Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 2
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
"QUYẾT ĐỊNH VỀ MARKETING TÍCH HỢP"
1.1
KHÁI NIỆM
VAI TRÒ CỦA TRUYỀN THÔNG
1.1.1
CÁC CÔNG CỤ
XÚC TIẾN HỖN HỢP
Xúc tiến hỗn hợp hay Truyền thông Marketing là sự
pha trộn của các công cụ
• Quảng cáo
• Khuyến mãi
• Bán hàng cá nhân
• Quan hệ công chúng
• Marketing trực tiếp
1.1.2
KHÁI NIỆM
TRUYỀN THÔNG MARKETING
Cung cấp thông tin cho khách hàng tiềm năng biết đến sản phẩm
Giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số của sản phẩm hiện tại, tạo ra sự nhận biết và ưa thích
của khách hàng đối với sản phẩm mới
1.1.3 VAI TRÒ CỦA
TRUYỀN THÔNG MARKETING
Truyền thông Marketing giúp doanh nghiệp tiếp thu ý kiến phản hồi của khách
hàng
1.1.3 VAI TRÒ CỦA
TRUYỀN THÔNG MARKETING
Pla
n 4
1
3
n
n
2
la
PPla Pl a n
1.1.4 MÔ HÌNH
TRUYỀN THÔNG MARKETING
Mô hình truyền
thông marketing
gồm 8 yếu tố
Mô hình truyền thông này nhấn mạnh những yếu tố then chốt trong hệ thống
truyền thông
Thông điệp
Mô hình truyền thông này nhấn mạnh những yếu tố then chốt trong hệ thống
truyền thông
Giải mã
Là đối tượng nhận tin, nhận thông điệp do chủ thể gửi
tới, và là khách hàng mục tiêu của công ty
Người nhận
Mô hình truyền thông này nhấn mạnh những yếu tố then chốt trong hệ thống
truyền thông
• Các doanh nghiệp phải tránh quảng cáo dối trá hoặc sai sự
thật.
• Người bán phải tránh quảng cáo bằng những chiêu trò lừa
dối
• Sử dụng những hình thức quảng cáo và khuyến mãi khác để
thúc đẩy các trương trình trách nhiệm xã hội, hành động và
ý tưởng.
• Các doanh nghiệp gần đây đã tham gia vào nhiều hoạt động
xã hội và môi trường liên quan tới thương hiệu của họ .
Truyền thông Marketing với trách nhiệm xã hội
Có nhiều quy tắc khác nhau dành cho những khách hàng
mua tại nhà . Những người mua tại địa điểm không phải là
cửa hàng chính thức của bên bán hoặc những người mua tại
cửa hàng .
1.2
TRUYỀN THÔNG
MARKETING TÍCH HỢP
1.2.1
KHÁI NIỆM
Hoạt động Marketing có sự phối hợp
và gắn bó chặt chẽ với nhau nhằm
truyền tải các thông điệp rõ ràng,
nhất quán, xuyên suốt và có tính
thuyết phục đến khách hàng mục tiêu
về một doanh nghiệp hay những sản
phẩm của doanh nghiệp đó.
• Lên kế hoạch thật chi tiết cho từng chiến dịch Định hướng cho mọi hoạt động
Kéo dài xuyên suốt chiến dịch
1 2
Đối tượng mục tiêu Trạng thái
3
đối tượng mục tiêu
Phương tiện truyền thông
4
Lựa chọn và thiết kế
thông điệp truyền thông 5
Chọn lọc những 6
thuộc tính của nguồn tin Thu nhận thông tin phản hồi
1.2.2
CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG HIỆU QUẢ
• Bao gồm: Nhận thức, Nhận biết, Hiểu biết, Tình cảm,
Thiện cảm, Ưa chuộng, Hành vi, Ý định mua, Hành động mua
1.2.2
CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG HIỆU QUẢ
• Phương tiện truyền thông phổ biến hiện nay như: Internet, Truyền hình, Báo chí
• Bao gồm truyền thông gián tiếp và kênh truyền thông gián tiếp
Phương
Phương pháp
tùy khả năng 4 phương pháp pháp cân bằng cạnh
tranh
Ngân sách chi cho truyền thông marketing có thể được xây
dựng dựa vào một tỷ lệ phần trăm trên doanh thu dự kiến trong
thời kỳ đó, hoặc theo giá bán từng đơn vị sản phẩm, rồi từ đó
tính tổng để suy ra
Xác định phần
trăm theo doanh
thu Ưu điểm
• Xác định một khoản tiền nhất định dựa trên khả năng
tài chính của công ty
• Doanh nghiệp có khả năng tới đâu thì quyết định mức
ngân sách dành cho truyền thông ở mức đó: "có bao
nhiêu chi bấy nhiêu".
Ưu điểm Nhược điểm
• Phù hợp với khả năng tài • Không có tính ổn định
chính của doanh nghiệp • Cản trở việc hình thành chiến lược
• Mức truyền thông phù hợp với dài hạn
ngân sách • Không tính tới sự tác động của
truyền thông đối với lượng hàng
hóa tiêu thụ; doanh số bán ra.
Chiến lược xúc
tiến hỗn hợp
• Khái quát
Khái niệm
• Là hình thức tuyên truyền được trả phí hoặc không để thực hiện việc giới thiệu thông tin về
sản phẩm, dịch vụ, công ty hay ý tưởng
• Là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người mà trong đó người muốn truyền
thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông đại chúng để đưa thông tin đến thuyết
phục hay tác động đến người nhận thông tin.
• Khái
Quảng cáo:
quát:
Tính chất Bản chất
• Là công cụ có tính chất chiến lược để đạt • Là việc sử dụng các phương tiện thông tin để xây
được hoặc duy trì một lợi thế cạnh tranh trên dựng hình ảnh lâu dài cho sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp vươn tới mọi đối tượng khách hàng
thị trường
• Được sử dụng rộng rãi • Là công cụ giúp doanh nghiệp truyền tải thông tin
về sản phẩm, uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp đến
với khách hàng mục tiêu
• Khái
quát:
Chủ thể quảng cáo (doanh nghiệp)
cáo: tranh hoặc chi phí cần thiết để thực hiện mục tiêu
của doanh nghiệp
Quảng cáo:
2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
a) Xác định mục tiêu:
• Xuất phát từ quyết định thị trường mục tiêu, định vị sản phẩm và hoạt
động marketing nhỏ của doanh nghiệp.
• Tùy từng điều kiện mà doanh nghiệp có các mục tiêu quảng cáo khác
nhau, yêu cầu của hoạt động truyền thông chung toàn doanh nghiệp
• Nội dung quảng cáo tạo nên sự khác biệt của sản phẩm, nhằm thuyết
phục hoặc tạo ảnh hưởng tác động vào đối tượng.
2. Các quyết định liên quan đến quảng
Quảng cáo: cáo:
Một số mục tiêu quảng
cáo:
• Thông báo: dùng nhiều trong giai đoạn đầu của chu kỳ sống
(cung cấp thông tin về sản phẩm, doanh nghiệp) với mục tiêu
tạo nhu cầu ban đầu.
• Thuyết phục: có vai trò trong cạnh tranh khi mục tiêu của
doanh nghiệp là tăng nhu cầu.
• Nhắc nhở: có vai trò trong giai đoạn trưởng thành của chu kỳ
sống với mục tiêu duy trì khách hàng.
2. Các quyết định liên quan đến quảng
b) Xác địnhcáo:
ngân
sách
Quảng
• Mục tiêu thực hiện quảng cáo của DN
• Đảm bảo cho sự thành công của hoạt động quảng cáo bằng
việc lựa chọn ngôn ngữ, xác định cấu trúc thông điệp
• Lựa chọn phương tiện truyền tin
• Đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu quảng cáo
• Phong thái, phong cách thể hiện
Quảng cáo:
2. Các quyết định liên quan đến quảng
d) Quyết địnhcáo:
phương tiện quảng
cáo:
Mục tiêu, đối tượng, quảng cáo, đối
Căn cứ lựa chọn
tượng nhận tin
Dựa vào những những tiếp xúc Quảng cáo có thể được thực hiện trực
tiếp nhưng cũng có thể qua các phương
mang tính cá nhân, mặt đối mặt
tiện truyền thông đại chúng như truyền
hoặc qua điện thoại của người
hình, mạng xã hội, internet, báo... với
bán để thuyết phục khách hàng mục đích nhằm thu hút sự chú ý của
mua sản phẩm, sử dụng dịch vụ khách hàng, làm cho mọi người biết về
của mình. sản phẩm.
