Professional Documents
Culture Documents
CA Là M Sà NG SUY VAN TÄ NH MẠCH 12 01 2021
CA Là M Sà NG SUY VAN TÄ NH MẠCH 12 01 2021
MẠCH
2
LÝ DO
Mục đích của ca lâm sàng giúp sinh viên hiểu được:
Vai trò của hệ thống tĩnh mạch chi dưới dẫn máu về tim và hậu quả
của việc suy van tĩnh mạch ảnh hưởng đến sự lưu thông máu gây nên
các triệu chứng lâm sàng và các biến chứng.
Cơ sở khoa học của việc chẩn đoán lâm sàng và cận lâm sàng của
bệnh lý suy giãn tĩnh mạch và huyết khối.
Cơ sở khoa học của các phương pháp điều trị suy tĩnh mạch và biến
chứng huyết khối tĩnh mạch sâu.
3
I. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nêu được giải phẫu và hình ảnh học của hệ tĩnh
mạch chi dưới.
2. Hiểu rõ vai trò sinh lý hệ tĩnh mạch chi dưới.
3. Hiểu được cơ chế bệnh sinh của suy tĩnh mạch chi
dưới và các biến chứng.
4. Giải thích được cơ sở khoa học của các phương pháp
chẩn đoán và điều trị suy tĩnh mạch chi dưới .
5. Các hậu quả lâu dài của huyết khối tĩnh mạch sâu 4
TỪ KHÓA QUAN TRỌNG
Suy Tĩnh mạch
Huyết khối tĩnh mạch sâu
Siêu âm mạch máu chi dưới
D-Dimer
Thuốc kháng đông
Vớ suy tĩnh mạch
Biến chứng của huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
II. CA LÂM SÀNG
1. Bệnh sử:
Bệnh nhân nữ, 45 tuổi, đến khám vì sưng và đau nhiều
cẳng chân trái sau khi ngồi máy bay 14 giờ từ Mỹ.
Hai chân sưng to, nổi nhiều tĩnh mạch nông.
Bệnh nhân thường phù nhiều vào buổi chiều và giảm
vào buổi sáng.
2. Tiền căn:
Gia đình có mẹ bị suy van tĩnh mạch. 6
II. CA LÂM SÀNG
3. Khám bệnh:
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, lo lắng, than đau nhiều chân trái, đi lại
khó.
Thể trạng trung bình (BMI 22).
Dấu hiệu sinh tồn ghi nhận: mạch 70 lần phút, nhịp thở 20 lần/phút
và huyết áp 120/80 mmHg.
Khám tim, phổi, bụng và các cơ quan khác bình thường.
7
II. CA LÂM SÀNG
3. Khám bệnh:
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, lo lắng, than đau nhiều chân trái, đi
lại khó.
Thể trạng trung bình (BMI 22).
Dấu hiệu sinh tồn ghi nhận: mạch 70 lần phút, nhịp thở 20
lần/phút và huyết áp 120/80 mmHg.
Khám tim, phổi, bụng và các cơ quan khác bình thường.
8
II. CA LÂM SÀNG
9
II. CA LÂM SÀNG
10
II. CA LÂM SÀNG
11
II. CA LÂM SÀNG
4. Hình minh họa
12
1. Trình bày giải phẫu và chức năng hệ thống tĩnh mạch chi
dưới.
2. Giải thích vì sao trên bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch chân
thường phù nhiều vào buổi chiều.
3. Giải thích tại sao bệnh nhân này bị huyết khối tĩnh mạch.
4. Áp dụng các kiến thức cơ bản để giải thích các biểu hiện lâm
sàng của bệnh nhân: phù chân, giãn tĩnh mạch nông, đau…)
13
III. CÂU HỎI THẢO LUẬN
5. Bạn hãy đề nghị một cận lâm sàng giúp chẩn đoán trên bệnh
nhân này và giải thích tại sao?.
6. Áp dụng các kiến thức cơ bản để giải thích tại sao bệnh nhân
điều trị kháng đông và mang vớ. Phương pháp điều trị can thiệp nội
mạch trong trường hợp nào ?
7. Nêu các biến chứng lâu dài của huyết khối tĩnh mạch sâu chi
dưới và hướng điều trị phù hợp nhằm giảm các biến chứng.
14
TÀI LIỆU THAM KHẢO
15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
19
ĐÁP ÁN CÂU 1
ĐÁP ÁN MODULE TIM MẠCH 2017.doc
CÂU HỎI 2
NÔỊ DUN 2
2) Giải thích vì sao trên bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch
chân thường phù nhiều vào buổi chiều ?
21
ĐÁP ÁN CÂU 2
ĐÁP ÁN MODULE TIM MẠCH 2017.doc
CÂU HỎI 3
3) Giải thích tại sao bệnh nhân này bị huyết khối tĩnh mạch.
23
ĐÁP ÁN CÂU 3
ĐÁP ÁN MODULE TIM MẠCH 2017.doc
CÂU HỎI 4
4) Áp dụng các kiến thức cơ bản để giải thích các biểu
hiện lâm sàng của bệnh nhân: phù chân, giãn tĩnh
mạch nông, đau…)
25
ĐÁP ÁN CÂU 4
5. Bạn hãy đề nghị một cận lâm sàng giúp chẩn đoán trên bệnh
nhân này và giải thích tại sau?.
27
ĐÁP ÁN CÂU 5
6) Áp dụng các kiến thức cơ bản để giải thích tại sao bệnh nhân
điều trị kháng đông và mang vớ. Phương pháp điều trị nội
mạch can thiệp trong trường hợp nào ?
29
ĐÁP ÁN CÂU 6
6) Nêu các biến chứng lâu dài của các biến chứng và hướng
điều trị nhằm giảm các biến chứng này.
31
ĐÁP ÁN CÂU 7
Sau khi học xong ca lâm sàng suy van tĩnh mạch học viên phải
hiểu và phân tích được:
1.Hiểu được bệnh suy van tĩnh mạch và các biến chứng
2.Các xét nghiêm cần lâm sàng cân thực hiện khi chẩn đoán bệnh
nhân suy tĩnh mạch và huyết khối tĩnh mạch
3.Cơ sở khoa học của các phương pháp điều trị suy tĩnh mạch và
huyết khối tĩnh mạch.