You are on page 1of 244

MARKETING CĂN BẢN

Nghiên cứu hoạt


động marketing
của

NHÓM 2
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
"QUYẾT ĐỊNH VỀ MARKETING TÍCH HỢP"
1.1
KHÁI NIỆM
VAI TRÒ CỦA TRUYỀN THÔNG
1.1.1
CÁC CÔNG CỤ
XÚC TIẾN HỖN HỢP
Xúc tiến hỗn hợp hay Truyền thông
Marketing là sự pha trộn của các công cụ
Quảng cáo
Khuyến mãi
Bán hàng cá nhân
Quan hệ công chúng
Marketing trực tiếp
1.1.2
KHÁI NIỆM
TRUYỀN THÔNG MARKETING

Truyền thông Marketing - Marketing Communication


là phương tiện được các công ty sử dụng để truyền tải thông
điệp về sản phẩm và thương hiệu của họ, trực tiếp hoặc gián
tiếp đến khách hàng với mục đích thuyết phục họ mua hàng.
1.1.3 VAI TRÒ CỦA
TRUYỀN THÔNG MARKETING
Cung cấp thông tin cho khách hàng tiềm năng biết đến sản phẩm

Giúp doanh nghiệp gia tăng doanh số của sản phẩm hiện tại, tạo ra sự
nhận biết và ưa thích của khách hàng đối với sản phẩm mới
1.1.3 VAI TRÒ CỦA
TRUYỀN THÔNG MARKETING

Xây dựng hình ảnh tốt về doanh nghiệp

Truyền thông Marketing giúp doanh nghiệp tiếp thu ý kiến phản
hồi của khách hàng
1.1.3 VAI TRÒ CỦA
TRUYỀN THÔNG MARKETING

Pla
n4

3
1

n
n
2
la
a an
PPl Pl
1.1.4 MÔ HÌNH
TRUYỀN THÔNG MARKETING

Mô hình
truyền thông
marketing
gồm 8 yếu tố
Mô hình truyền thông này nhấn mạnh những yếu tố then chốt
trong hệ thống truyền thông

Người phát (người gửi)

Là chủ thể của truyền thông phải biết


thông tin gửi đến khách hàng nào và
muốn có phản ứng đáp ứng lại như thế
nào

Là tiến trình chuyển ý tưởng và thông tin có


tính biểu tượng biến thông tin để khách
hàng mục tiêu có thể nhận thức được

Mã hóa thông điệp


Mô hình truyền thông này nhấn mạnh những yếu tố then chốt
trong hệ thống truyền thông

Phương tiện truyền thông

Là các kênh truyền thông qua đó thông


điệp được truyền từ người gửi tới người
nhận

Người gửi truyền thiết kế thông điệp làm


sao để nó vẫn thu hút được sự chú ý mặc dù
xung quanh có nhiều tác nhân làm phân tán

Thông điệp
Mô hình truyền thông này nhấn mạnh những yếu tố then chốt
trong hệ thống truyền thông

Giải mã

Là tiến trình theo đó người nhận xử lý


thông điệp để nhận tin và tìm hiểu ý
tưởng của chủ thể

Là đối tượng nhận tin, nhận thông điệp do


chủ thể gửi tới, và là khách hàng mục tiêu
của công ty

Người nhận
Mô hình truyền thông này nhấn mạnh những yếu tố then chốt
trong hệ thống truyền thông

Sự nhiễu tạp (nhiễu thông tin)

Là tình trạng biến lệnh ngoài dự kiến


trong quá trình truyền thông làm cho
thông tin không trung thực

Là một phần sự phản ứng của người nhận


được truyền thông trở lại cho chủ thể

Phản hồi (hồi đáp)


Truyền thông Marketing với trách nhiệm xã hội

Quảng cáo và khuyến mãi Ví dụ

Các doanh nghiệp phải tránh quảng cáo dối


trá hoặc sai sự thật.
Người bán phải tránh quảng cáo bằng những
chiêu trò lừa dối
Sử dụng những hình thức quảng cáo và
khuyến mãi khác để thúc đẩy các trương trình
trách nhiệm xã hội, hành động và ý tưởng.
Các doanh nghiệp gần đây đã tham gia vào
nhiều hoạt động xã hội và môi trường liên
quan tới thương hiệu của họ .
Truyền thông Marketing với trách nhiệm xã hội

Bán hàng cá nhân

Theo luật, nhân việc bán hàng của một doanh


nghiệp phải tuân thủ theo các quy tắc “cạnh
tranh công bằng”.

Có nhiều quy tắc khác nhau dành cho những


khách hàng mua tại nhà . Những người mua tại
địa điểm không phải là cửa hàng chính thức
của bên bán hoặc những người mua tại cửa
hàng .
1.2
TRUYỀN THÔNG
MARKETING TÍCH HỢP
1.2.1
KHÁI NIỆM
Hoạt động Marketing có sự
phối hợp và gắn bó chặt chẽ
với nhau nhằm truyền tải các

thông điệp rõ ràng, nhất


quán, xuyên suốt và có tính
thuyết phục đến khách hàng
mục tiêu về một doanh
nghiệp hay những sản phẩm
của doanh nghiệp đó.

Theo Armstrong & Kotler 2005


LƯU Ý KHI TRIỂN KHAI


TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
Xác định mục tiêu truyền thông chính xác
Phân loại cụ thể nhóm khách hàng
Nền tảng vững chắc mục tiêu và khách hàng tiềm năng

Tìm hiểu insight khách hàng chi tiết

Xây dựng những thông điệp phù hợp


Truyền tải thông tin hữu hiệu
Kích thích sự tò mò và mong muốn trải nghiệm

LƯU Ý KHI TRIỂN KHAI


TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
Tạo ra Big Idea trước khi triển khai chiến dịch

Định hướng cho mọi hoạt động


Lên kế hoạch thật chi tiết cho từng chiến dịch

Kéo dài xuyên suốt chiến dịch

Bao gồm thời gian, ngân sách, các kênh sử dụng

Đo lường hiệu quả, đánh giá và tối ưu liên tục

Mang lại lợi ích về thời gian, chi phí


và gia tăng hiệu quả truyền thông
1.2.2
CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG HIỆU QUẢ

1 2
Đối tượng mục tiêu Trạng thái
3
đối tượng mục
Phương tiện truyền thông
tiêu

4
Lựa chọn và thiết kế 5
thông điệp truyền thông Chọn lọc những 6
thuộc tính của nguồn tin Thu nhận thông tin phản hồi
1.2.2
CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG HIỆU QUẢ

1.Đối tượng mục tiêu

Nhận định chân dung khách hàng mục tiêu


Tìm nơi đối tượng mục tiêu hoạt động mạnh nhất
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Tạo những trải nghiệm người dùng

2.Trạng thái đối tượng mục tiêu

Bao gồm: Nhận thức, Nhận biết, Hiểu biết, Tình cảm,
Thiện cảm, Ưa chuộng, Hành vi, Ý định mua, Hành động
mua
1.2.2
CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG HIỆU QUẢ

3.Phương tiện truyền thông

Phương tiện truyền thông phổ biến hiện nay như: Internet, Truyền hình, Báo chí
Bao gồm truyền thông gián tiếp và kênh truyền thông gián tiếp

4.Lựa chọn và thiết kế thông điệp

Nội dung phải đáp ứng cấu trúc AIDA


Thiết kế cần phải giải quyết ba vấn đề:
Nội dung, Cấu trúc, Hình thức

1.2.2
CÁC BƯỚC PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG HIỆU QUẢ

5.Chọn lọc những thuộc tính của nguồn tin


Tăng cường độ tin cậy của nguồn tin có ba yếu tố là:


Tính chuyên môn, Sự tín nhiệm, Tính khả ái

6.Thu nhận thông tin phản hồi

Xác định rủi ro


Tránh các vấn đề lặp lại
Tăng sự hài lòng của khách hàng
Tìm hiểu những người ủng hộ tiềm năng

Các phương
pháp xác định
ngân sách
truyền thông
Xác định
theo phần trăm
doanh thu

Phương
Phương pháp
tùy khả năng 4 phương pháp pháp cân bằng
cạnh tranh

Căn cứ vào mục


tiêu và nhiệm vụ
phải hoàn thành
Xác định phần
trăm theo
doanh thu
Cách xây dựng
Ngân sách chi cho truyền thông marketing có thể
được xây dựng dựa vào một tỷ lệ phần trăm trên
doanh thu dự kiến trong thời kỳ đó, hoặc theo giá
bán từng đơn vị sản phẩm, rồi từ đó tính tổng để
suy ra
Xác định phần
trăm theo
doanh thu Ưu điểm
Có thể thay đổi theo chừng mực mà công
ty có thể chịu đựng -> các nhà quản lí yên
tâm
Khuyến khích các nhà quản lý làm quyết
định trong khuôn khổ của mối quan hệ
giữa chi phí truyền thông, giá bán và lợi
nhuận của mỗi đơn vị sản phẩm
Tạo nên sự ổn định mang tính cạnh tranh
công bằng
Xác định
phần trăm
Nhược điểm
theo doanh
thu Mâu thuẫn truyền thông là để thúc đẩy
doanh số
Quan điểm này không coi trọng việc nỗ
lực làm tăng doanh số
không chú ý tới việc tận dụng các cơ hội
thị trường hay sự đối phó với các nguy
cơ, đe dọa từ thị trường
Gây cản trở cho việc lập kế hoạch truyền
thông dài hạn, do phụ thuộc vào doanh
số.
Phương 5
20%
1
20%

pháp cân bằng


cạnh tranh
CÁCH XÂY DỰNG
Dựa trên ngân sách xúc tiến của các 4
20%
2
20%
đối thủ cạnh tranh chủ yếu.
Ngân sách dành cho truyền thông đủ
đảm bảo tiến hành hoạt động truyền
thông tương đương với đối thủ cạnh 3
20%
tranh trong khu vực thị trường và
trong chu kỳ kinh doanh.
Ưu điểm Nhược điểm
Có thể điều chỉnh ngân Khó xác định ngân sách
sách truyền thông truyền thông của đối thủ
marketing Lấy căn cứ là đối thủ cạnh
-> Duy trì vị thế cạnh tranh tranh để xác định cho bản
Loại trừ được cuộc chiến thân là không hoàn toàn hợp
tranh truyền thông lý
Đối thủ cạnh tranh chỉ là một
trong những yếu tố hình
thành nên mục tiêu truyền
thông và hệ thống xúc tiến
hỗn hợp.
Phương pháp căn cứ
vào mục tiêu và nhiệm
vụ phải hoàn thành
CÁCH XÂY DỰNG
Xác định các mục tiêu và những
hoạt động xúc tiến cần thực hiện
Dự tính các chi phí phát sinh .Tổng
các chi phí này là ngân sách truyền
thông marketing.
Ưu điểm Nhược điểm

Có cơ sở khoa học hơn Mâu thuẫn giữa mục tiêu và


Yêu cầu và nhiệm vụ của ngân sách doanh nghiệp
chiến dịch rõ ràng Doanh nghiệp hay bị rơi vào
Truyền thông dài hạn tình trạng khan hiếm về
nguồn vốn, ngân sách cho
truyền thông
Phương pháp
tùy khả năng
CÁCH THỰC HIỆN

Xác định một khoản tiền nhất định dựa


trên khả năng tài chính của công ty
Doanh nghiệp có khả năng tới đâu thì
quyết định mức ngân sách dành cho
truyền thông ở mức đó: "có bao nhiêu chi
bấy nhiêu".
Ưu điểm Nhược điểm
Phù hợp với khả năng Không có tính ổn định
tài chính của doanh Cản trở việc hình thành
nghiệp chiến lược dài hạn
Mức truyền thông phù Không tính tới sự tác động
hợp với ngân sách của truyền thông đối với
lượng hàng hóa tiêu thụ;
doanh số bán ra.
Chiến lược xúc
tiến hỗn hợp
1. Khái quát

2. Nhân tố ảnh hưởng


Khái quát
Khái niệm : Xúc tiến hỗn hợp
trong marketing là sự kết
hợp tổng hợp các hoạt động
sau: quảng cáo, khuyến mại,
chào hàng hay bán hàng cá
nhân, ...
Hiệu năng của các công cụ
xúc tiến hỗn hợp :
Hiệu năng thay đổi theo thị trường
Trong thị trường tiêu dùng, quảng cáo được xem là
quan trọng nhất
Trong thị trường hàng công nghiệp, vị trí quan trọng
nhất thuộc về chào hàng và bán hàng cá nhân.
Các hoạt động xúc tiến hỗn hợp chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ của việc công ty chọn chiến lược đẩy hay
chiến lược kéo để tiêu thụ sản phẩm của mình.
Chiến lược kéo và đẩy
Các nhân tố
hảnh hưởng Chiến lược đẩy :
Người cung ứng chọn các trung gian
tới xúc tiến thương mại làm đối tượng trọng tâm của
hoạt động truyền thông
hỗn hợp Công cụ trọng tâm : bán hàng cá nhân,
quảng cáo và xúc tiến bán.
Chiến lược kéo :
Tìm mọi cách để kéo khách hàng tìm tới
những trung gian tiêu thụ sản phẩm/dịch
vụ của doanh nghiệp
Biện pháp tác động trực tiếp đến người tiêu
dùng : quảng cáo, khuyến mại và kích thích
nhu cầu
Các trạng thái sẵn sàng mua
hàng của khách hàng
Giai đoạn biết

Giai đoạn hiểu

Giai đoạn thiện cảm, ưa thích

Giai đoạn ý định mua

Giai đoạn mua


Các giai đoạn chu kỳ sống
Các nhân tố sản phẩm
hảnh hưởng Giai đoạn giới thiệu: quảng cáo, tuyên
tới xúc tiến truyền tạo sự nhận biết, sau đó xúc tiến bán

hỗn hợp hàng cá nhân


Giai đoạn tăng trưởng: quảng cáo, tuyên
truyền thúc đẩy doanh số bán ra
Giai đoạn bão hòa: đẩy mạnh hoạt động
xúc tiến, các hoạt động khác duy trì ở mức
vừa phải
Giai đoạn suy thoái: Giảm hoạt động truyền
thông, duy trì quảng cáo ở mức độ nhắc
nhở, xúc tiến bán trở thành quan trọng
Quảng
cáo
Quảng cáo:
1. Khái quát:

Khái niệm

Là hình thức tuyên truyền được trả phí hoặc không để thực hiện việc giới
thiệu thông tin về sản phẩm, dịch vụ, công ty hay ý tưởng

Là hoạt động truyền thông phi trực tiếp giữa người với người mà trong đó
người muốn truyền thông phải trả tiền cho các phương tiện truyền thông
đại chúng để đưa thông tin đến thuyết phục hay tác động đến người nhận
thông tin.
1. Khái quát:
Quảng cáo:
Tính chất Bản chất

Là công cụ có tính chất chiến lược Là việc sử dụng các phương tiện thông
để đạt được hoặc duy trì một lợi tin để xây dựng hình ảnh lâu dài cho sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp vươn
thế cạnh tranh trên thị trường
tới mọi đối tượng khách hàng

Tính phổ biến Ý nghĩa

Được sử dụng rộng rãi Là công cụ giúp doanh nghiệp truyền tải
thông tin về sản phẩm, uy tín, hình ảnh
của doanh nghiệp đến với khách hàng
mục tiêu
1. Khái quát:
Chủ thể quảng cáo (doanh nghiệp)

Quảng Mua hoặc thuê 1 không gian quảng cáo


và lồng vào đó 1 thông điệp (phải trả
tiền), xác định ngân sách quảng cáo dựa
vào chi phí của đối thủ cạnh tranh hoặc
cáo: chi phí cần thiết để thực hiện mục tiêu
của doanh nghiệp
Quảng cáo:
2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
a) Xác định mục tiêu:
Xuất phát từ quyết định thị trường mục tiêu, định vị sản
phẩm và hoạt động marketing nhỏ của doanh nghiệp.

Tùy từng điều kiện mà doanh nghiệp có các mục tiêu


quảng cáo khác nhau, yêu cầu của hoạt động truyền thông
chung toàn doanh nghiệp

Nội dung quảng cáo tạo nên sự khác biệt của sản phẩm,
nhằm thuyết phục hoặc tạo ảnh hưởng tác động vào đối
tượng.
2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
Quảng cáo: Một số mục tiêu quảng cáo:
Thông báo: dùng nhiều trong giai đoạn đầu của
chu kỳ sống (cung cấp thông tin về sản phẩm,
doanh nghiệp) với mục tiêu tạo nhu cầu ban đầu.
Thuyết phục: có vai trò trong cạnh tranh khi mục
tiêu của doanh nghiệp là tăng nhu cầu.
Nhắc nhở: có vai trò trong giai đoạn trưởng thành
của chu kỳ sống với mục tiêu duy trì khách hàng.
2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
b) Xác định ngân sách

Mục tiêu thực hiện quảng cáo của DN


Quảng
Phân phối ngân sách cho quảng cáo

cáo: và các hoạt động truyền thông khác.


2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
Quảng cáo: c) Quyết định nội dung truyền đạt:

Phương pháp hình thành ý tưởng quảng cáo:

Phương pháp quy nạp


Phương pháp suy diễn

Nội dung quảng cáo cần:

Hấp dẫn Độc đáo


Đáng tin cậy
2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
Quảng cáo: c) Quyết định nội dung truyền đạt:

Thể hiện nội dung quảng cáo trong thông điệp:

Đảm bảo cho sự thành công của hoạt động


quảng cáo bằng việc lựa chọn ngôn ngữ, xác định
cấu trúc thông điệp
Lựa chọn phương tiện truyền tin
Đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu quảng cáo
Phong thái, phong cách thể hiện
Quảng cáo:
2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
d) Quyết định phương tiện quảng cáo:

Mục tiêu, đối tượng, quảng


Căn cứ lựa chọn
cáo, đối tượng nhận tin

Đại chúng, chuyên biệt


phương tiện quảng cáo chính,
Phương tiện truyền tin
phương tiện quảng cáo bổ
sung
Quảng cáo:
2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
d) Quyết định phương tiện quảng cáo:

Nhóm các phương tiện quảng cáo nghe


nhìn
Một số Nhóm các phương tiện quảng cáo in ấn
phương tiện Nhóm các phương tiện quảng cáo ngoài
quảng cáo trời
Nhóm các phương tiện quảng cáo di động
Nhóm các phương tiện quảng cáo khác
Quảng cáo:
2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
d) Quyết định phương tiện quảng cáo:

Phạm vi quảng cáo: Số khách hàng cần


Các quyết
truyền tin đến họ
định cần
Tần suất: Số lần xuất hiện quảng cáo
cân nhắc
Cường độ: Mức độ gây ấn tượng của quảng
cáo
2. Các quyết định liên quan đến quảng cáo:
e) Đánh giá chương trình quảng cáo, dựa vào:

Doanh số bán: so sánh lượng bán ra gia tăng


và những chi phí quảng cáo trong kỳ (phương
pháp phân tích có tính lịch sử).
Quảng cáo: Tổng chi phí quảng cáo.
Chất lượng quảng cáo.
Hiệu quả truyền thông qua các chỉ tiêu như:
bao nhiêu người biết, bao nhiêu người nhớ,
bao nhiêu người thích thông điệp quảng cáo.
Bán
hàng

nhân
1. Khái niệm

Là quá trình giao tiếp, tương tác trực tiếp có


thể qua gặp mặt trực tiếp, gọi điện thoại…
giữa người bán với khách hàng của họ.
Bán hàng cá nhân
2. Sự khác biệt giữa bán hàng cá nhân và quảng cáo
Bán hàng cá nhân Quảng cáo

Dựa vào những những Quảng cáo có thể được thực


tiếp xúc mang tính cá hiện trực tiếp nhưng cũng có
thể qua các phương tiện
nhân, mặt đối mặt hoặc
truyền thông đại chúng như
qua điện thoại của người
truyền hình, mạng xã hội,
bán để thuyết phục internet, báo... với mục đích
khách hàng mua sản nhằm thu hút sự chú ý của
phẩm, sử dụng dịch vụ khách hàng, làm cho mọi
của mình. người biết về sản phẩm.
2. Sự khác biệt giữa bán hàng cá nhân và quảng cáo
Bán hàng cá nhân Quảng cáo
Là quá trình truyền thông 2 chiều
=> có sự linh hoạt, thu nhận được Là quá trình truyền thông một
nhiều phản hồi. Người bán hàng chiều. Quảng cáo thiếu sự linh
ngay tại thời điểm bán có thể đánh hoạt như bán hàng cá nhân do
giá phản ứng của khách hàng với thông tin của quảng cáo một
những thông điệp của doanh khi đã phát đi thì không thể
nghiệp tại thời điểm tiếp xúc với thay đổi theo khách hàng.
khách hàng, và họ có thể điều
Phản hồi của quảng cáo cũng
chỉnh thông điệp để nhằm có được
rất ít.
những phản ứng có lợi từ khách
hàng ngay lập tức
2. Sự khác biệt giữa bán hàng cá nhân và quảng cáo
Bán hàng cá nhân Quảng cáo

Số lượng thông tin của bán hàng Thông tin nhiều hay ít tùy
cá nhân cung cấp nhiều hơn so thuộc vào độ dài của quảng
với quảng cáo. Do đó thường cáo nhưng đa phần sẽ ít hơn so
được sử dụng trong lĩnh vực bán với bán hàng cá nhân. Nếu
hàng công nghiệp, bán những khách hàng không hứng thú
sản phẩm, dịch vụ mang tính kỹ với quảng cáo thì họ có thể bỏ
thuật, có mức độ phức tạp cao qua thông tin ngay khi có thể
hoặc trong tư vấn
2. Sự khác biệt giữa bán hàng cá nhân và quảng cáo

Kết luận
Bán hàng cá nhân là kỹ thuật xúc tiến có thể được Doanh
nghiệp sử dụng để “tấn công” thị trường mục tiêu cụ thể, hoặc
thị trường khách hàng tiềm năng, và có thể giúp doanh nghiệp
thu nhận những phản hồi của khách hàng một cách trực tiếp
và nhiều hơn các biện pháp xúc tiến khác.
3. Chức năng bán hàng
Chức Là chức năng trọng tâm của bán hàng cá nhân.
Đội ngũ bán hàng cần nỗ lực tìm kiếm thị
năng trường, phân khúc thị trường cụ thể, tiếp cận và
thuyết phục khách hàng mua sản phẩm. Đảm
của bảo được chỉ tiêu kinh doanh của doanh
nghiệp và giúp sản phẩm đến tay được với
bán khách hàng.

hàng

nhân:
3. Chức năng của bán hàng cá nhân:
Chức năng quản lí điều hành

Lập kế hoạch
Lập dự báo
Hướng dