You are on page 1of 112

BỆNH LÝ NHU MÔ PHỔI

CK1-2017
MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Nhận biết đặc điểm hình ảnh nốt phổi đơn độc
lành tính và ác tính, chiến lược theo dõi
NPĐĐ theo hội Fleischner 2017
2. Nhận biết đặc điểm hình ảnh carcinoma phế
quản (K phổi), đánh giá giai đoạn theo TNM lần
thứ 8
3. Nhận biết đặc điểm hình ảnh viêm phổi và một
số bệnh lý nhu mô phổi khác

hinhanhykhoa.com
NỐT PHỔI ĐƠN ĐỘC
Định nghĩa

• Là nốt mờ đơn độc, giới hạn rõ, hình tròn/bầu


dục, đường kính </=3cm, được bao bọc
hoàn toàn bởi nhu mô phổi
• Không tiếp xúc rốn phổi hay trung thất
• Không có hạch phì đại, xẹp phổi hay TDMP

hinhanhykhoa.com
NPĐĐ/CT hoặc nốt mới/nốt tăng kích thước trên XQ

CT lát mỏng

Đóng vôi lành tinh Mỡ (+)


Chưa xác định
Hình dạng lành tinh Đóng vôi (+/-­‐)

LÀNH TÍNH Đánh giá thêm Lành tinh


NPĐĐ chưa xđ bản chất dựa vào
đóng vôi/mỡ  kích thước
Đặc điểm nghi ngờ
K:
<4mm 4-­‐8mm -­‐Tăng KT >8mm
-­‐Bờ gai
-­‐Đốm khí nhỏ (+)
-­‐Đậm độ hỗn hợp
Nốt đặc

Không
cần TD TD bằng CT, đo thể
(BN tich CT có tiêm
Sinh cản quang/
không có 6/12/24 tháng: PET/sinh
nguy cơ đặc thiết/PT thiết
cao) 6/12/24/36:
đặc một phần
TD bằng CT, đo thể tich
hinhanhykhoa.com
6/12/24 tháng
Các đặc điểm cần đánh giá
1. Đóng vôi
2. Mỡ
3. Kích thước
4. Thời gian nhân đôi
5. Mật độ
6. Hình dạng
7. Đường bờ
8. Air-bronchogram
9. Mức độ bắt thuốc

hinhanhykhoa.com
1. Đóng vôi

Đóng vôi lành tính Nguyên nhân


• Lan toả (diffuse) • Bệnh lý tạo u hạt
• Trung tâm (central) • U mô thừa (hamartoma)
• Dạng phiến (laminated) • Di căn
• Bắp nổ (pop-corn)  Sarcoma xương, sarcoma
sụn: di căn đóng vôi lan
• Ngoại biên toả
 Ung thư ống tiêu hoá,
BN đã hoá trị: đóng vôi
trung tâm, pop-corn
hinhanhykhoa.com
Đóng vôi

Đóng vôi ác tính Nguyên nhân


• Lệch tâm • Carcinoma PQ trên nền u
hạt do nhiễm trùng có
đóng vôi  đóng vôi
lệch tâm

• Nốt nhỏ hoặc vi nốt • Car. tuyến


hinhanhykhoa.com
2. Mỡ
Nốt chứa mỡ (-40 to
-120 HU):
 Hamartoma (50%)
 Viêm phổi
dạng mỡ
(lipoid
pneumonia)
 Di căn từ
liposarcoma, RCC
3. Kích thước
• Đo trên cửa sổ
phổi: đo ĐK hoặc
thể tích
• Nốt càng lớn, khả
năng ác tính
càng cao

hinhanhykhoa.com
Đo kích thước
• ĐK= (chiều dài + chiều ngang)/2  làm tròn, đơn vị mm
• Đo trên cùng 1 lát cắt Axial hoặc Coronal hoặc Sagittal (chọn
mp có kích thước lớn nhất)
• Nốt đặc một phần  đo phần đặc và phần kính mờ 
cách
đo như trên

A lesion which measures 8 x 5 mm has an average of (8 + 5) : 2 = 6.5 mm ‐-­


rounded up to 7 mm
Đo thể tích
(Volumetric CT Analysis of Solitary Pulmonary
Nodule)

hinhanhykhoa.com
4. Thời gian nhân đôi
Tg nốt tăng gấp đôi thể tích
(#tăng 25% đk nếu nốt hình
cầu)
< 1 tháng
• Nhiễm trùng • Hamartoma, histoplasmoma
• Di căn >phổi:
2 năm
từ • K phổi nguyên phát: car.
choriocarcinoma, tuyến biệt hoá cao, carcinoid
seminoma, sarcoma (các nốt kính mờ hoặc đậm
xương độ hỗn hợp)
• Khác: carcinoma đại bào
(subtype của car. tế bào
lớn), carcinosarcoma,
blastoma.
5. Mật độ

