Professional Documents
Culture Documents
QTNNL C4
QTNNL C4
2
Khái niệm tuyển dụng
Hoạt động tuyển dụng nhân viên trong tổ chức bao gồm các
hoạt động đảm bảo cho tổ chức có được đủ ứng viên đạt chất
lượng, lựa chọn trong số các ứng viên những người phù hợp
nhất với tổ chức và hỗ trợ để họ có khả năng hoạt động, phát
huy năng lực, phẩm chất và đóng góp cho sự thành công của
tổ chức.
Theo George T.Milkovich và John W.Boudreau (2002), tuyển
dụng nguồn nhân lực xem xét việc đảm bảo nguồn nhân lực
cho tổ chức và đưa ra các định nghĩa về đảm bảo nguồn nhân
lực, bao gồm đảm bảo từ bên ngoài, đảm bảo trong nội bộ.
3
Tầm quan trọng của tuyển dụng
Tuyển dụng đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực ở
số lượng, đảm bảo chất lượng, đúng thời điểm
yêu cầu trong khi vẫn đảm bảo chi phí thấp hợp
lý.
Tuyển dụng đảm bảo nguồn nhân lực của tổ
chức có được năng lực cốt lõi, tạo nên lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
4
Nội dung của tuyển dụng NNL
5
Các giai đoạn của tuyển dụng
Xác định nhu cầu tuyển dụng
Xem xét các yêu cầu từ công tác hoạch định NNL
Chuẩn bị bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
Lập kế hoạch tuyển dụng
• Thời gian bắt đầu tuyển dụng
• Tuyển dụng ngược chu trình
• Tỷ lệ sang lọc
• Thông tin tuyển dụng và hệ thống theo dõi hồ sơ
6
Các giai đoạn của tuyển dụng
Xác định nhu cầu tuyển dụng
Số lượng ứng viên
Tỉ lệ
Chấp nhận đề nghị việc làm
Rà soát/mời: 2/1
Mời phỏng vấn sơ bộ
11/14/22 8
Chiêu mộ CHIẾN LƯỢC TỔ CHỨC
13
CHIÊU MỘ
Đăng trên các trang tuyển dụng (nhóm fb)
Fanpage công ty
Tổ chức hội chợ việc làm
Phát tờ rơi
Truyền miệng
Nhờ vào các tổ trưởng dân phố, chính quyền địa phương
Dán banner ở các trường đại học và trung tâm giới thiệu việc làm
Nhờ vào trung tâm giới thiệu việc làm
11/14/22 14
Chiêu mộ
Thông điệp tuyển dụng
Quan điểm của ứng viên
• Tìm kiếm việc làm
• Lựa chọn công việc
• Cách tiếp cận nhân tố khách quan
• Cách tiếp cận nhân tố chủ quan
Xem xét công việc thực tế - RJP
• Tự lựa chọn
• Cam kết với lựa chọn
• Kỳ vọng thấp hơn
• Đương đầu
15
Chiêu mộ - các nhân tố ảnh
hưởng đến lựa chọn công việc
Các nhân tố khách Các nhân tố chiêu Các nhân tố chủ
quan mộ quan
Sự lịch thiệp của nhà
Sự phù hợp của tính
chiêu mộ
Lương cách và giá trị cá
Trạng thái của nhà
Bản chất công việc nhân với giá trị, sứ
chiêu mộ
Cơ hội thăng tiến mệnh, hình ảnh, văn
Khả năng của nhà
Vị trí việc làm hóa và không khí của
chiêu mộ
tổ chức
Xử lí nhanh hồ sơ
17
Lựa chọn ứng viên
Lựa chọn là tiến trình đo lường, ra quyết định và
đánh giá. Mục tiêu của hệ thống lựa chọn là tìm
kiếm cho tổ chức các cá nhân thực hiện tốt công việc
và đảm bảo công bằng giữa các nhóm. (phù hợp với
công ty và phù hợp với vị trí công việc)
18
Lựa chọn ứng viên
sàng lọc hồ sơ (phải có những tiêu chí nhất định có thể đo lường
đuoc: bằng giỏi khá, năng lực ngoại ngữ, kinh nghiệm), phỏng vấn
(phi cấu trúc - random, bán cấu trúc – kịch bản + linh hoạt và cấu
trúc –có kịch bản), bài test, làm thử, chính thức
Câu hỏi tình huống, câu hỏi hành vi (S-Situation .T-Task. A- Action.
