọn mỗi cách tiếp cận kiến thức tương ứng với mỗi
đối tượng học theo phương pháp V.A.K

13. Mang lại cảm xúc hồi hộp, chờ đợi


● A. NHANH

14. Nhấn mạnh ý chính
● B. CHẬM

15. Mang lại cảm xúc thôi thúc, hứng
● C. TO
khởi ●
16. Gây mất tập trung, buồn ngủ
● D. NHỎ

Câu 17 (1 điểm): Nếu muốn người nghe đồng tình với ý kiến của mình thì chúng ta nên
sử dụng TỐC ĐỘ hay CƯỜNG ĐỘ giọng nói nào sau đây?

A. Nhanh
B. Chậm
C. To
D. Nhỏ

Câu 18 (1 điểm): Nếu muốn người nghe lấy lại sự tập trung hoặc muốn thu hút sự chú ý
của người nghe thì chúng ta nên sử dụng TỐC ĐỘ hay CƯỜNG ĐỘ giọng nói nào sau
đây?

A. Nhỏ
B. To
C. Chậm
D. Nhanh

Câu 19 (1 điểm): Trong các cách xử lý tình huống dưới đây, đâu là cách phù h ợp nh ất
khi trong lúc giảng dạy, một học viên phản ứng gắt gao và bày t ỏ r ằng b ạn không
thích cách dạy của thầy/cô?
A. Giải thích với bạn học viên đó rằng cách học của b ạn có th ể không phù h ợp v ới
phương pháp dạy của thầy/cô, sau đó mời học viên ra kh ỏi l ớp và báo cáo b ộ
phận Học vụ.
B. Tham khảo ý kiến các bạn khác trong lớp xem có đ ồng tình v ới ý ki ến c ủa b ạn
học viên đó không.
C. Bình tĩnh và hỏi lại bạn học viên đó xem b ạn có đ ề xu ất hay góp ý gì đ ể th ầy/cô
dạy tốt hơn không.
D. Giải thích với bạn học viên đó rằng cách học của b ạn có th ể không phù h ợp v ới
phương pháp dạy của thầy/cô.

Câu 20 (1 điểm): Trong các cách xử lý tình hu ống d ưới đây, đâu KHÔNG ph ải là cách
phù hợp nhất khi trong lúc giảng dạy, học viên hỏi 1 câu hỏi mà Giáo viên không bi ết
câu trả lời?

A. Hỏi người khác: “Có ai có câu trả lời giúp bạn của mình không?”, “Với v ấn đ ề
này, có bạn nào đã từng gặp thì chia sẻ cho bạn mình được không?’’ .
B. Tham khảo ý kiến các bạn khác trong lớp xem có b ạn nào có cùng câu h ỏi
giống bạn học viên đó không.
C. Hỏi lại người đó: “Theo em, em nghĩ như thế nào?’’.
D. Đề cập câu trả lời ở phần sau: “Câu hỏi này khá hay, và nó cũng có ở phần sau
thì chút tới phần sau mình sẽ đề cập”.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 câu – 20 điểm)


Câu 21 (6 điểm): Dựa vào khung giải pháp giá trị của mô hình Canvas, thầy/cô hãy
thiết lập chân dung của học viên học IELTS trong lớp của mình, và đưa ra Gi ải pháp
giá trị. (Vẽ sơ đồ và ghi chú bên cạnh sơ đồ)

(Mô tả học viên và công việc/nhiệm vụ của họ trong lớp ?


Họ có nỗi đau gì trong lớp? Nỗi đau nào là quan trọng?
Họ mong đợi những gì từ bài giảng của bạn? Điều gì là quan trọng nhất?)
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 22 (6 điểm): Thầy/cô hãy trình bày sáu bước mở đầu câu chuyện, và nêu Mục đích
và Cách làm.

Bước 1: ……………………………………………………………………………………………………………

+ Mục đích:……………………………………………………………………………………………………..

+ Cách làm:…………………………………………………………………………………………………….

Bước 2: ……………………………………………………………………………………………………………

+ Mục đích:……………………………………………………………………………………………………..

+ Cách làm:…………………………………………………………………………………………………….

Bước 3: ……………………………………………………………………………………………………………

+ Mục đích:……………………………………………………………………………………………………..

+ Cách làm:…………………………………………………………………………………………………….

Bước 4: ……………………………………………………………………………………………………………

+ Mục đích:……………………………………………………………………………………………………..

+ Cách làm:…………………………………………………………………………………………………….

Bước 5: ……………………………………………………………………………………………………………

+ Mục đích:……………………………………………………………………………………………………..

+ Cách làm:…………………………………………………………………………………………………….

Bước 6: ……………………………………………………………………………………………………………

Câu 23 (3 điểm): Nêu lên dàn ý kể câu chuyện bản thân

1. ……………………………………………………………………………………………………………

2. ……………………………………………………………………………………………………………

3. ……………………………………………………………………………………………………………

4. ……………………………………………………………………………………………………………
5. ………………………………………………………….…………………………………………………

6. ………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………

Câu 24 (2 điểm): Thầy/cô hãy kể tên BA cách thức chính để giúp học viên thay đ ổi
trạng thái. Theo thầy/cô, giữa động lực bên ngoài và đ ộng l ực bên trong, lo ại đ ộng l ực
nào sẽ đóng vai trò quan trọng hơn trong việc thúc đ ẩy h ọc viên su ốt quá trình h ọc
tập của mình? Vì sao? Làm thế nào để tạo động lực bên trong cho học viên?

…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 25 (2 điểm): Nêu ra BỐN câu hỏi phù hợp để tìm kiếm, khuyến khích sự tham gia
của học viên?

…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 26 (1 điểm): Thầy/cô hiểu như thế nào về quy tắc giao tiếp 7/38/55?

…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………

You might also like