Đặc một phần Kính mờ Đặc


(part-­‐solid) (ground-‐glass)
­ (solid)
TL K #63% TL K #18% TL K#7%

Subsolid (không đặc)


hinhanhykhoa.com
6. Hình dạng
• Nốt đa giác 
lành
• Three-dimensional
ratio > 1.78 
lành, TL tăng 
nốt càng dẹt  Axial và Coronal
lành Tỉ lệ 3D = Chiều ngang lớn nhất : chiều cao lớn nhất
• Đa giác, vị trí dưới
màng phổi ngoại
biên  lành
7. Đường bờ

Tròn đều  lành, trừ TH Phân múi/đa cung  có Tua gai (corona radiata) 
di căn trên BN có tiền căn thể lành hoặc ác K
K hinhanhykhoa.com
8. Khí trong nốt/Air-bronchogram
 Air bronchogram
 Bubbly lucencies

Adenocarcinoma
(bronchioloalveolar
cell subtypes)

Cystic (“Bubbly”) Lucencies in Adenocarcinoma. CT scan at lung


windows through the tracheal carina shows a thin-walled irregular lesion
with cystic lucencies (arrow) in the anterior segment of the right upper
lobe. Note the presence of smoking-related respiratory bronchiolitis seen
as upper lobe ground-glass opacity. PET scan (not shown) showed
increased activity within the lesion. Resection revealed adenocarcinoma.
Air-brochogram

• Thường ác tính

• Adenocarcinoma hoặc
BAC
(bronchoalveolar cell
carcinoma)

hinhanhykhoa.com
Tổn thương nào có khả năng ác tính cao hơn?

A: bờ gai, có các đốm khí bên trong


B: bờ phân múi, có gai chạm màng phổi, đậm độ đặc đồng nhất
 khả năng ác tính: A>B
GPB: A  adenocarcinoma, Bnhiễm nấm
 Cẩn thận! h/ả đốm khí/air bronchograms không phải là chỉ điểm của nhiễm trùng
Dynamic contrast

• Không thuốc  4 lần chụp cách nhau 1 phút,


chỉ quét qua tổn thương
• Bắt thuốc tăng dần qua các thì  ác tính
• Chỉ áp dụng cho NPĐĐ:
– >5mm
– Hình cầu (tương đối)
– Đồng nhất, không đóng vôi, không hoại tử

hinhanhykhoa.com
9. Bắt thuốc tương phản
Bắt thuốc < 15 HU: lành tính (99%)
(Contrast enhancement less than 15 HU has a very high predictive value for benignity (99%))
Bắt thuốc > 15 HU: gợi ý ác tính
Vai trò của PET-CT

• CĐ NPĐĐ ác tính:
– Nhạy cao 95%
– Đặc hiệu 81%

• Dương tính giả (#20%) tuỳ


vùng dịch tễ:
granulomatous disease

• Âm tính giả về kích thước

• Hình: Adenocarcinoma,
không tăng chuyển hoá trên
PET  âm tính giả

hinhanhykhoa.com
Hướng dẫn của hội Fleischner 2017

• Các khuyến cáo được đưa ra năm 2017, thay thế


khuyến cáo đối với nốt đặc (2005) và cho nốt đặc một
phần (2013)
• Nốt phổi phát hiện tình cờ trên CT
• Vai trò CĐHA: phân biệt nốt lành tính và ác tính, đề nghị
chiến lược theo dõi hay kỹ thuật h/ả xâm lấn để CĐXĐ
• Giảm số lần theo dõi không cần thiết và đưa ra các
quyết định xử lý rõ ràng
• Dựa trên CT lát mỏng ≤1.5 mm (trên CT lát dày, các nốt
có phần đặc nhỏ có thể biểu hiện như nốt kính mờ do h/
ứ thể tích bán phần.
Điều kiện áp dụng bảng hướng dẫn
của hội Fleischner 2017

 Không áp dụng cho:


 BN dưới 35 tuổi
 Suy giảm miễn dịch
 Tiền căn ung thư

 NPĐĐ phát hiện trong tầm soát K phổi: trả


lời kết quả CT theo Lung-RADS

hinhanhykhoa.com
Nốt đặc
(không bao gồm nốt quanh rãnh liên thuỳ)
hinhanhykhoa.com
• Nốt kính mờ hoặc đặc một phần (subsolid): thường thoáng qua, nhiễm trùng, xuất huyết
• Nếu tồn tại  adenocarcinoma?
• Không có đặc điểm h/ả đáng tin cậy để pb lành-ác.
• Kích thước lớn, có thành phần đặc  gợi ý ác tính
• Nốt “subsolid” có tốc độ tăng KT chậm hơn nốt đặc nhưng nguy cơ ác tính cao hơn
• Thời gian theo dõi kép dài
hinhanhykhoa.com
Transient subsolid nodule

Persistent malignant subsolid nodule


Yếu tố nguy cơ
* Đặc điểm dịch tễ:
1. Hút thuốc lá nhiều
2. Tiếp xúc với bụi amian, radium, uranium
3. Tiền căn gia đình có K phổi
4. Lớn tuổi
5. Giới: nữ > nam
6. Chủng tộc: da đen, dân Hawai bản địa > da trắng
* Đặc điểm của nốt phổi và nhu mô phổi
7. Bờ tủa gai
8. Thuỳ trên
9. Số lượng: < 5 nốt  tăng nguy cơ ác tính
10. Khí phế thũng và xơ phổi (đặc biệt là xơ phổi vô căn)

hinhanhykhoa.com
Đánh giá nguy cơ
hinhanhykhoa.com
K PHỔI NGUYÊN PHÁT
• Biểu hiện trên hình ảnh tuỳ loại K và giai đoạn
• Hai biểu hiện thường gặp:
– Nốt phổi (2mm<3cm) hoặc khối (≥3cm)
– Khối choán chỗ rốn phổi +/- tắc nghẽn PQ
• Car. TB nhỏ và tế bào vảy: xuất phát từ PQ trung
tâm  khối rốn phổi (phần u nằm ngoài lòng
PQ hoặc hạch di căn)
• U rốn phổi lan vào trung thất hoặc hạch trung thất
 khối choán chỗ trung thất bờ trơn láng/đa cung
+/- chèn ép PQ, TQ, mạch máu
• Hạch phì đại
trung thất
đáng kể tạo
khối bờ đa
cung 
Car. TB nhỏ

hinhanhykhoa.com
• Tắc nghẽn PQ do u  xẹp phổi do tắc
nghẽn hoặc viêm phổi  DH xẹp phổi và
đông đặc phổi, DH S ngược

• Viêm phổi do tắc nghẽn thường không có tình


trạng nhiễm trùng, là quá trình viêm mạn
tính, phế nang bị lấp bởi đại thực bào ăn mỡ
(lipid- laden macrophages)  VP dạng mỡ
(lipoid pneumonia)
Xẹp phổi do u
• Không thấy khí trong PQ gốc hoặc đoạn gần PQ
thuỳ (cắt cụt PQ)
• Khối choán chỗ vùng rốn phổi
• Xẹp thuỳ giữa lẫn thuỳ dưới
• Xẹp hoặc đông đặc kéo dài trên 3-4 tuần
• CT: xẹp phổi +/- “mucus bronchogram” trong
vùng phổi sau VT tắc nghẽn, khối u giảm đậm
độ bên trong vùng phổi xẹp bắt thuốc “The
central tumor is usually distinguished from atelectatic lung by the
contrast between the perfused but nonventilated enhancing lung
and the low- attenuation, nonenhancing central mass”.

hinhanhykhoa.com
A. A chest radiograph shows a right hilar mass with segmental consolidation in the right
lower lung field. B. An enhanced chest CT image with coronal reformation shows a right hilar
mass causeing obstructive pneumonia of the right lower lobe. A diagnosis of squamous cell
carcinoma was made by bronchoscopic biopsy taken from the right lower lobe bronchus.
Xẹp thuỳ trên phổi (T) do u

