Professional Documents
Culture Documents
T HS . BS P HA N T HỊ T HÚ Y VÂ N
BỘ M Ô N S Ả N P HỤ KHOA
K HOA Y – Đ Ạ I HỌC N G U YỄN T Ấ T T HÀ N H
Mục tiêu
1. Trình bày được các dấu hiệu hướng tới có thai
4. Nêu ra được các chẩn đoán phân biệt với tình trạng có thai
Các dấu hiệu hướng tới có thai
Trễ kinh
✓Dấu hiệu tương đối tin cậy ở phụ nữ có chu kỳ kinh đều
✓Có thai nhưng không nhận biết trễ kinh: bé gái chưa có kinh, phụ nữ cho con
bú, kinh thưa
✓Trễ kinh nhưng không có thai: thay đổi nội tiết tố dothay đổi cân nặng, tâm sinh
lý (stress), hoàng thể tồn lưu
Các dấu hiệu hướng tới có thai
Buồn nôn, nôn (nghén): xuất hiện khoảng tuần thứ 6, giảm sau 6-12 tuần
Mệt mỏi
Rối loạn tiết niệu: tiểu nhiều lần, cần phân biệt với nhiễm trùng tiểu
Cảm giác thai máy: cảm nhận từ tuần 16-20, có thể nhầm với nhu động ruột
Các dấu hiệu hướng tới có thai
Thay đổi chất nhầy cổ tử cung: đặc và bở
Thay đổi niêm mạc âm đạo: tím sậm, đỏ tía, sung huyết
(dấu Chadwick)
Thay đổi ở vú: to ra, căng đau, quầng sậm màu, các hạt
Montgomery nổi rõ, có thể chảy sữa. Phân biệt: u tuyến yên
tiết prolactin, sử dụng các thuốc giảm lo âu
(benzodiazepines)
Tăng sắc tố da: đường dọc giữa bụng, mặt. Có thể gặp khi
dùng viên ngừa thai phối hợp
Các dấu hiệu có thể có thai
Bụng to lên (từ tuần thứ 12 có thể sờ
thấy tử cung qua thành bụng)
Bập bềnh thai: cảm giác thai bập bềnh trong tử cung
2. Nắm được những thay đổi về nội tiết chuyển hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp,
Tử cung không có thai: Tử cung lớn lên khi có thai, trong 12 tuần đầu nằm trong tiểu
Hình chóp cụt. Nằm trong tiểu khung khung, có dạng hình cầu vào tuần thứ 12, sau đó đáy và thân
Dài 6-8cm, rộng 4-5cm, đường kính trước phát triển mạnh nên có dạng hình trứng
sau 3cm Gần sanh tử cung dài 32cm, rộng 22cm, đường kính trước sau
22cm
Thay đổi ở tử cung
- Bề cao tử cung được đo từ khớp vệ đến
đáy tử cung
Từ tháng thứ 2, mỗi tháng tăng 4cm
Tuổi thai (tính bằng tháng)= BCTC/4 +1
✓Ngừng phát triển nang noãn, không có hiện tượng rụng trứng.
