2. Chẩn đoán chuyển dạ 3. Các thay đổi của người mẹ, thai và phần phụ trong chuyển dạ. - KHÁI NIỆM Chuyển dạ đẻ là một quá trình sinh lý làm cho thai và phần phụ của thai được đẩy ra khỏi tử cung và đường sinh dục của người mẹ Đẻ thường là cuộc chuyển dạ diễn ra bình thường theo sinh lý, thai nhi được đẻ qua đường âm đạo, không can thiệp gì Đẻ đủ tháng là cuộc chuyển dạ từ đầu tuần thứ 38 (259 ngày) đến cuối tuần thứ 41 (287 ngày) Đẻ non tháng khi tuổi thai từ 22 tuần (154 ngày) đến 37 tuần Thai già tháng khi tuổi thai quá 41 tuần (287 ngày) Sẩy thai là sự chấm dứt thai nghén trước khi thai có thể sống được, thai dưới 22 tuần, nặng dưới 500g. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CHUYỂN DẠ
Các giai đoạn của Chuyển dạ
Giai đoạn xóa mở cổ tử cung – Giai đoạn I
Giai đoạn sổ thai – Giai đoạn II Giai đoạn sổ rau – Giai đoạn III CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CHUYỂN DẠ
Nguyên nhân gây chuyển dạ
Prostagladin Estrogen và Progesteron Vai trò của Oxytocin Các yếu tố khác: - Sự căng giãn từ từ và quá mức của cơ tử cung CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CHUYỂN DẠ Động lực của cuộc chuyển dạ
Cơn co tử cung và cơn co thành bụng là
động lực của cuộc chuyển dạ đẻ.
Khi chưa chuyển dạ tử cung đã có cơn
go nhẹ nhàng gọi là cơn co Hicks. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CHUYỂN DẠ
Thời gian chuyển dạ
Ở người con so: 16-24h.
Ở người con rạ: 8-12h. Quá 24h: chuyển dạ kéo dài CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA CHUYỂN DẠ
Tiêu chuẩn chẩn đoán chuyển dạ
- Đau bụng từng cơn, tăng dần
- Ra dịch nhầy hồng ở âm đạo - Có sự thay đổi ở cổ tử cung ( Cổ tử cung xóa và mở) - Đầu ối được thành lập - Có sự tiến triển của ngôi thai sau mỗi cơn go CƠN CO TỬ CUNG Các chỉ số về cơn co tử cung Áp lực cơn co tử cung tính bằng mmHg hoặc bằng kilo Pascal (1mmHg = 0,133 kPa). Đơn vị Montevideo (UM) bằng tích của biên độ cơn co tử cung trung bình nhân với tần số cơn co ( Số cơn co tử cung trong 10 phút)
Cường độ cơn co tử cung là áp lực ở thời điểm cao nhất
Trương lực cơ bản: Là áp lực buồng tử cung ở ngoài cơn co, Bình thường từ 8 – 10 mmHg
Hiệu lực cơn co tử cung là hiệu số giữa cường độ và trương lực cơ
bản
Độ dài của cơn co tử cung được tính bằng giây
Tần số cơn co tử cung là số cơn co trong 10 phút
CƠN CO TỬ CUNG Tác dụng của cơn co tử cung trong chuyển dạ
• Giúp cho đoạn dưới thành lập, cổ tử cung xóa
và mở • Làm cho đầu ối được thành lập • Giúp cho ngôi thai bình chỉnh • Đẩy thai nhi ra khỏi đường sinh dục của người mẹ qua các giai đoạn: Lọt, xuống, quay, sổ • Đẩy nhau ra khỏi buồng tử cung CƠN CO TỬ CUNG Các yếu tố ảnh hưởng đến cơn co tử cung Yếu tố vật lý + Các kích thích tử cung qua thành bụng hoặc nong cổ tử cung + Tư thế nằm ngửa tử cung co bóp nhiều hơn tư thế nằm nghiêng Yếu tố hóa học + Các thuốc làm tăng co bóp tử cung: Oxytocin, Ecgotamin, + Các thuốc làm giảm co bóp tử cung: Papaverin, Spasmaverin, Atropin, Buscopan Yếu tố tâm lý CƠN CO TỬ CUNG Đặc điểm cơn co tử cung
Cơn co tử cung xuất hiện một cách tự nhiên ngoài ý
muốn của sản phụ. Cơn co tử cung gây đau.