hinhanhykhoa.com
DH bàn tay đeo găng
• Mucoid impaction (mucocele): hình thành nang
niêm dịch trong các nhánh PQ xa bị giãn do u
gây tắc nghẽn PQ trung tâm  h/ả bàn tay
đeo găng (gloved hand)
Hiếm gặp
Chỉ thấy được khi có thông khí bàng hệ
trong thuỳ/phân thuỳ phổi xẹp.
• U xuất phát từ biểu mô của tiểu PQ hoặc phế nang
(car. tuyến, car. TB lớn)  dạng nốt/khối choán
chỗ
 đặc điểm của NPĐĐ ác tính
• Tạo hang  car. TB gai
• Air-bronchogram hoặc nốt mật độ hỗn hợp
(subsolid)  car. tuyến (car. tiểu PQ-PN)
• Đóng vôi  3 cơ chế: đóng vôi trong mô hoại tử
(dystrophic cal.), u phát triển trên u hạt viêm có đóng
vôi (đóng vôi lệch tâm), đóng vôi của chất nhầy
(mucin) hoặc thể cát (psammoma body) do TB u tiết
ra (car. tuyến)

hinhanhykhoa.com
• Đông đặc mà không có tổn thương tắc nghẽn
lòng PQ: DH ít gặp trong K phổi, có thể gặp trong
car. TPQ-PN do TB u tiết ra nhiều chất nhầy
• Biểu hiện của car. TPQ-PN:
– NPĐĐ: 60-90%
– Đông đặc: 1 hay nhiều thuỳ
– Các nốt phế nang lan toả hai bên
– CT-angiogram (+) trong vùng đông đặc 
không
đặc hiệu, có thể gặp trong viêm phổi, lymphoma
hinhanhykhoa.com
Đánh giá giai đoạn K phổi
TNM lần 8 (cập nhật 1/2017)
• Áp dụng cho K phổi không TB nhỏ
• Đánh giá T dựa vào CT, đ/g N và M: CT và PET-CT
• Áp dụng:
- Hình ảnh học và lâm sàng: iTNM (imaging),
cTNM (clinical)
- Bệnh học: pTNM (pathology)
- Sau điều trị: yTNM (post-therapy)
- Tái phát: rTNM (recurrence)
• Nốt đậm độ hỗn hợp (part-solid): đo KT phần
đặc
Đánh giá T ( 7gđ T)
(Không xâm lấn xung quanh   Quy tắc “mỗi cm”: tăng
1cm
 T tăng 1 giai đoạn )

hinhanhykhoa.com
Đánh giá T
(U xâm lấn xung quanh 
 không dựa vào kích thước

T2 )
T3 T4
• Xâm lấn PQ • Xâm lấn thành • Xâm lấn cơ
gốc, chưa đến ngực, TK hoành, trung
carina hoành, màng thất, tim,
• Xâm lấn MP tim mạch máu lớn,
tạng • Có nốt khác ở KQ, TK quặt
• Xẹp phổi hoặc cùng thuỳ ngược, thực
VP do tắc quản, thân
nghẽn lan tới sống, carina
rốn phổi • Nốt thuỳ khác,
cùng bên
T1: u</=3cm,
được bao quanh
hoàn toàn bởi
nhu mô phổi,
không xâm lấn
xung quanh

T2: u kèm xẹp


phổi/viêm phổi
thuỳ dưới (T)
lan tới rốn phổi
do tắc phế quản
gốc (T)

hinhanhykhoa.com
• T3: U xâm lấn
thành ngực
• Nếu u
Pancoast
 xâm lấn rễ
thần kinh T1 và
T2 của ĐRCT
• T4: xâm lấn trung
thất
• Nếu u Pancoast:
xâm lấn rễ C8 trở
lên ĐRCT, ĐM-
TM dưới đòn, cột
sống
U Pancoast
• U Pancoast: u đỉnh phổi (của
rãnh phổi trên) gây đau ngực
do xâm lấn ĐRCT, HC Horner,
huỷ xương do xâm lấn thành
ngực
• XQ: tăng đậm độ đỉnh phỏi, dễ
lầm với xơ phổi-màng phổi
vùng đỉnh trên BN lớn tuổi
• DH u Pancoast: dày vùng đỉnh
>5mm, dày vùng đỉnh hai bên
không cân xứng và trên
5mm, tăng kích thước trên
nhiều phim, huỷ xương
sườn,
• MRI: ưu thế hơn CT trong đánh
giá gđ tại chỗ

