Professional Documents
Culture Documents
4.4. TIẾN HOÁ
4.4. TIẾN HOÁ
3
- Lamac (Jean – Baptiste de Lamac
Lamac), nhà sinh học người
Pháp(1744 - 1829).
- 1809 đã công bố học thuyết
tiến hóa đầu tiên.
4
I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
1809 - 1882
5
- Năm 22 tuổi đi vòng quanh
thế giới trong 5 năm trên con
tàu Bigơ (Beagle)
6
7
Hành trình vòng quanh thế giới
của Đacuyn trên tàu Beagle (1831-1836)
9
1. Quan sát của Đacuyn
Vài mẫu rùa quan sát được của Đacuyn
Các mai rùa đáng quan tâm giữa các đảo khác nhau
10
Các loại Rùa ở
Galapagos
11
Kích thước, hình dạng mỏ chim phù hợp với dạng thức ăn của chúng
12
KÍCH THƯỚC MỎ KHÁC NHAU PHÙ HỢP VỚI DẠNG
THỨC ĂN CỦA TỪNG LOÀI
13
Một số loài động vật biến dị
14
Đacuyn hiểu về các biến dị của sinh vật như thế nào ?
15
2. Suy luận của Đacuyn
- Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số lượng con sống sót đến tuổi
trưởng thành.
- QT có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có biến đổi bất thường về
môi trường.
- Các cá thể con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ nhưng giữa chúng vẫn
có nhiều điểm khác biệt(biến dị cá thể)
16
3. Giả thuyết của Đacuyn
Tại
sao?
17
Theo Lamac
18
Theo
3. Giả thuyết của Đacuyn
- Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh với Đacuyn
nhau để giành quyền sinh tồn (Đấu tranh sinh
tồn) và do vậy chỉ có một số ít cá thể sinh ra được
sống sót qua mỗi thế hệ.
19
Đấu tranh
SV sinh sản rất sinh tồn Số lượng không
nhiều (CLTN) đổi
Điều kiện
sống thay đổi
Khả năng biến dị
BD thường
Biến dị cá thể:
biến: không
di truyền
di truyền
CLTN
20
I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
a. Nguyên nhân tiến hóa
- CLTN tác động thông qua các đặc tính biến dị và di truyền.
b. Cơ chế tiến hóa
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của
CLTN.
c. Hình thành các đặc điểm thích nghi
Là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN: CLTN đã đào thải
các dạng kém thích nghi, bảo tồn những dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
d. Quá trình hình thành loài
Loài được hình thành dưới tác động của CLTN theo con đường phân ly tính
trạng.
4. Chứng minh giả thuyết
22
Su hào Cải Bruxen
Cải xoăn
Súp lơ trắng
23
Vậy Đacuyn căn cứ vào đâu để chứng minh cho giả thuyết của
mình?
Dựa vào sự biến đổi đa dạng của vật nuôi cây trồng theo nhu cầu của con
người trong chọn lọc nhân tạo
24
25
* PHÂN BIỆT CHỌN LỌC TỰ NHIÊN VÀ CHỌN LỌC
NHÂN TẠO
Các vấn đề so CL tự nhiên CL nhân tạo
sánh
Động lực
Đấu tranh sinh tồn Nhu cầu con
người
Nội dung -Tích lũy biến dị có … cho con
lợi - Đào thải BD có người
hại
Thực chất Phân hóa về khả năng sống Chọn lọc biến dị mà
sót của các cá thể trong con người mong muốn
quần thể
Đối tượng Cá thể Cá thể
Kết quả QT/Loài vật nuôi cây
Quần thể/loài mới
trồng
26
5. Chiều hướng tiến hóa:
Dưới tác động của các nhân tố tiến hóa, sinh giới đã tiến hóa theo 3 chiều
hướng cơ bản:
+ ngày càng đa dạng phong phú.
+ tổ chức ngày càng cao.
+ thích nghi ngày càng hợp lí (hướng cơ bản nhất).
III. ƯU ĐIỂM & HẠN CHẾ CỦA ĐACUYN
Ưu điểm:
- Phát hiện ra hai đặc tính cơ bản của sinh vật là di truyền và biến dị làm cơ sở
cho tiến hóa.
- Giải thích thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
- Xây dựng được luận điểm về nguồn gốc các loài, chứng minh được toàn bộ
sinh giới ngày nay là kết quả tiến hóa từ một gốc chung.
Hạn chế:
Chưa xác định được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
28
29
I. Quan niệm tiến hóa và nguồn nguyên liệu tiến hóa
Được gọi là thuyết tiến hóa tổng hợp vì nó kết hợp cơ chế tiến
hóa bằng CLTN của thuyết tiến hóa Đacuyn với các thành tựu
của di truyền học và đặc biệt là di truyền học quần thể.
1. Tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ
Các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu
gen của quần thể gọi là các nhân tố tiến hóa
1. Đột biến
Sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần
thể gọi là di - nhập gen (dòng gen)
Các cá thể nhập cư mang đến những alen mới làm thay
đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể
nhập. Ngược lại, các cá thể di cư cũng làm thành phần
kiểu gen và tần số alen của quần thể di.
3. Chọn lọc tự nhiên
CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh
sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi
tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
Kết quả: hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu
gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm tùy thuộc vào:
Chọn lọc chống lại alen trội: làm thay đổi tần số alen nhanh
chóng vì gen trội biểu hiện ra kiểu hình ngay cả ở trạng thái dị
hợp tử
Chọn lọc chống lại alen lặn: làm thay đổi tần số alen chậm alen
lặn chỉ bị đào thải ở trạng thái đồng hợp tử.
CLTN một nhân tố tiến hóa có hướng
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
Sự biến đổi về thành phần kiểu gen và tần số alen của
quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên còn được
gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền
Sự biến đổi một cách ngẫu nhiên về tần số alen và
thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với quần thể có
kích thước nhỏ.
Đặc điểm:
Thay đổi tần số alen không theo một chiều hướng
nhất định
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ
hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có
thể trở nên phổ biến trong quần thể
4. Các yếu tố ngẫu nhiên