Professional Documents
Culture Documents
pp quản trị học
pp quản trị học
01
Lớp học phần: 2080BMGM0111
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Trung Tiến
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
02
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ
THUYẾT
I. Khái quát về hoạch định
1. Khái niệm
Hoạch định là quá trình nhà quản trị xác định mục
tiêu của tổ chức, xây dựng các kế hoạch hành
động cần thiết để đạt mục tiêu.
3. Phân loại
• Hoạch định chiến lược
• Hoạch định tác nghiệp
4. Nguyên tắc
• Hoạch định liên quan đến dự báo về tương
lai để xác định mục tiêu và cách thức hành
động.
• Hoạch định càng chính xác càng thuận lợi
cho triển khai các hoạt động quản trị.
04
II. Quá trình hoạch định
1. Các loại kế hoạch và mối quan hệ giữa các loại kế hoạch trong quá
trình hoạch định
06
III. Các công cụ và kỹ thuật hoạch định
1. Mô hình SWOT
SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh:
Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), cơ hội
(Opportunities) và nguy cơ (Threats). Phân tích SWOT cho chúng ta
góc nhìn toàn diện về nội lực của doanh nghiệp
2. Mô hình BCG
• Xây dựng ma trận phát triển và tham gia thị trường
• Áp dụng trong hoạch định chiến lược tại các tổ chức có nhiều
chi nhánh, nhiều đơn vị kinh doanh (SBU)
Tiền thân là Nhà máy Bánh kẹo cao cấp Hữu Nghị được
thành lập vào năm 1997.
08
Các sản phẩm của Hữu Nghị như bánh mì STAFF, bánh
trứng nướng TIPO, bánh Layer Cake Salsa, bánh trung thu và
Mứt Tết
2. Ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh
• Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn – Mã ngành 1075
09
3. Cấu trúc tổ chức
10
4.Kết quả kinh doanh từ năm 2017- 2020
2020 (2 quý đầu
2017 2018 2019
năm)
Lợi nhuận
62,915,142,596 51,963,153,326 52,003,551,194 3,433,690,921
trước thuế
Năm 2020, Thực phẩm Hữu Nghị đặt kế hoạch tổng doanh
thu 1.620 tỷ đồng, giảm 12,5% so với năm 2019
Năm 2019, thực hiện được 1.852 tỷ đồng doanh thu, vượt
3% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế 52 tỷ đồng, vượt 4% và
11
bằng với năm 2018.
II. Phân tích đánh giá thực trạng hoạch định chiến lược thị trường của công
ty
1. Nhận diện tầm nhìn, sứ mạng kinh doanh và mục tiêu chiến lược hiện tại của doanh nghiệp
- Sứ mệnh: Tạo ra những sản phẩm gắn kết các thành viên trong gia đình
- Tầm nhìn: Trở thành thương hiệu dẫn đầu trong việc truyền tải và lan toả những giá trị thân thuộc
của mỗi gia đình Việt ra khu vực và thế giới
• Dồn nguồn lực ổn định nhà máy sản xuất phía Nam, phát triển thị trường miền Nam
• Triển khai các biện pháp xuất khẩu đối với thị trường Trung Quốc, Thái Lan
• Tập trung phát triển thêm kênh phân phối: thương mại điện tử nhằm bắt kịp xu hướng, đáp
• Đầu tư nghiên cứu thị hiếu người tiêu dùng cho ra đời sản phẩm chất lượng cao,
2.Thực trạng hoạch định các chính sách triển khai chiến lược phát triển của công ty
thực phẩm Hữu Nghị
2.1. Chiến lược phát triển sản phẩm và thương hiệu
Giữ vững định hướng hình ảnh sản phẩm là các sản
phẩm “Cổ truyền”, “Tự nhiên” và “Sạch”.
Triển khai phát triển tập trung thương hiệu nhãn có chất lượng
phù hợp với phân khúc trung và cao cấp như bánh mì tươi
Staff, Tipo, Salsa, Golđream,…
13 Đầu tư, cải tiến dây chuyền, máy móc, thiết bị, công
nghệ mới và tăng cường hệ thống an ninh sản xuất, gia
tăng tính tự động hóa.
2.Thực trạng hoạch định các chính sách triển khai chiến lược phát triển của công ty
thực phẩm Hữu Nghị
2.2. Chiến lược phát triển thị trường và thương hiệu
• Tiến hành phân chia thị trường và sản phẩm theo thị trường
Các sản phẩm cao cấp và sản phẩm đặc thù như
hộp quà, giỏ quà, bánh Trung thu đáp ứng nhu
cầu biếu tặng.
2. Thực trạng hoạch định các chính sách triển khai chiến lược
phát triển của công ty thực phẩm Hữu Nghị
Thị trường miền Bắc được chia thành 5 kênh gồm kênh truyền
thông (GT), kênh siêu thụ (MT), kênh xuất khẩu (EX), kênh bán
cho nội bộ (IC), kênh Bakery và một số kênh phụ khác.
Siêu thị bao gồm hệ thống Big C, Metro và hệ thống các siêu thị
khác đóng góp 11% doanh thu
Hoạt động hỗ trợ và xúc tiến kinh doanh được chú trọng và đầu
tư như các chương trình quảng cáo, hoạt động bán hàng cá
nhân…
17
3. Các kết luận về thực trạng hoạch định chiến lược phát triển của công ty thực phẩm Hữu Nghị
3.1. Ma trận SWOT
18
hàng hạn hẹp. trữ hạn mức phù hợp. sản phẩm chất lượng.
• Lực lượng lao động phổ thông chiếm tỷ lệ khá • Giảm dần những sản phẩm thấp cấp.
cao.
• Sản phẩm thiếu tính mới
3.2. Nguyên nhân của những hạn chế
Xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chưa có
chiến lược dài hạn.
Tập trung vào đa dạng hóa sản phẩm quên mất việc khai
thác chiều sâu sản phẩm.
Việc quản lý chất lượng sản phẩm còn gặp khó khăn do
trình độ của cán bộ thực hiện nhiệm vụ này còn hạn chế.
Các sản phẩm mới thiếu đi sự tham gia của các chuyên gia,
thông tin không đầy đủ, không kịp thời, chính xác.
19
III. Nhận xét chung về công tác hoạch định chiến lược tại
Công ty Cổ phần Thực phẩm Hữu Nghị.
1.Bài học
Muốn hoàn thiện chiến lược phát triển là không thể đơn thuần
chỉ dựa vào học hỏi mà phải có sự sáng tạo.
Cần xác định rõ tầm nhìn, sứ mệnh của công ty một cách rõ ràng.
Tiến hành phân tích môi trường chiến lược một cách bao quát,
toàn diện,
cụ thể
Đổi mới chiến lược kinh doanh để có hình thái tổ chức cũng như
16
phương thức kinh doanh mới mẻ, thích ứng với thời đại mới
20 Xác định rõ đối tượng khách hàng, nhu cầu thật sự của khách
hàng để tập trung nguồn lực, tài nguyên vào đối tượng đó
2. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới
- Phương hướng phát triển sản phẩm: đưa ra những chính sách
hoàn thiện sản phẩm phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng và đa
dạng hóa sản phẩm nhằm cạnh tranh với các công ty khác
- Phương hướng phất triển hệ thống phân phối: đưa sản phẩm đến
người tiêu dùng thông qua hệ thống bán lẻ đặc biệt là các cửa hàng ở
tỉnh lẻ.
21 - Phương hướng phát triển và đào tạo nhân lực: chú trọng đào tạo
bồi dưỡng nhân viên nòng cốt, có năng lực, mở nhiều buổi đào tạo
cho các lãnh đạo cấp cao, cán bộ nhân viên về chuyên môn và kĩ
năng
3. Đề xuất những giải pháp hoàn thiện chiến lược phát triển công
ty.
• Xây dựng chiến lược phát triển bền vững dựa trên việc tuân thủ luật
pháp và các quy tắc quản trị
• Chủ động đón nhận những cơ hội đầu tư tiềm năng, nâng cao năng
lực quản trị, năng lực cạnh tranh, kiểm soát chi phí,
• Công ty phải gắn liền với định hướng: hoạt động đầu tư, phát triển
và ứng dụng khoa học kỹ thuật hiện đại
• Công tác tiếp thị và phát triển thị trường phải tạo thị phần vững
chắc
• Thường xuyên áp dụng các chương trình đào tạo và huấn luyện kỹ
năng để nâng cao, phát triển chất lượng nguồn nhân lực.
22
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN
Nhờ làm tốt công tác hoạch định, Công ty đã đạt được một số thành tựu
như sau: Có hệ thống phân phối bán hàng trên khắp địa bàn các tỉnh; Xây
dựng theo thương hiệu uy tín trên thị trường nội địa; Hình thành giá cả
cạnh tranh đối với các đối thủ cạnh tranh…
Bên cạnh những thành công, bộ máy của Công ty vẫn còn bộc lộ nhiều
hạn chế trong công tác hoạch định: Hệ thống nhận diện thương hiệu chưa
hoàn chỉnh; Kinh tế dành cho hoạt động xúc tiến bán hàng còn hạn hẹp,
quy mô các hoạt động quảng bá còn ít so với đối thủ,…
23