hinhanhykhoa.com
Xâm lấn trung thất
• XQ:
 Khối choán chỗ trung thất
 Trung thất rộng bất thường
 Vòm hoành cao bất thường (do xâm lấn thần kinh
hoành)
• CT:
 DH gợi ý:
 U liên tục với MP trung thất
 Dày MP trung thất
 DH quan trọng:
 Khối choán chỗ trung thất liên tục với u phổi
 Chèn ép mạch máu lớn và thực quản
 Mất lớp mỡ trung thất
 DH khác:
 Mất lớp mỡ quanh mạch máu
 U tiếp xúc >1/4 chu vi ĐMC
 U tiếp xúc với trung thất > 3cm
hinhanhykhoa.com
Xâm lấn thành ngực
• XQ: huỷ xương sườn, khối choán chỗ mô mềm
• CT:
 U tạo góc tù với thành ngực
 Tiếp xúc >3cm với màng phổi
 Dày màng phổi cạnh u
 Mất lớp mỡ ngoài màng phổi
 Huỷ xương sườn
Hình 1: mũi tên chỉ còn lớp mỡ ngoài màng phổi chưa xâm lấn thành ngực
Hình 2: dày màng phổi nhưng chưa thấy xâm lấn màng phổi hay thành ngực trên kết quả
giải phẫu bệnh
Hình 3: mất lớp mỡ ngoài màng phổi, GPB có xâm lấn thành ngực

hinhanhykhoa.com
Đánh giá hạch (N)
Nx: chưa xác định được di căn hạch vùng
N0: chưa di căn hạch vùng
Đường kính trục ngắn >1 cm  di căn: nhạy và
ĐH #60-65%

N1 N2 N3
• Hạch quanh • Hạch trung • Hạch trung
PQ cùng bên thất cùng thất đối bên
• Hạch rốn bên • Hạch rốn
phổi cùng • Hạch carina phổi đối bên
bên (+/-­‐) (+/-­‐) • Hạch cổ/trên
đòn cùng
bên/đối bên
K phổi phải

• N1: 10R-14R

• N2: 2R, 3aR, 3p,


4R, 7, 8R, 9R

• N3: 1, 2L, 3aL,


4L, 5, 6, 8L, 9L,
10L-14L

hinhanhykhoa.com
K phổi trái

• N1: 10L-14L

• N2: 2L, 3aL, 4L,


5, 6, 7, 8L, 9L

• N3: 1, 2R, 3aR,


3pR, 4R, 8R,
9R, 10-14R
Di căn (M)
M0: Không có di căn xa

M1: có di căn xa

M1a M1b M1c


• Nốt phổi • Di căn 1 ổ • Di căn
đối bên trên 1 cơ nhiều ổ
• Nốt màng quan ngoài trên 1 hay
phổi/màng lồng ngực nhiều cơ
tim quan ngoài
• TDMP/ lồng ngực
TDMT ác
tinh
hinhanhykhoa.com
Lymphangitic carcinomatosis
• Do 2 cơ chế:
 U xâm lấn trực tiếp vào hệ bạch mạch
 U xâm lấn rốn phổi hoặc hạch trung thất  trào
ngược dòng dẫn lưu bạch huyết  giãn hệ bạch mạch, ứ
đọng TB u, tạo xơ
• Điển hình: tổn thương mô kẽ dạng đường, lưới-nốt, dày vách liên
tiểu thuỳ, TDMP
• U xâm lấn gây tắc nghẽn bạch mạch tại vị trí của u  tổn
thương phân bố ở phân thuỳ/thuỳ cùng bên + phì đại hạch rốn
phổi/trung thất cùng bên
• U di căn theo mao mạch phổi  xâm lấn bạch mạch thứ phát 
tổn thương hai bên
“Di căn theo đường bạch huyết một bên, không đối xứng 
thường từ K phổi nguyên phát hơn là từ ung thư ngoài lồng ngực”
hinhanhykhoa.com
TDMP ác tính
• TDMP
• Dày màng phổi dạng nốt, dạng mảng
• Khối u màng phổi
Đánh giá di căn tuyến thượng thận

• Không có DH hình ảnh điển hình của di căn


tuyến thượng thận.
• Adenoma giàu lipid: đậm độ trước tiêm là
</=10HU
• Adenoma nghèo lipid: CT động học: washout
tuyệt
đối > 60% hoặc washout tương đối >40%
 Đối với u có đậm độ >10HU, cần chụp CT động
học để phân biệt adenoma với u không phải
adenoma
hinhanhykhoa.com
-Khảo sát CT tại 3 thời điểm: trước tiêm thuốc (unenhanced CT), sau 1
phút (enhanced CT), sau 10-15 phút (delayed CT)
-Đo đậm độ (HU) với vùng ROI chiếm ít nhất ½ khối u mà không tiếp xúc
với mỡ xung quanh
-Tính % wash out theo công thức:
hinhanhykhoa.com
Không thực hiện được PT cắt thuỳ phổi