R-Result)- Phải phân biệt đc câu hoi tình huống và câu hoi hành vi
+ câu hỏi tình huống: đưa ra 1 tình huống cụ thể và yêu cầu mình
xử lí
+ câu hỏi hành vi: hỏi 1 trải nghiệm của ứng viên và đã xử lí tình
huống trước đó ntn
6 ĐIỀU CẤM KỊ TRONG HR: Học để thi trong luật lao động
11/14/22 19
Lựa chọn ứng viên
20
Lựa chọn ứng viên
21
Lựa chọn ứng viên
Tiếp nhận và sàng lọc hồ sơ
Đơn ứng tuyển và sơ yếu lý lịch (CV)- giai đoạn lựa
chọn đầu tiên cho hầy hết các công việc
Quy trình mẫu xin việc trọng số (WAB) - được nhìn
nhận là tạo ra các điểm số dự báo thành tích, thời
gian phục vụ. Vì các trọng số này được thông qua
và áp dụng một cách nhất quán với tất cả ứng viên.
22
Lựa chọn ứng viên
24
Lựa chọn ứng viên
Trắc nghiệm đánh giá ứng viên
Trắc nghiệm và cơ hội làm việc công bằng
Trắc nghiệm khả năng giấy và bút
Lựa chọn trắc nghiệm
• Đánh giá khả năng cụ thể
• Độ tin cậy
• Quy trình xây dựng trắc nghiệm thích hợp
• Dễ quản lý, kiểm soát
• Sự thành công quá khứ
Các loại trắc nghiệm điển hình
• Trắc nghiệm cá tính
• Kiểm tra sức khỏe
• Trắc nghiệm sức bền và sự phù hợp
• Trắc nghiệm sử dụng chất kích thích
25
Lựa chọn ứng viên
Phỏng vấn
Phỏng vấn không cấu trúc
Phỏng vấn bán cấu trúc
Phỏng vấn có cấu trúc Phương pháp hình nón của
phỏng vấn bán cấu trúc
26
Lựa chọn ứng viên
Trung tâm đánh giá
Đặc điểm: Đa phương thức đánh giá hoặc bài tập
tình huống khác biệt và trắc nghiệm bao trùm phạm
vi các hoạt động và kỹ năng được thực hiện bởi nhà
quản trị.
Trắc nghiệm mẫu công việc
Trắc nghiệm đào tạo
Hiệu lực và lợi ích của trung tâm đánh giá
27
Thuê ngoài việc tuyển dụng
Công ty cũng có thể thuê các công ty chuyên
tuyển dụng nguồn nhân lực tuyển dụng để đảm
bảo nhà tuyển dụng có tính chuyên nghiệp. Việc
mô tả rõ ràng tiêu chí tuyển dụng và khả năng
đánh giá hiệu quả lựa chọn quyết định thành
công của việc thuê ngoài tuyển dụng.
28
Đánh giá hiệu quả lựa chọn
Trong việc đánh giá hệ thống lựa chọn, chuyên
gia nguồn nhân lực cần phải biết liệu rằng hệ
thống có ích lợi cho tổ chức hay không. Lợi ích
liên quan đến giá trị chung của hệ thống lựa
chọn đối với tổ chức; nó tương tự như phân tích
chi phí-lợi ích.
Cách nhìn truyền thống về lợi ích của hệ thống
lựa chọn gồm ba nhân tố chính: hiệu quả của
lựa chọn, độ lệch chuẩn của thành tích về tiền
tệ, và chi phí liên quan đến lựa chọn.
29