✓Hoàng thể chế tiết estrogen và progesterone trong những tuần đầu thai kỳ, tối đa vào
tuần 6-7 của thai kỳ, sau đó chủ yếu do bánh nhau sản xuất. Cắt bỏ hoàng thể trước 7
tuần có thể gây sụt giảm nội tiết và gây sẩy thai tự nhiên
✓Xuất hiện từ tuần thứ 6 và tăng dần, đặc biệt ở nửa sau thai kỳ
✓Tăng ly giải mở, tăng acid béo tự do, cung cấp năng lượng
✓Prolactin tăng cao trong thai kỳ, gấp 10 lần so với bình thường khi thai đủ
tháng. Phát triển tế bào biểu mô tuyến và tế bào nang chế tiết của vú, đảm bảo
sự tiết sữa
Thay đổi về nội tiết
Tuyến giáp
✓Tăng nồng độ thyroxin toàn phần (TT4), mức thyroxin tự do (FT4) bình thường
✓Thụ thể TSH bị kích thích bởi hCG, 10-20% thai kỳ cường giáp thoáng qua trên
cận lâm sàng trong 3 tháng đầu
✓Giảm dự trữ iodine, tăng kích thước tuyến giáp (15% phụ nữ mang thai)
Thay đổi về huyết học
✓Thể tích lòng mạch và dịch kẽ tăng.Thể tích máu tăng đáng kể, trung bình 40-50% so với không
mang thai
✓Tăng nhẹ sản xuất hồng cầu trong tủy xương và hồng cầu lưới
✓Nồng độ hemoglobin và dung tích hồng cầu giảm nhẹ, máu có xu hướng loãng
✓Miễn dịch dịch thể và miễn dịch qua trung gian tế bào giảm. Số lượng bạch cầu tăng, có thể lên
đến 15000/uL
✓Tiểu cầu có thể giảm nhẹ
✓Tốc độ lắng máu tăng
✓Các yếu tố đông máu trong tình trạng hoạt hóa, các yếu tố đông máu tăng (trừ yếu tố XI và XIII),
Fibrinogen tăng
Thay đổi về tim mạch
✓Nhịp tim tăng khoảng 10 nhịp khi có thai, sức co bóp cơ tim tăng, cung lượng
tim tăng 50%
✓Tiếng tim T1 mạnh hơn, âm thổi tâm thu có thể xuất hiện khoảng 90% phụ nữ
có thai và mất sau sinh
✓Huyết áp động mạch không tăng. Huyết áp thay đổi theo tư thế. Huyết áp giảm
thấp nhất vào 3 tháng giữa sau đó tăng lên. Huyết áp tâm trương giảm nhiều
hơn tâm thu
✓Hội chứng hạ huyết áp nằm ngữa: những tháng cuối tử cung đè vào TMC dưới
gây giảm áp lực đổ đầy tim, giảm cung lượng tim
Thay đổi về hô hấp
✓ Cơ hoành bị đẩy lên cao 4cm, đường kính ngang
lồng ngực tăng 2cm
✓ Giảm thể tích dự trữ thở ra
✓ Thể tích khí lưu thông, thông khí phút và lượng
oxygen trao đổi tăng đáng kể
✓ Tần số hô hấp tăng nhẹ
✓ Thai phụ thở nhanh và nông ( có thể có cơn khó thở
nhanh sinh lý)
✓ Thai kỳ có thể làm nặng thêm các bệnh lý hô hấp sẵn
có
Thay đổi hệ tiết niệu
✓Thận hơi to hơn, độ lọc cầu thận và lưu lượng máu tới thận tăng, khả năng hấp
thu glucose ống thận giảm
✓Niệu quản và bể thận hơi giãn do tử cung chèn ép và tác động của
progesterone
✓Những tháng đầu thai kỳ bàng quang bị kích thích có thể gây tiểu lắt nhắt,