2. Sự khác biệt giữa bán hàng cá nhân và quảng
Bán hàng cá
cáo Quảng cáo
nhân
Là quá trình truyền thông 2 chiều
Là quá trình truyền thông một chiều.
=> có sự linh hoạt, thu nhận được nhiều phản
Quảng cáo thiếu sự linh hoạt như bán
hồi. Người bán hàng ngay tại thời điểm bán có
hàng cá nhân do thông tin của quảng
thể đánh giá phản ứng của khách hàng với
những thông điệp của doanh nghiệp tại thời cáo một khi đã phát đi thì không thể
điểm tiếp xúc với khách hàng, và họ có thể thay đổi theo khách hàng. Phản hồi của
điều chỉnh thông điệp để nhằm có được những quảng cáo cũng rất ít.
phản ứng có lợi từ khách hàng ngay lập tức
2. Sự khác biệt giữa bán hàng cá nhân và quảng
Bán hàng cá
cáo Quảng cáo
nhân
Số lượng thông tin của bán hàng cá nhân Thông tin nhiều hay ít tùy thuộc vào độ
cung cấp nhiều hơn so với quảng cáo. Do dài của quảng cáo nhưng đa phần sẽ ít
đó thường được sử dụng trong lĩnh vực hơn so với bán hàng cá nhân. Nếu
bán hàng công nghiệp, bán những sản khách hàng không hứng thú với quảng
phẩm, dịch vụ mang tính kỹ thuật, có mức cáo thì họ có thể bỏ qua thông tin ngay
độ phức tạp cao hoặc trong tư vấn khi có thể
2. Sự khác biệt giữa bán hàng cá nhân và quảng
cáo
Kết
luận
Bán hàng cá nhân là kỹ thuật xúc tiến có thể được Doanh nghiệp sử dụng để
“tấn công” thị trường mục tiêu cụ thể, hoặc thị trường khách hàng tiềm năng,
và có thể giúp doanh nghiệp thu nhận những phản hồi của khách hàng một cách
trực tiếp và nhiều hơn các biện pháp xúc tiến khác.
3. Chức năng bán
Chức hàng
Là chức năng trọng tâm của bán hàng cá nhân. Đội ngũ bán
hàng cần nỗ lực tìm kiếm thị trường, phân khúc thị trường cụ
năng thể, tiếp cận và thuyết phục khách hàng mua sản phẩm. Đảm
bảo được chỉ tiêu kinh doanh của doanh nghiệp và giúp sản
của phẩm đến tay được với khách hàng.
bán
hàng
cá
nhân:
3. Chức năng của bán hàng cá nhân:
Chức năng quản lí điều
hành
• Lập kế hoạch
• Lập dự báo
• Hướng dẫn, đào tạo nhân viên bán hàng mới
• Giải quyết những vấn đề của khách hàng
• Chức năng về trách nghiệm tài chính
3. Chức năng của bán hàng cá nhân:
Chức năng marketing, tiếp
thị
• Triển khai các chương trình, chiến lược tiếp
thị từ bộ phận marketing
• Có nhiệm vụ thu nhận những thông tin phản
hồi, feedback của khách hàng về cho công ty.
4. Nhược điểm của bán hàng cá
nhân:
• Đầu tư lớn cho việc huấn luyện lực lượng bán hàng trực tiếp.
• Chi phí rất cao (trên một giao dịch).
• Rủi ro ảnh hưởng đến hình ảnh doanh nghiệp cao, đặc biệt nếu doanh nghiệp
sử dụng kỹ thuật bán hàng gây áp lực.
• Phạm vi tiếp cận khách hàng còn hẹp không được như quảng cáo.
5. Quy trình bán hàng của bán hàng cá
nhân
Bước 1: Tìm kiếm và sàng lọc
• Sự khuyến khích
• Mời chào
Xúc tiến bán - Khuyến mãi
3. Mục tiêu
Giảm giá
Tặng thêm sản phẩm cùng với một mức giá, thẻ
khách hàng trung thành.
Cung cấp những thông tin khuyến khích khách hàng mua sản
phẩm ngay lập tức, xúc tiến bán hàng được sử dụng để tạo
phản ứng mạnh hơn, nhanh chóng hơn.
Xúc tiến bán - Khuyến mãi
6. Ưu nhược điểm của xúc tiến bán hàng
Nhược điểm:
Thông cáo
Tài trợ Họp báo
báo chí
• Lập kế hoạch
Tuyên truyền
• Tiến hành những nỗ lực khác nhau
nhằm công bố về những sản phẩm cụ
thể.
Doanh nghiệp và người mua hàng Dễ dàng tương tác với người dùng
dễ dàng tương tác với nhau qua các hơn -> dễ dàng nhận biết hành vi
Group, Fanpage, Zalo, Messenger, mua hàng, link, share hay quan tâm
Email, số điện thoại đến sản phẩm/dịch vụ
1.4.5
MARKETING TRỰC TIẾP
• Tối ưu thông điệp
• Hiệu quả truyền thông cao
• Đo lường chính xác phản hồi
•
Ưu Điểm
Rút ngắn khoảng cách
• Tiếp thị toàn cầu
• Giảm thời gian, chi phí
• Thử nghiệm các yếu tố marketing trực tiếp trên 1 thị trường nhỏ
Bước 4:
trước khi áp dụng rộng rãi.
Thử nghiệm
• Đánh giá thông qua tỷ lệ đặt hàng, mua hàng, chi phí, doanh
Bước 5:
thu, khả năng tạo lập mối quan hệ với KH lâu dài.
Đánh giá
Tổng quan
về công ty
Mondelez Kinh
Đô và bánh
quy Oreo
Lịch sử hình thành
và phát triển của
công ty
• Ra mắt vào tháng 7 năm 2015
• Mục tiêu : tạo một doanh nghiệp lớn mạnh, bền vững
• Mondelez Kinh Đô được công nhận là “Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam”,
xếp hạng 45 trong ngành và thứ 13 trong các doanh nghiệp tiêu dùng nhanh
(FMCG)
Sứ mệnh, tầm
nhìn của công
ty
• Tạo ra những sản phẩm phù hợp, tiện dụng
Sứ mệnh,
tầm nhìn
• Cung cấp các thực phẩm an toàn, thơm ngon, dinh dưỡng, tiện lợi
và độc đáo cho tất cả mọi người
Sứ mệnh, tầm nhìn
Với cổ đông
Quản lý rủi ro từ đó làm cho cổ động an tâm với những khoản đầu
tư.
Sứ mệnh, tầm nhìn
• Sứ mệnh của Mondelez Kinh Đô là tạo ra giá trị bền vững có tất cả thành
viên trong chuỗi cung ứng
Mondelez Kinh Đô luôn tạo mọi điều kiện
Sứ mệnh, Þ thỏa mãn các nhu cầu và kỳ vọng trong công việc
tầm nhìn Þ phát huy tính sáng tạo, sự toàn tâm và lòng nhiệt
huyết của nhân viên.
Sứ mệnh, tầm nhìn
Bánh quy
Kẹo và chocolate
Các tuyến sản phẩm
chính Mondelez Kinh
Bánh mì
Đô Bánh kem Kinh Đô
Bánh cookies
Bánh snack
• Bánh quy Oreo đã trải qua nhiều lần • Thương hiệu này từng bị xem là “kẻ đạo
đổi tên và cuối cùng vào năm 1974, sản nhái” và không thể ngay lập tức vượt
phẩm được đổi tên thành “Oreo qua được Hydrox của Công ty Sunshine
Chocolate Sandwich Cookie”. Biscuits
• OREO đã làm mưa làm gió trên thị trường với hàng loạt những sự
đổi mới
• Đặt tên theo một từ tiếng Pháp" hoặc "có nghĩa là "vàng" (trước
đây bao bì của Oreo có màu vàng)
• Kết quả của việc ghép từ" lại" trong "kem" (kem) và hai chữ "o"
trong "sôcôla" (sô cô la).
• Vào năm 1898, một tiệm bánh tại vị trí giao nhau giữa đường số
15 và 16 tại Chelsea Market ở New York
sản phẩm đúng OREO x Lady Gaga: Một chiến dịch được thực hiện ở Hoa Kỳ,
Canada và Châu Âu vào năm 2021
thời điểm
OREO x BLACKPINK: Một chiến dịch mà các sản phẩm bán độc
quyền tại các thị trường Châu Á, bao gồm Việt Nam, Philippines,
Malaysia, Singapore, Indonesia, Hàn Quốc
Oreo rất tích cực nghiên cứu thị trường
Thích nghi Họ luôn tìm hiểu kĩ hương vị, sở thích ăn uống của con
với người ở mỗi quốc gia và sẵn sàng thay đổi sản phẩm để
thích ứng kịp thời
OREO đã sửa đổi công thức, giảm độ ngọt của nhân kem
và thêm sô cô la vào bánh quy, thay đổi bao bì tại thị
trường Trung Quốc
Chiến lược Marketing hoàn hảo đã giúp Oreo vươn lên
Xây dựng chiến thành hãng bánh quy số 1
lược Marketing • Nhanh nhạy trong từng giây tận dụng linh hoạt trong mọi
mạnh
Facebook: 39.955.578 người theo dõi
Instagram: 3,5tr người theo dõi
Twitter: 1tr người theo dõi
Đã tạo ra những chương trình khuyến mãi kích thích sự mua hàng của khách hàng…
MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG
CỦA CÔNG TY MODELEZ
KINH ĐÔ VỚI SẢN PHẨM
OREO
THÔNG ĐIỆP MÃ HOÁ THÔNG ĐIỆP NGƯỜI GỬI
CÁC YẾU TỐ
YẾU TỔ GIẢI MÃ
PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN TRONG MÔ HÌNH
THÔNG TRUYỀN THÔNG
CỦA OREO
Ở từng chiến dịch khác nhau lại tập trung đặc biệt vào một
nhóm đối tượng phù hợp.
Ví dụ
Đối tượng mục tiêu: Những người yêu Oreo, đặc biệt là
thế hệ trẻ tại thị trường Việt Nam
Chiến dịch Khi ăn bánh cũng thể hiện cá tính
=> Nắm bắt được phản ứng, phản hồi của khách hàng
về những đoạn quảng cáo cũng như sản phẩm
=> Cải thiện và hoàn thiện sản phẩm truyền thông +
chất lượng sản phẩm của nhãn hàng.
YẾU TỐ
GÂY NHIỄU
Từng bị coi là sản phẩm đạo nhái của bánh quy Hydrox
1 2 3 4
Thị trường
Thị trường trẻ Thị trường Thị trường
người cao tuổi
em thanh niên trung niên
1 Thị trường trẻ em
c) Sponsorship sự kiện:
The note
Proud parent
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu
quả của phương tiện
truyền thông
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của phương tiện truyền thông
Sáng tạo
Tết năm 2020:
• Quét những mã anhr
vang lên các bài hát
Tết Việt Nam
=> Tri ân khách hàng
Việt Nam
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của phương tiện truyền thông
Hài hước
OREO tạo ra các hình ảnh
vui nhộn bằng những chiếc
bánh quy
=> Những niềm vui tinh
thần cho khách hàng
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của phương tiện truyền
thông
Gây tò mò
Gây tò mò với người hâm mộ
Việt bằng các trò chơi tương tác
với các phần thưởng ấn tượng,
bất ngờ ... trên Fanpage
Facebook, Twitter
3.1.2.2.5 Đánh giá hiệu quả của phương tiện truyền
thông
Đa dạng
OREO có thể kết nối
tất cả các sự kiện,
chiến dịch,... trên
các trang mạng xã
hội khác nhau
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của phương tiện truyền
thông
Thu hút đại chúng
Cập nhật nhanh xu hướng và biến hóa theo thị hiếu của gen Z
Sự đa dạng
• Xuất phát từ sự đa dạng trong Big Idea
• Chủ đề cho chiến dịch
• Xu hướng của công chúng, khách hàng
=> Thúc đẩy đối tượng mục tiêu phải đến với sản
phẩm, dịch vụ.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ quảng cáo
của sản phẩm Oreo
Xác định thị trường mục tiêu
=> Triển khai các chiến lược quảng cáo, tiếp thị sản
phẩm trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn bao giờ hết.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ quảng cáo
của sản phẩm Oreo
Tận dụng mạng xã hội cho các chiến dịch quảng cáo
(Quảng cáo nghe nhìn)
• Sử dụng các kênh phản hồi của mình như trang web,
email, các mạng xã hội như Facebook, Twitter,
Instagram.
• Oreo có một trang web riêng
=> khách hàng có thể gửi phản hồi và đóng góp ý kiến.
=> Oreo phản hồi và giải quyết vấn đề ngay lập tức
=> Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
3.1.3.2.1. Phân tích tình hình bán hàng cá
nhân của sản phẩm Oreo
• Thường xuyên gửi thư tín, email hoặc điện thoại cho
khách hàng
=> hỏi thăm tình hình sử dụng sản phẩm và đề xuất các giải
pháp
• Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm giá, tặng quà
=> Tăng tính thân thiện và gần gũi với khách hàng.
3.1.3.2.2. Đánh giá hiệu quả bán hàng cá nhân đối với sản phẩm
Oreo
Ưu điểm Nhược điểm
• Tương tác hai chiều. • Gặp khó khăn trong việc kiểm
• Dễ dàng điều chỉnh thông điệp. soát hết được hết nhân viên.
• Tập trung vào khách hàng. • Tính thống nhất.
• Tham gia vào quyết định mua hàng. • Nảy sinh mâu thuẫn.
• Thu thập thông tin. • Khó kiểm soát hành vi tiêu cực
khi mua hàng.
3.1.3.3.1. Xúc tiến bán - khuyến mại
Bước 1: Xác định nhiệm vụ của hoạt động xúc tiến bán
Bước 3: Lập kế hoạch triển khai các chương trình xúc tiến bán phù hợp với điều kiện
và khả năng
Bước 1: Xác định nhiệm vụ của hoạt động xúc tiến bán
Về người tiêu dùng: Doanh nghiệp đã thu hút nhiều khách hàng hơn bằng cách cho ra
những loại bánh với các hương vị và cách thức khác nhau.
Về trung gian phân phối: Các sản phẩm của Oreo được đưa vào các hệ thống bán lẻ rộng
rãi trên khắp cả nước
=> Sàn thương mại điện tử => siêu thị => cửa hàng tiện lợi…
Bước 2: Lựa chọn phương tiện xúc tiến bán
Tặng quà: tổ chức một số chương trình trúng thưởng cho người chơi tham gia và nhận quà.
Các cuộc thi: diễn ra và thu hút không ít người tham gia.
Tiêu biểu như cuộc thi “Xây tháp Oreo đỉnh cao” tại Việt Nam đã phá được kỷ lục
Guiness thế giới - “Sự kiện trực tuyến xây tháp bánh quy nhân kem nhiều người tham
gia nhất thế giới”. (2022)
Bước 3: Lập kế hoạch triển khai các chương trình xúc tiến bán phù
hợp với điều kiện và khả năng
• Oreo đã kết hợp cùng BlackPink để cho ra mắt phiên bản giới hạn OREO x BLACKPINK
với nhiều sự kiện đặc biệt tại thị trường Châu Á trong đó có Việt Nam.
• Oreo đã sử dụng phương thức tặng quà đi kèm với các sản phẩm bánh quy
• Doanh nghiệp đã áp dụng nhiều sáng kiến đổi mới công nghệ và số hóa trong hoạt động và
quản trị
3.1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả xúc tiến bán-khuyến mại đối với sản
phẩm bánh quy Oreo
Ưu điểm Nhược điểm
• Cung cấp được nhiều thông tin • Diễn ra trong thời gian ngắn
• Nâng cao được độ nhận diện của mình • Không tạo được hứng thú mới cho khách
hàng
đến đa dạng các tệp khách hàng
=> Lâu dần họ không muốn chi trả thêm cho
=> tạo tầm ảnh hưởng
sản phẩm đi kèm nữa
3.1.3.4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN HỆ CÔNG
CHÚNG CỦA OREO
Mondelez Kinh Đô được vinh danh trong Top 100 công ty bền vững năm 2021, dựa trên Chỉ số phát
triển bền vững của DN (Corporate Sustainability Index - CSI)
Một số hoạt động xã hội; hoạt động từ thiện; tài trợ; trao giải thưởng, học
bổng; tổ chức các chương trình đào tạo của nhãn hàng Oreo cụ thể như:
• Nhằm mục đích nâng cao nhận thức và kỹ năng về an toàn giao thông
• Thể hiện sự quan tâm chăm sóc của công ty đến sức khỏe và sự an toàn của nhân viên.
3.1.3.4.2.Đánh giá
hiệu quả của việc sử
dụng PR đối với sản
phẩm bánh quy
Oreo
Ưu Nhược điểm
điểm
• Có hệ thống bán hàng cá nhân hợp lí giúp • Gặp khó khăn trong việc kiểm soát
các kênh trung gian có thể dễ dàng nhập nhân viên bán hàng.
được sản phẩm bánh quy Oreo.
• Hầu như chưa phát triển được tối đa
• Thực hiện tốt các chiến dịch khuyến mãi việc bán hàng trên các sàn thương mại
và chiến dịch marketing của hãng. điện tử
=> Người tiêu dùng lo về chất lượng khi về
tay
3.1.3.5.3.
XÚC TIẾN
BÁN - KHUYẾN MẠI
Ưu điểm
Qua các hoạt động khuyến mại, Oreo đã cung cấp được nhiều
thông tin và tạo được hiệu ứng mạnh về độ nhận diện cũng
như tầm ảnh hưởng của thương hiệu.
Nhược điểm
Mục tiêu đánh vào đối thủ cạnh tranh (comparing competition)
• Công ty đang áp dụng biện pháp định giá theo thời giá.
• Công ty Mondelez Kinh Đô có nhiều lợi thế trên thị trường như nguồn vốn dồi
dào, có uy tín
=> sản phẩm được khách hàng tại khu vực này ưa chuộng và tin dùng
3.2.2. Một số giải pháp
Giải pháp phân phối
• Phải có chính sách khen thưởng thích hợp
• Tổ chức và củng cố mạng lưới phân phối
• Nâng cao trình độ quản lý cho Nhà phân phối
• Củng cố và tăng hiệu quả hoạt động kênh đại lý và cửa
hàng phân phối
• Tối ưu hóa chi phí vận hành kênh phân phối
• Chiếm lĩnh không gian và nguồn lực tại điểm bán
• Quy hoạch lại vùng theo địa lý
• Áp dụng hệ thống logistic linh hoạt
• Phát triển kênh bán hàng mới
3.2.2. Một số giải pháp
Giải pháp truyền thông
Đội ngũ quảng bá của Oreo luôn không ngừng cập nhật xu
hướng, tin tức, sự kiện nổi bật để “bắt trend” một cách nhanh
chóng.
3.2 Xây dựng nền tảng mạng xã hội vững chắc
• Đăng tải các bài post, hình ảnh, tweet mỗi ngày, vào
những khung giờ nhất định
=> Xây dựng được cho mình một cộng đồng mạng xã
hội mạnh và chất lượng.
3.3 Hình ảnh, nội dung đơn giản
Oreo chọn lối đi riêng khi tập trung xây dựng hình ảnh, nội dung đơn giản, dễ hiểu
3.3 Hình ảnh, nội dung đơn giản
Định hướng chiến dịch Marketing sản phẩm theo hướng đơn giản dễ hiểu giúp
Mondelez Kinh Đô
Tối ưu hoá chi phí đầu tư mà vẫn tạo hiệu quả truyền thông cao
Một ví dụ điển hình là câu “thần chú”: “Xoay bánh, nếm kem, chấm sữa”- Một câu
nói đơn giản nhưng lại in dấu trong tâm trí của vô số người tiêu dùng
Đảm bảo khả năng truyền tải thông điệp và dễ dàng nhận diện thương hiệu
3.3 Hình ảnh, nội dung đơn giản
Định hướng chiến dịch Marketing sản phẩm theo hướng đơn giản dễ hiểu giúp
Mondelez Kinh Đô
Hình ảnh
Chú trọng đến việc tạo dựng hình ảnh thương hiệu trẻ trung, sáng tạo, thân thiện
với người dùng.
Nội dung
Kết hợp nội dung hài hước, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của người tiêu dùng,
và sử dụng các câu chuyện tương tác
=> thu hút sự chú ý của khách hàng.
3.3 Hình ảnh, nội dung đơn giản
=> Tổng thể, chiến dịch marketing của Oreo thành công bởi việc
• tạo dựng hình ảnh thương hiệu tốt
• sử dụng nội dung tương tác => kết nối với khách hàng
• phát triển trên nhiều kênh truyền thông
• Đổi mới liên tục để tạo sự thu hút đối với khách hàng.
3.4. Lồng ghép các yếu tố hài hước, dí dỏm