Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3. Mo Hinh Tang Truong - KTPT
Chuong 3. Mo Hinh Tang Truong - KTPT
2
I. Hiểu biết chung về tăng trưởng
1. Khái niệm
g = (∆Y/Yt-1 )* 100
- GO
- GDP
3
- GNI
- NI
- DI
4
3. Các nhân tố tác động đến tăng trưởng.
3.1. nhân tố kinh tế
• Các nhân tố tác động trực tiếp đến AS
• Các nhân tố tác động trực tiếp đến AD
3.2. nhân tố phi kinh tế.
3.3. lượng hóa tác động của các yếu tố.
5
II.CÁC MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ
6
Mô hình tăng trưởng D.Ricardo
A0 Q=F(K,L,R)
Q*(R0)
K0,L0 K,L
Đường biểu diễn hàm sản xuất Ricardo
Khi mức vốn đến K0, huy động lao động đến L0, khai thác
9 đến mức R0 mức Qa tối đa.
Các nhân tố tác động đến tăng
trưởng (tiếp)
Khu vực truyền thống (NN) Khu vực hiện đại (CN)
12
2. Mô hình tăng trưởng Harrod-Domar
2.2 Vai trò các yếu tố nguồn lực trong tăng trưởng
- Các yếu tố trực tiếp tác động đến tăng trưởng:
Hàm sản xuất gồm 3 yếu tố: Y = F(K,L,R)
- Yếu tố đóng vai trò quyết định:
+ S là nguồn gốc của đầu tư (I)
+ I tạo nên ΔK của thời kỳ sau
+ ΔK trực tiếp tạo ΔY của kỳ đó
→ Tiết kiệm và đầu tư tạo vốn sản xuất gia tăng
là yếu tố quyết định đến tăng trưởng kinh tế
Harrod – Domar đã cụ thể hoá mối quan hệ
này bằng các phương trình cụ thể
14
Mô hình tăng trưởng Harrod-Domar
(tiếp)
15
Vai trò của vốn đến tăng trưởng(tiếp)
2.3.2 Vận dụng trong xác định nhu cầu tiết kiệm
Trường hợp vận dụng: khi đã có mục tiêu gk
Nội dung thực hiện:
- Xác định nhu cầu vốn đầu tư cần có
s0= kk . gk
s0 = s0 (điều chỉnh) / μs x (1- μi): s0 (nhu cầu)
- Điều tra và tổng hợp khả năng tích luỹ và đầu tư kỳ
gốc: có được s0(khả năng)
- Cân đối và đề xuất giải pháp:
+ Nếu s0(n/ c) > s0(k/n)
19 + Nếu s0(n/ c) < s0(k/n
3. Vận dụng mô hình trong hoạch định
chính sách(tiếp)
20
2.4. Những hạn chế của mô hình
22
Mô hình tăng trưởng Solow (tiếp)
23
Y K L1
3. 2.2 Vai trò của các yếu tố tác động đến tăng
trưởng:
(1) Tiết kiệm và đầu tư với tăng trưởng:
- Một dạng hàm tổng sản xuất Cobb-Douglas giản đơn:
Y= KαL1-α
- Chia hai vế cho L để có được một dạng hàm sản xuất mới:
y = kα.
- Từ mô hình Harrod-Domar: S =I = sxY → i = sxy
- Δk= i – б.k
Ta có từ 3 phương trình trên: Δk = i –бk = skα - бk
24
Tiết kiệm và đầu với tăng trưởng (tiếp):
- Sơ đồ thể hiện phương trình trên với mỗi mức k khác nhau:
§Çu t vµ khÊu hao
KhÊu hao, k
k2
i2
k1 k* k2
k
Tại k* đầu tư bằng khấu hao,g = 0
Mô hình Solow chứng minh rằng: nếu nền kinh tế nằm ở trạng thái
ổn định thì nó sẽ đứng nguyên tại đó, và nếu nền kinh tế chưa nằm
tại trạng thái ổn định, thì nó sẽ có xu hướng tiến về đó
Do vậy, trạng thái ổn định chính là cân bằng dài hạn của nền kinh tế.
25
Tiết kiệm và đầu với tăng trưởng (tiếp):
§Çu t vµ khÊu
- Nếu tăng tỷ lệ tiết kiệm: hao
k
I= s2k
i = s1k
k
Việc tăng tỷ lệ tiết kiệm sẽ đưa đến tăng trưởng nhanh hơn
trong một thời gian ngắn, trước khi nền kinh tế đạt tới trạng
thái ổn định.
Nếu một nền kinh tế duy trì một tỷ lệ tiết kiệm cao nhất định,
sẽ duy trì được mức sản lượng cao nhưng không duy trì
26
được tốc độ tăng trưởng cao.
3.2. Vai trò của các yếu tố nguồn lực
27
(2) Lao động với tăng trưởng(tiếp)
28
(3) Tiến bộ công nghệ với tăng trưởng
§Çu t
Solow đã nhấn mạnh đến vai trò quyết định của yếu
tố tiến bộ công nghệ đến tăng trưởng GDP và
GDP/người nhưng lại cho rằng tiến bộ công nghệ là
yếu tố ngoại sinh và không giải thích được nó. Điều
này dẫn đến 3 hạn chế lớn:
+ Nếu không có cú sốc công nghệ từ bên ngoài vào thì
tất cả các nền kinh tế đều không có tăng trưởng khi
đạt tới điểm dừng
+ Mọi sự gia tăng GDP nếu không phải là do Vốn và
lao động đều là do công nghệ “số dư Solow” (trên
50%)
+ Phủ nhận vai trò của các chính sách Chính phủ và
các quyết định của các chủ thể kinh tế
33
4. các mô hình tăng trưởng nội sinh
37
(2) Mô hình Lucas đơn giản – mô hình
tăng trưởng hai khu vực
41
Ý nghĩa và sự vận dụng mô hình nội
sinh (tiếp)
42
Cám ơn sự
chú ý lắng nghe