những tháng cuối do đầu thai nhi chèn ép gây bí tiểu, tiểu nhiều lần, tiểu không
tự chủ
✓Áp lực niệu đạo tăng gây ứ đọng nước tiểu, dẫn lưu nước tiểu kém tăng nguy
cơ nhiễm trùng tiểu
Thay đổi về hệ tiêu hóa
✓Nồng độ progesterone tăng làm giảm trương lực cơ trơn
✓Giảm trương lực cơ vòng thực quản, dạ dày bị đẩy lên cao, trục dọc trơ nên
ngang hơn→ trào ngược dạ dày thực quản
✓Giảm co thắt túi mật → ứ mật, sỏi mật
✓Giảm nhu động ruột→ táo bón
✓Buồn nôn và nôn gặp trong 50-90% thai kỳ, chủ yếu và buổi sáng
✓Dễ bị trĩ do táo bón và tăng áp lực ổ bụng
Thay đổi về chuyển hóa
✓Chuyển hóa căn bản tăng 20%, nhu cầu năng lượng tăng
✓Chuyển hóa đạm: nhu cầu đạm tăng đáng kể. Lượng albumin trong máu giảm, tỷ lệ
albumin/globulin giảm
✓Chuyển hóa chất béo: nồng độ lipid, lipoproteins, apolipoproteins tăng đáng
kể, mỡ được dự trữ chủ yếu trong nửa đầu thai kỳ. Cuối thai kỳ, nhu cầu dưỡng
tăng cao, dự trữ mỡ giảm xuống
✓Chuyển hóa khoáng chất: nhu cầu sắt trong thai kỳ rất cao
TÍNH CHẤT THAI NHI VÀ PHẦN PHỤ ĐỦ
THÁNG
T HS . BS P HA N T HỊ T HÚ Y VÂ N
BỘ M Ô N S Ả N P HỤ KHOA
K HOA Y – Đ Ạ I HỌC N G U YỄN T Ấ T T HÀ N H
Mục tiêu
1. Mô tả được các đặc điểm một thai nhi đủ tháng
2. Nắm được tính chất của các phần phụ của một thai nhi đủ tháng
Thai nhi đủ tháng
✓Tuổi thai 37 đến 41 tuần
✓Tháng thứ 7 lớp mỡ dưới da làm da bớt nhăn, ngón tay và chân có móng
Thai nhi đủ tháng
✓Tuần thứ 36 xuất hiện điểm cốt hóa đầu dưới xương đùi. Đầu có tóc,
vành tai ngoài mềm, bị nhăn lại vì thiếu sụn
✓Tuần thứ 38 xuất hiện điểm cốt hóa đầu trên xương chày
✓Tuần thứ 41 xuất hiện điểm cốt hóa trên xương cánh tay
✓Thai đủ tháng da mịn, trơn, được phủ bằng chất gây
✓Có lông măng, móng tay dài hơn đầu ngón
✓Vành tai cứng hơn, đủ sụn
Thai nhi đủ tháng
✓ Thóp trước (Bregma): hình thoi, 2x3 đến 4x6cm
✓ Thóp sau (Lambda): hình tam giác, nhỏ hơn
✓ Thóp sau đóng rất sớm, thường là sau 4
tháng đã khép kín.
✓ Thời gian đóng thóp trung bình là gần 14
tháng.
✓ Thông thường cho đến 3 tháng sau sinh thóp
trước có tỉ lệ đóng là 1%. Đến 12 tháng tỉ lệ
này là 38,8% và đến 24 tháng 96% trẻ đã
đóng thóp.
Tuần hoàn thai nhi
✓ Tim thai nhi có 4 buồng
✓ 2 tâm nhĩ thông nhau qua lỗ Botal →
đóng 1 – 3 tháng
✓ ĐM chủ và ĐM phổi thông nhau qua
ống động mạch → đóng lại sau sinh 12
– 24g
Phần phụ của thai
Màng thai: màng rụng, màng đệm và màng ối
Phần phụ của thai
Màng rụng (ngoại sản mạc): là phần
ngoài nhất của màng bào thai, do lớp
niêm mạc tử cung biến thành.
✓Bao gồm: màng rụng đáy, màng rụng
bao và màng rụng thành
✓3 tháng đầu dày khoảng 1cm, gần ngày
sanh màng rụng mỏng khoảng 1-2mm
✓Khi thai đủ tháng màng rụng bao và
màng rụng thành dính sát vào nhau,
Phần phụ của thai
Màng đệm (trung sản mạc)
✓Là lớp màng ở giữa, phát triển không đều
✓Phần bám vào màng rụng đáy phát triển
mạnh thành gai nhau
✓Phần còn lại của màng đệm trở thành lớp
màng mỏng, trong suốt
✓Màng đệm dính với màng rụng, dễ tách ra
khỏi màng ối
Phần phụ của thai
Màng ối (nội sản mạc)
✓Lót mặt trong buồng ối, che phủ mặt trong bánh nhau, dây rốn
✓Nước ối có nguồn gốc từ da thai nhi (trước 20-28 tuần), từ khí phế quản (từ 20 tuần),
từ đường tiết niệu (quan trọng nhất, từ tháng thứ 4)
✓Tái hấp thu nước ối chủ yếu qua hệ tiêu hóa thai nhi ( từ tuần thứ 20 thai nhi nuốt
nước ối)
Phần phụ của thai
Nước ối
✓Tỷ trọng 1.005, pH hơi kiềm 7.1 – 7.3, mùi tanh nồng
✓97% là nước, còn lại là muối khoáng và các chất hữu cơ, điện giải, tế bào da của
thai ( xuất hiện từ tuần 16)
✓Thể tích: 50ml ở 1-2 tháng, đến 1000ml lúc thai 38 tuần, sau đó giảm dần
khoảng 800ml lúc thai 40 tuần
Phần phụ của thai
Chức năng của nước ối
✓Nuôi dưỡng phôi thai
✓Cân bằng nội môi
✓Bảo vệ thai nhi tránh khỏi những va chạm, sang chấn, nhiễm trùng
✓Tạo môi trường cho thai phát triển hài hòa, bình chỉnh ngôi thai
✓Thành lập đầu ối, tạo thuận lợi cho sự xóa mở cổ tử cung
Bệnh lý của nước ối: đa ối (trên 2000ml), thiểu ối (dưới 200ml), nhiễm khuẩn ối
trong ối vỡ non
CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH TUỔI THAI
T HS . BS P HA N T HỊ T HÚ Y VÂ N
BỘ M Ô N S Ả N P HỤ KHOA
K HOA Y – Đ Ạ I HỌC N G U YỄN T Ấ T T HÀ N H
Mục tiêu
1. Trình bày được các phương pháp tính tuổi thai và đặc điểm của các phương
pháp đó
2. Tính được tuổi thai chính xác cho từng trường hợp cụ thể
Mục đích
✓Tuổi thai là một vấn đề quan trọng cần xác định sớm trong thai kỳ
✓Xác định được những thời điểm thực hiện xét nghiệm sàng lọc
✓Đưa ra hướng xử trí phù hợp với tình trạng bệnh lý của thai kỳ (dọa sanh non, tiền sản
✓Điều kiện áp dụng: sản phụ có chu kỳ kinh đều, và nhớ rõ ngày kinh chót
Tính tuổi thai theo kinh chót
Nhược điểm:
✓Không áp dụng được cho các trường hợp kinh không đều, không nhớ ngày kinh
chót
✓Nhiều yếu tố gây nhiễu thông tin (xuất huyết âm đạo 3 tháng đầu làm sản phụ
nhầm tưởng đó là hành kinh)
✓Ngay cả khi thỏa các điều kiện, trên thực tế cũng không biết được chính xác
ngày phóng noãn, ngày thụ tinh
Dựa vào ngày chuyển phôi
✓Phương pháp định tuổi thai chính xác nhất
✓Có ngày chuyển phôi và số ngày tuổi của phôi → tính ra ngày kinh chót giả định,
áp dụng công thức Naegele → ngày dự sinh
VD: 29/7/2022 chuyển phôi ngày 5
Siêu âm được dùng để xác định lại độ tin cậy của kinh chót
✓Nếu tuổi thai tính trên siêu âm trước 9 tuần 0 ngày, chênh lệch trên 5 ngày
→tính theo siêu âm
✓Nếu tuổi thai trện siêu âm từ 9 tuần đến 13 tuần 6 ngày, chênh lệch trên 7 ngày
→tính theo siêu âm
Dựa vào bề cao tử cung
✓Bề cao tử cung (BCTC) thay đổi nhiều tùy vào
thành bụng, tử cung có u xơ, ngôi thai, nước ối,
tăng trưởng thai
✓Khi thai 36 tuần: Creatinin 20mg/l và a,uric 92,9 mg/l, TB cam 30%,
Bilirubin = 0