You are on page 1of 14

GROUP 3

Phạm trù cái chung - cái riêng


NHÓM 3
Thành viên:
1. Đinh Tuấn Anh (nhóm trưởng)
2. Vũ Hoàng Anh
3. Nguyễn Quốc Bảo
4. Nguyễn Đăng Chương
5. Võ Văn Đức
6. Đoàn Anh Hiếu
7. Tô Long Khiết
8. Nguyễn Đức Mạnh
9. Nguyễn Thúy Phương
10. Đào Văn Tài
11. Nguyễn Anh Tú
12. Phan Trường Vũ
Tìm hiểu vấn đề qua 3 phần:

 1. Định Nghĩa
 2. Mối quan hệ giữa các phạm trù
 3. Ý nghĩa phương pháp luận
PHẠM TRÙ LÀ GÌ?
PHẠM TRÙ

- Phạm trù: là những khái niệm rộng nhất,phản ánh những mặt, những
thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện
tượng thuộc 1 lĩnh vực nhất định.

- Ví dụ: Trong toán học có phạm trù “số”, hình”, “điểm”. Trong kinh tế có
phạm trù “hàng hóa”, “giá cả”, “tiền tệ”. “
1. Định nghĩa:
 a) Cái riêng:

 - Là một phạm trù triết học dùng để


chỉ một sự vật hiện tượng, một quá
trình riêng biệt nào đó.
 - VD: cái bút này, cái xe kia hay ngôi
sao nọ,...
 - Như vậy cái riêng là một chỉnh thể,
nó có thể tồn tại tương đối độc lập
trước nhiều cái khác.
b) Cái chung:

 - Là một phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những
thuộc tính, những liên hệ chung cho nhiều sự vật, hiện tượng
khác nhau.
 - VD: màu hường, tư duy, sự trao đổi chất,... Như vậy cái
chung là cái bộ phận nhưng có sự lặp lại nhiều lần.
c) Cái đơn nhất:

 - Ngoài cái chung và cái riêng còn có cái đơn nhất


đó là những mặt, những thuộc tính chỉ xuất hiện ở sự
vật duy nhất nào đó không lặp lại ở những sự vật
khác.

Như vậy cái riêng là chỉnh thể thống nhất giữa cái
chung và cái đơn nhất.
Một số ví dụ khác:

 * Thực vật: Cái Riêng ???

 * Hoa Lan:
Cái
Cái
 * Hương thơm hoa lan: đơn
chung
nhất
Một số ví dụ khác:

 Cái riêng: Cách mạng tư sản

Cái chung: Cái đơn nhất:

Cách mạng Giai cấp lãnh đạo: TƯ


SẢN
2. Mối quan hệ biện chứng giữa cái
chung và cái riêng.
 - Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, tồn tại thông
qua cái riêng bởi vì mỗi một cái chung chỉ là một
mặt, một bộ phận của những cái riêng nên nó không
thể tách riêng bởi cái riêng
 VD: Hoa hồng
(cái riêng)

Bông hoa
(cái chung)
Hoa lan
2. Mối quan hệ biện chứng giữa cái
chung và cái riêng.
 - Cái riêng chỉ tồn tại trong mối qua hệ với cái
chung, không có cái riêng nào tồn tại độc lập
tách rời tuyệt đối cái chung.
 VD:

Cái riêng Cái Chung


+ Hàng hóa lương thực
+ Hàng hóa thực phẩm + + Hàng hóa
Hàng hóa ................
2. Mối quan hệ biện chứng giữa cái
chung và cái riêng
 - Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung vì
ngoài những điểm chung cái riêng còn có cái đơn nhất.
 - Cái chung sâu sắc hơn cái riêng vì cái chung phản
ánh thuộc tính, những mối liên hệ ổn định tất nhiên lặp
lại ở nhiều cái riêng cùng loại.

Cái riêng Tồn tại


Cái chung khách quan
Cái đơn nhất
3. Ý nghĩa phương pháp luận
 - Quá trình nhận thức của con người phải đi từ cái
riêng đến cái chung.
 - Phải biết vận dụng cái chung vào để cải tạo cái
riêng nhưng đồng thời phải tính đến những điều
kiện đặc thù riêng có của từng cái riêng cho phù
hợp.
 - Phải biết vận dụng mối quan hệ chuyển hóa giữa
cái chung và cái đơn nhất qua đó thúc đẩy quá trình
phát triển của sự vật.

You might also like