Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo - Xây dựng quy trình sản xuất đồ hộp từ 3 loại nguyên liệu - thịt, thủy sản, rau quả (download tai tailieutuoi.com)
Báo cáo - Xây dựng quy trình sản xuất đồ hộp từ 3 loại nguyên liệu - thịt, thủy sản, rau quả (download tai tailieutuoi.com)
Cắt khúc
Ướp
Ướp
muối,
muốinitrit,
và nitrit
đường
Xay nhỏ
Thành phẩm
Phối trộn
Xếp hộp
Dán nhãn
Ghép mí
Thanh trùng
* Ngoài ra còn một số nguyên liệu phụ khác như: muối, tiêu,
đường, tỏi… đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng
QUY TRÌNH VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
• Rửa
- Loại bỏ các tạp chất và
một số vi sinh vật bám trên
bề mặt thịt.
• Cắt khúc:
- Làm giảm kích thước thịt
tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình xay ( khúc thịt
khoảng 5-6 cm)
- Làm tăng khả năng thấm
muối
MÁY CẮT THÔ MINCER
QUY TRÌNH VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Xay nhỏ:
- Làm nhỏ kích thước nguyên
liệu: 2-3mm.
- Giúp cho thịt và muối trộn
đều vào nhau
QUY TRÌNH VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Phối
Phốitrộn:
trộn:
-Phân
-Phânphối
phốiđều
đềugia
giavịvịtạo
tạocho
chosản
sảnphẩm
phẩmcó
cóhương
hươngvịvịhoàn
hoàn
thiện.
thiện.
Tỷ lệ %(tính
Nguyên
theo nguyên
liệu
liệu thịt)
Hành 6.4
Tỏi 2.0
Tiêu 0.3
QUY TRÌNH VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
- Thịt sau khi phối trộn cho mỗi hộp với khối lượng là 120g.
Tiến hành định lượng bằng tay trên băng chuyền. Công nhân ở
công đoạn này phải thực hiện đầy đủ các nguyên tắc về vệ sinh
và các yêu cầu kỹ thuật phổ biến trước khi vào sản xuất.
- Bao bì: sử dụng hộp sắt tây số hiệu hxd = 113×307
(hộp phải đảm bảo các yêu cầu về đọ an toàn và làm sạch)
QUY TRÌNH VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Ghép mí:
• Thanh trùng:
• - Đồ hộp thịt đạt đến PH= 5,2- 5,6
• - Tiêu diệt hệ men và vi sinh vật tồn tại
trong thực phẩm đến mức tối đa, chủ
yếu là C.botulinum(PH=6,3- 6,9) sinh
độc tố gây chết người
• - Bảo đảm chất lượng của thực phẩm
về giá trị dinh dưỡng và giá trị cảm
quan
Chế độ thanh trùng: (tham khảo)
10 - 70 – 10
1210C
QUY TRÌNH VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Làm nguội:
Sản phẩm sau khi thanh trùng được đem ra làm
nguội dưới vòi phun nước lạnh đến 40oC
Mục đích :
+Chấm dứt tác động ở nhiệt độ cao ảnh hưởng đến
thực phẩm màu sắc, mùi vị bị giảm, cấu trúc thực
phẩm quá mềm nhũng
+ Ức chế hoạt động của vi khuẩn ưa nhiệt
QUY TRÌNH VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Bảo ôn:
Sản phẩm sau khi làm nguội nhanh chóng đem bảo ôn trong
15 ngày. Tiến hành kiểm tra kỹ đồ hộp đảm bảo các tiêu
chuẩn đã quy định
Mục đích:
+ Ổn định cấu trúc thực phẩm tạo ra vị hài hòa
+ Phát hiện loại bỏ những hộp biến dạng do vi sinh vật hóa
học, lý học, sinh học…
QUY TRÌNH VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Dán nhãn:
• Các hộp, chai lọ đựng sản
phẩm đưa vào dán nhãn phải
sạch, nguyên vẹn, không nứt
mẻ, kín hoàn toàn.
• Các hộp bị bẩn sau khi bảo
ôn nhất thiết phải rửa hay phun
hơi nóng, làm khô rồi mới đưa
vào dán nhãn.
QUY TRÌNH VÀ THUYẾT MINH
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
• Qui cách sản phẩm
Sau khi mở hộp thịt trong hộp bằng phẳng
Mặt cắt có màu đỏ nhạt
Tổ chức mềm, vị mặn vừa phải, có mùi thơm
Trọng lượng tịnh cho phép sai số ±3
CÁC DẠNG SẢN PHẨM CÓ SỬ
DỤNG ĐỒ HỘP THỊT XAY
Mì Ý sốt thịt heo: Cà tím sốt thịt Sandwich kiểu Mexico
Cá Sản phẩm
Xử lý sơ bộ Dán nhãn
Cắt khúc
Kiểm tra
Dò kim loại
Làm nguội – làm khô
Rửa
Thanh trùng
Nước
75 76,5 78 70,5 78
Lipid
0,2 0,07 0,1
protein
1,8 1,8 1,09
Đường tổng
17,1 18,4 16,2 17,2 17,3
Acid hữu cơ
0,1 0,15 0,1 0,23 0,14
Tro
0,8 0,8 1,0 1,1 0,8
Vitamin c,
mg % 90 65 80 95 58
Tinh bột
1,1 0,8 0,7 1,1 2,8
1.2.1 Glucid
• làm tăng hàm lượng chất khô trong sản
phẩm, tạo nên hương vị đặc trưng của đồ
hộp nước chuối,
• sinh năng lượng làm tăng giá trị dinh
dưỡng.
• tham gia cấu tạo nên các hợp chất
glycoside đóng vai trò rất quan trọng trong
phòng và chữa bệnh.
• 1.2.2 Protein
• Protein trong quả chủ yếu là các enzyme,
đây là nguyên nhân chính gây ra các hiện
tượng không mong muốn, điển hình là sự
biến màu của dịch chiết chuối từ màu
trong sang nâu thẫm.
• Thêm nữa là quá trình tủa protein của
dịch chiết chuối, làm cho dịch sản phẩm
không đồng nhất.
• Xử lý nhiệt trong quá trình xử lý nguyên
liệu mục đích là để vô hoạt các enzyme
bất lợi (như polyphenoloxydase gây biến
màu sẫm) thông qua quá trình chần hấp.
• 1.2.3 Chất béo
Chuối có ít chất béo.
• tồn tại ở màng nguyên sinh chất của tế
bào hoặc trong các mô dự trữ.
• Ít ảnh hưởng đến công nghệ chế biến.
1.2.4 Các chất thơm
• . Trong chuối, isoamyl acetate – hương
chuối chín – là mùi thơm đóng vai trò chủ
đạo. Chúng dễ bay hơi nên dễ bị mất
trong quá trình chế biến nhất là khi gia
nhiệt. Vì vậy cần chọn một chế độ xử lý
thích hợp và có biện pháp thu lại hương.
• 1.2.5 Các acid
• vai trò tạo vị, có thể bổ sung thêm acid
nhằm đạt được độ đường/acid cần thiết
trong nước quả và giúp chống oxy hoá.
Các acid hiện diện trong chuối là acid
malic, citric, oxalic và tartaric.
• Độ pH của chuối vào khoảng 4.5 – 5.2
1.2.6 khoáng chất
Khoáng chất Hàm lượng,mg Khoáng chất Hàm lượng, mg
• Giá trị dinh dưỡng ( lượng tính trên 200g sản phẩm)
• Tổng chất béo 0.42g 1%
• Chất béo bão hoà 0.162g 1%
• Chất béo không bão hoà đa 0.0779g
• Chất béo không bão hoà đơn 0.0359g
• Cholesterol 0mg 0%
• Natri 5.25mg 0%
• Kali 347mg 10%
• Đường tổng 45.48g 15%
• Chất xơ 2.1g 8%
• Protein 0.901g 2%
• Alcohol 0g
• Vitamin A 1%
• Vitamin C 13%
• Vítamin D 0%
• Vitamin E 1%
• Vitamin B6 25%
• Vitamin B12 0%
• Thiamin 2%
• Riboflavin 5%
• Tổng lượng calories: 177.25, trong đó 3.78 calories là từ chất béo
• 2.2.1. Rửa
• Rửa chuối trong bồn có ngâm chất sát
trùng CaCl2 0.03 – 0.05%, để diệt vi sinh
vật.
• Tỉ lệ quả: nước là 1:2, ngâm trong 5 – 20
phút.
• 2.2.2. Lựa chọn và phân loại
• Lựa chọn để loại bỏ những nguyên liệu bị
hư thối.
• Phân loại là phân chia nguyên liệu thành
từng nhóm có tính chất đồng nhất về
phẩm chất và kích thước.
• 2.2.2.1. Yêu cầu của công đoạn:
• Nguyên tắc hoạt động của thiết bị: Dùng áp lực cao,đẩy sản
phẩm đi qua các khe hở rất nhỏ (áp suất của sản phẩm vào khoảng
150 kg/cm2 và khi ra khỏi khe nhỏ chỉ còn khoảng 2 – 3 kg/cm2).
• Khi thay đổi áp suất một cách đột ngột và tốc độ tăng lên nhiều, làm
cho sản phẩm bị tơi nhỏ ra.
• Kích thước của khe hở có thể điều chỉnh được từ 0,1 – 0,15 mm.
Tốc độ chuyển động của sản phẩm qua khe hở: 150 – 200 m/s
• (1) Motor chính,
• (2) Bộ truyền động,
• (3) Đồng hồ đo áp suất,
• (4) Trục quay,
• (5) Piston,
• (6) Hộp piston,
• (7) Bơm,
• (8) Van,
• (9) Bộ phận đồng hóa,
(10) Hệ thống tạo áp
suất thủy lực.
2.2.11.Thanh trùng:
• Mục đích: tiêu diệt vi sinh vật và hệ enzyme còn sót, tăng thời hạn
bảo quản sản phẩm.
• 2.2.11.1. Gia nhiệt
• Sau quá trình bài khí, nhiệt độ của nước chuối giảm đi một ít, nhưng
được bù lại khi đồng hóa. Nhiệt độ sau đồng hóa đạt tối thiểu 60 °C.
• Nước chuối lúc này được đem gia nhiệt để thanh trùng bằng thiết
bị trao đổi nhiệt có bề mặt quét.
• Dung môi cho nhiệt lần lượt là nước chuối sau thanh trùng và nước
nóng.
• Nhiệt độ của sản phẩm nhanh chóng đạt được 95 °C.
• 2.2.12.Vào hộp
• Nước chuối được rót vào hộp 200 ml trên hệ thống rót hộp vô trùng.
• Hộp được làm từ 6 lớp vật liệu, từ trong ra ngoài gồm có:
polyethylene, surlyn, nhôm, polyethylene, giấy và polyethylene.
• Ban đầu vỏ hộp là một cuộn ‘giấy’ 6 lớp, cuộn này được diệt khuẩn
trong dung dịch hydro peroxide 30%, 70 °C trong 6 giây. Hydro
peroxide được loại bỏ bằng cách sấy lớp bìa bằng khí nóng. Sau đó
hộp được định hình, sản phẩm được rót vào hộp. Miệng hộp được
hàn lại bằng nhiệt, ta có sản phẩm hoàn chỉnh.
• 2.2.13.Đóng thùng
• Hộp nước chuối được đóng vào thùng carton, số lượng 60
hộp/thùng bằng thủ công.
• Hình 2.8: Hộp
giấy tetrapak
TỔNG KẾT
Với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ
thuật, cuộc sống con người ngày càng hoàn thiện,
thực phẩm đóng hộp càng ngày càng thể hiện được
vai trò với những tính chất ưu việt của nó.
Công nghệ sản xuất đồ hộp cũng ngày càng được
cải tiến, đáp ứng được những đòi hỏi khắt khe về
mặt an toàn và dinh dưỡng.
Đây là một trong những ngành công nghiệp mà
vốn đầu tư ít, thu lợi nhanh, nên việc phát triển
ngành công nghiệp này đã và đang là một trong
những lĩnh vực rất được nhà nước quan tâm và thu
hút vốn đầu tư lớn của các doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
Ở Việt Nam, việc phát triển ngành công nghệ đồ
hộp đang có tiềm năng rất lớn, mang lại giá trị kinh
tế cao. Đây là một xu thế đáng quan tâm trong tương
lai.
NHÓM 4
1. Nguyễn Thúy Quỳnh Anh
2. Đặng Duy Ân
3. Trần Thị Ngọc Hảo
4. Phạm Thị Nguyên
5. Nguyễn Thư Sinh
6. Võ Thị Thiết
7. Đoàn Thị Thỏa
8. Phan Thị Thơm
9. Lê Thị Thư
10. Nguyễn Thị Bích Tuyền