Điểm xuất phát của cơn co tử cung nằm ở một trong
hai sừng của tử cung. Thông thường ở sừng phải tử cung
Cơn co tử cung có tính chu kỳ và đều đặn, mau dần
lên, dài dần ra, cường độ tăng dần lên. CƠN CO TỬ CUNG Các phương pháp nghiên cứu cơn co tử cung
- Bằng tay
- Phương pháp theo dõi tự động liên tục cơn co tử
cung và nhịp tim thai bằng monitoring sản khoa CƠN CO THÀNH BỤNG
Trong giai đoạn hai của cuộc chuyển dạ
đẻ, cơn co thành bụng phối hợp với cơn co tử cung đẩy thai ra ngoài. Cơ hoành được đẩy xuống thấp trong ổ bụng, các cơ thành bụng co lại làm giảm thể tích ổ bụng, áp lực của ổ bụng tăng lên ép vào đáy tử cung góp phần đẩy thai xuống NHỮNG THAY ĐỔI VỀ PHÍA MẸ VÀ THAI, PHẦN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ
Thay đổi về phía người mẹ
1.Thành lập đoạn dưới: đoạn dưới tử cung thành lập do eo tử cung giãn rộng, kéo dài và to ra. Từ 0,5-1cm, khi đoạn dưới được thành lập hoàn toàn cao đến 10cm. 2.Sự xóa mở cổ tử cung Giai đoạn đầu (Ia): từ khi xóa đến khi mở được 4cm 8-10 giờ. Giai đoạn sau (Ib): từ 4cm đến mở hết khoảng 4-6 giờ, tốc độ trung bình mở 1cm/giờ. Sự xóa mở cổ tử cung nhanh hay chậm phụ thuộc vào các yếu tố: đầu ối, tình trạng cổ tử cung, Cơn co tử cung Ở người con so, cổ tử cung xóa hết rồi mới mở và đoạn dưới tử cung thành lập từ các tháng cuối của thai nghén. Ở người con rạ, cổ tử cung vừa xóa, vừa mở và đoạn dưới tử cung chỉ thành lập khi mới bắt đầu chuyển dạ. NHỮNG THAY ĐỔI VỀ PHÍA MẸ VÀ THAI, PHẦN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ Thay đổi về phía mẹ (tt) 3.Thay đổi ở đáy chậu và tầng sinh môn Do áp lực của cơn co tử cung ngôi thai xuống dần trong tiểu khung. Áp lực của ngôi thai đẩy dần mỏm xương cụt ra phía sau, đường kính mỏm cụt - hạ vệ thay đổi từ 9.5cm thành 11cm bằng với đường kính mỏm cùng – hạ vệ. Tầng sinh môn trước phồng to lên, vùng hậu môn – âm hộ dài ra gấp đôi (từ 3-4cm, giãn ra 12-15cm). NHỮNG THAY ĐỔI VỀ PHÍA MẸ VÀ THAI, PHẦN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ
Thay đổi về phía thai
Hiện tượng chồng xương sọ
Thành lập bướu thanh huyết NHỮNG THAY ĐỔI VỀ PHÍA MẸ VÀ THAI, PHẦN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ Thay đổi ở phần phụ của thai
Tạo thành túi ối hay đầu ối.
Tác dụng của đầu ối: + Giúp cho cổ tử cung xóa và mở trong chuyển dạ đẻ do đầu ối ép vào cổ tử cung. + Bảo vệ thai nhi với các sang chấn bên ngoài + Tránh nguy cơ nhiễm khuẩn ngược dòng từ âm đạo vào buồng ối Các hình thái ối vỡ: + Vỡ ối đúng lúc là vỡ ối khi cổ tử cung mở hết + Vỡ ối sớm là vỡ ối xảy ra khi đã có chuyển dạ nhưng cổ tử cung chưa mở hết + Vỡ ối non là vỡ ối xảy ra khi chưa có chuyển dạ Rau bong và sổ rau: sau khi sổ thai, cơn co tử cung tiếp tục xuất hiện sau một giai đoạn nghỉ ngơi sinh lý làm cho rau thai và màng rau bong ra, xuống dần trong đường sinh dục người mẹ và sổ ra ngoài. NHỮNG THAY ĐỔI VỀ PHÍA MẸ VÀ THAI, PHẦN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ
Một số thay đổi khác
Về phía người mẹ:
Thay đổi về hô hấp
Thay đổi về huyết động Thay đổi về chuyển hóa NHỮNG THAY ĐỔI VỀ PHÍA MẸ VÀ THAI, PHẦN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ Một số thay đổi khác ( tt)
Sự đáp ứng của thai: tim thai thay đổi trong
cơn co tử cung. Tim thai hơi nhanh lên khi tử cung mới co bóp , sau đó chậm lại trong cơn co tử cung. Ngoài cơn co tử cung, tim thai dần dần trở lại bình thường. CẢM ƠN