• Vượt qua
rãnh liên thuỳ
• Xâm lấn
mạch máu
• Xâm lấn PQ
gốc
• Xâm lấn PQ
thuỳ trên
và thuỳ
dưới
VIÊM PHỔI
• VIÊM PHỔI DO VI TRÙNG
• ABSCESS PHỔI
• LAO PHỔI
• VIÊM PHỔI DO NẤM

hinhanhykhoa.com
CƠ CHẾ GÂY BỆNH VÀ BiỂU HiỆN TRÊN HÌNH ẢNH

• VSV gây viêm phổi qua 3 đường:


– Cây khí phế quản: do hít vào  3 dạng TT:
• VP thùy: điển hình của VP do pneumococcus
• VP phân thùy = phế quản phế viêm: thường gặp nhất, dạng điển
hình của VP do staphylococcus
• VP mô kẽ: VP không điển hình (do VR, nấm)  viêm dày
thành phế quản, tt kẽ dạng lưới nốt, xẹp phổi phân thùy/dưới
phân thùy
– Đường máu: thường xảy ra trên BN nhiễm trùng hệ thống 
hình mờ lốm đốm, hai bên, vùng đáy bị tt nặng nhất
– Xâm nhập trực tiếp từ ổ nhiễm trùng trung thất, thành ngực và bụng
cao: tt khu trú gần ổ NT nguyên phát
hinhanhykhoa.com
VIÊM PHỔI DO VI TRÙNG
• VT Gram (+): Pneumococcus, Staphylococcus aureus,
Streptococcus pyogenes , Bacillus anthracis 
thường gây VP cộng đồng, ngày càng gặp nhiều hơn
trên BN SGMD

• VT Gram (-): thuộc họ Enterobacteriaceae (Klebsiella ,


Escherichia coli and Proteus ), Pseudomonas
aeruginosa , Haemophilus influenzae , Legionella
pneumophila)  tác nhân chính gây VP trong bệnh
viện

hinhanhykhoa.com
VP
thuỳ
• Thường bắt đầu từ thùy dưới, phân thùy sau thùy trên
• Bắt đầu từ tiểu PQ tận, tiến triển nhanh đến tổn thương phế nang
• Điển hình: đông đặc 1 thùy phổi, air-bronchogarm (+), tạo hang
hiếm gặp.
• Kèm: TDMP, tràn mủ màng phổi (50% TH)
• Điều trị: đáp ứng  tt mất sau 10-14 ngày, già/SGMD: sau 8-
10 tuần
• Không điển hình: hình ảnh#phế quản phế viêm hoặc tt lưới nốt

BN có bệnh phổi trước đó (khí phế thũng), SGMD
• Trẻ em: viêm phổi tròn
Pneumococcal Pneumonia. Posteroanterior (A) and
lateral (B) radiographs of a 57-year-old man with fever, chills,
and
productive cough show airspace opacifi cation in the right
upper lobe with air bronchograms. Sputum culture was
positive for Streptococcus pneumonia .

hinhanhykhoa.com
CT scan in another patient with pneumococcal pneumonia
(C) shows dense multifocal segmental airspace opacifi cation in the
upper lobes. Note the lobular pattern of consolidation in the
right upper lobe and superior segment of the right lower
lobe ( arrows ), refl ecting bronchopneumonia.
VP phân thuỳ
• VP phân thùy = phế quản phế viêm: một đám mờ ở vùng
trung tâm  nhiều hình mờ nhỏ lan tỏa 1 thùy phổi
 một đám mờ đồng nhất trên một thùy #VP thùy
nhưng hiếm khi có air-brochogram
• BC áp-xe: 25-75%
• Kèm: TDMP, tràn mủ màng phổi  thường gặp
• Trẻ em: hình thành kén khí phổi (pneumatocele) 
TKMP. Kén khí: thành mỏng, có khuynh hướng tăng kích
thước nhanh trong giai đoạn muộn

hinhanhykhoa.com
VP do Klebsiella
• Xảy ra trên BN nghiện rượu, BN lớn tuổi có bệnh lý phổi
mạn tính, BN nằm viện bị suy kiệt
• H/ả: đông đặc tăng thể tích đẩy lồi rãnh liên thùy, air-
brochgram (+)
• Kính mờ
• TT mô kẽ lưới hoặc nốt trung tâm tiểu thuỳ
• Dày vách liên tiểu thuỳ
• Hoại tử
• Hình thành abscess nhanh
• Tần suất abscess cao hơn trong VPT
• Tần suất TDMP/tràn mủ màng phổi cao hơn VPT

hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
Abscess phổi
• Là vùng chứa mủ và chất hoại tử nhu mô phổi dẫn đến
tạo hang. Khi có dò PQ-phổi  mức khí-dịch

• Hippocrates là người đầu tiên mô tả TCLS và liệu


pháp
điều trị abscess phổi

• H/ả: nốt/khối hoại tử trung tâm +/- mức khí dịch, thường
nằm ở vùng thấp theo trọng lực (thùy trên: pt sau, vùng
dưới màng phổi của thùy dưới)
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
LAO PHỔI
• Lao nguyên phát (primary TB):
– thường xảy ra ở trẻ em chưa phơi nhiễm với VT
lao hoặc chưa có miễn dịch đặc hiệu .
• Lao tái hoạt động (Postprimary /reactivated TB):
– Vùng đông đặc khu trú hoặc lốm đốm, ở thùy trên
(phân thùy đỉnh và phân thùy sau), phân
thùy trên của thùy dưới (S6) (ít gặp hơn)
– H/ả: thường nhất là các nốt nhỏ phân bố
trung tâm tiểu thùy, tree-in-bud, đông đặc lốm
đốm hoặc 1 thùy, tạo hang
Lao nguyên phát
• 4 biểu hiện:
– bệnh lý nhu mô: đông đặc ở bất kỳ thùy nào
nhưng ưu thế thùy giữa và dưới
– hạch phì đại: 96% TE, 43% NL, điển hình:
hạch rốn phổi (P) và cạnh (P) khí quản
– TDMP
– Lao kê

hinhanhykhoa.com
Lao kê
• Theo đường máu
• Thường xảy ra ở TE, người già, SGMD
• Các nốt 2-3mm lan tỏa, ưu thế nhẹ ở thùy dưới

hinhanhykhoa.com
Lao tái hoạt động

• Lao tái hoạt  tiến triển:


– Tổn thương nhu mô: DH sớm nhất: đông đặc giới hạn
không rõ, phân thùy đỉnh và phân thùy sau của thùy trên.
– Tạo hang DH lao đang hoạt động và khả năng lây
nhiễm cao. thành dày không đều, đáp ứng điều trị 
thành mỏng, trơn láng, thường nhiều ổ và xảy ra trên
vùng đông đặc phổi, một số có mức khí dịch do bội nhiễm
– Tổn thương đường dẫn khí: Hẹp phế quản, dẫn đến sự
xẹp thùy phổi hoặc tăng thông khí, viêm phổi tắc nghẽn và
tạo nút nhầy.

• Lành bệnh: xơ, đóng vôi, giảm thể tích, giãn PQ…
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
LAO/BN AIDS
• Hình ảnh phụ thuộc gđ bệnh và mức độ tổn
thương hệ miễn dịch
• Gđ sớm (CD4 >200 TB/mm 3): xơ, tạo hang thùy
trên (#lao tái hoạt/BN không SGMD)
• Gđ muộn (CD4: 50-200 TB/mm 3): # lao nguyên
phát: đông đặc thùy, hạch trung thất, hạch rốn
phổi, TDMP. Hạch hoại tử trung tâm, bắt thuốc
viền trên BN AIDS   rất nghi ngờ lao
• Gđ nặng (CD4< 50 TB/mm 3): DH không điển
hình, tt dạng lưới, nốt (lao kê)

hinhanhykhoa.com
VIÊM PHỔI DO NẤM

• Trên BN không SGMD: Histoplasma


capsulatum, Coccidioides immitis
và Blastomyces dermatitidis
• Trên BN SGMD: Aspergillus, Candida , and
Cryptococcus
VP do Histoplasma capsulatum

• Cấp: TCLS giống cúm, XQ: bình thường/đám


mờ phế nang nhỏ +/- hạch phì đại rốn phổi
 hình thành histoplasmoma (tròn đều,
<3cm, đóng vôi, thùy dưới)
• Gây bệnh phổi mạn tính: thường xảy ra trên BN
khí phế thũng. XQ: xẹp phổi do sẹo xơ thùy
trên
+ co kéo rốn phổi đáng kể (#lao)
hinhanhykhoa.com
VP do Aspergillus
• Gồm: u nấm (aspergilloma), bệnh nấm phế quản
phổi dị ứng (allergic bronchopulmonary
aspergillosis (ABPA)), bệnh nấm phổi hoại tử
mạn tính hoặc bán xâm lấn (semi-invasive or
chronic necrotizing pulmonary aspergillosis
(CNPA)) và bệnh nấm phổi xâm lấn (invasive
pulmonary aspergillosis (IPA)).
U nấm (Aspergilloma/mycetome)
• Quả cầu nấm (chứa tế bào viêm, fibrin, chất nhầy,
mô mảnh vỡ, và sợi nấm) phát triển trong hang có
sẵn (hang lao, giãn PQ,…) hoặc kén khí, không
xâm nhập nhu mô phổi xung quanh
• TCLS: không TC/ho ra máu
• H/ả: khối tròn trong hình hang ở thùy trên (DH liềm
khí/DH monod), di chuyển khi thay đổi tư thế/CT

hinhanhykhoa.com
Aspergilloma: DH liềm khí/monod sign
Aspergilloma. A. Chest radiograph in a 67-year-old woman with hemoptysis reveals left upper
lobe volume loss, a left upper lobe mass ( arrow ) with associated apical pleural thickening
( arrowhead ). Note the changes from prior left thoracotomy for bullectomy. B. Coronal reformatted
CT scan reveals left apical scarring and a mass (M) within a bulla. There are emphysematous
changes bilaterally.
Nấm phế quản phổi dị ứng (Allergic
bronchopulmonary aspergillosis)
• Do dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với một
loài Aspergillus
• Hầu như chỉ gặp ở bệnh nhân hen phế quản mãn
tính và đôi khi ở những bệnh nhân bị xơ nang.
• H/ả: thâm nhiễm thoáng qua, giãn PQ trung tâm,
dày thành PQ, xơ phổi, nút nhầy PQ ưu thế
thùy trên
Allergic bronchopulmonary
aspergillosis (ABPA)

hinhanhykhoa.com
Nấm phổi hoại tử mạn tính (Chronic necrotizing
pulmonary aspergillosis (CNPA) )

• Nhiễm nấm bán xâm lấn/nhiễm nấm


aspergillosis xâm lấn bán cấp
• Tiến triển chậm
• Liên quan với bệnh phổi mãn tính: COPD, nhồi máu
phổi, bệnh sarcoid, bệnh bụi phổi, xơ nang, bệnh
lao phổi cũ, khối u đã xạ trị hoặc phẫu thuật trước
đó.
• H/ả: đông đặc mạn tính, dày màng phổi lân cận
hinhanhykhoa.com
Nấm phổi xâm lấn (Invasive pulmonary
aspergillosis)
• Diễn tiến triển nhanh, gây tử vong ở bệnh nhân
SGMD
• Xâm lấn mô phổi bình thường  hoại tử nhu
mô.
• Hình ảnh nấm phổi xâm lấn mạch máu:
- Nốt đơn độc hay nhiều nốt và/hoặc đông đặc dạng
hình chêm ngoại vi + dấu hiệu halo (do xuất huyết)
- Có thể hình thành hang
- Dấu hiệu liềm khí.
- CTA: dấu tắc mạch
• Hình ảnh nấm phổi xâm lấn phế quản:
– Dày thành khí phế quản
– Viêm tiểu phế quản: tree-in-bud
– Phế quản phế viêm
hinhanhykhoa.com
Dị dạng động tĩnh mạch (AVM)
• Khối mạch máu bất thường, có 1 ĐM nuôi và 1 TM dẫn lưu
• Có thể là 1 bệnh lý riêng biệt hoặc xuất hiện đa ổ trong các bệnh hệ thống (giãn
mao mạch xuất huyết di truyền hoặc bệnh Rendu-Osler-Weber)
• Nốt tròn/bầu dục, bờ trơn láng, thường ở vị trí dưới màng phổi của thùy dưới,

ĐM nuôi và TM dẫn lưu từ tổn thương hướng về rốn phổi.
PHỔI BIỆT TRÍ
• Là kết quả của sự phát triển biệt lập của một
phần cây khí phế quản, riêng biệt với nhu mô
phổi bình thường và vẫn duy trì nguồn cấp máu
từ ĐM hệ thống lúc phôi thai

• 2 loại: nội thùy (75%) và ngoại thùy

hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com
hinhanhykhoa.com

You might also like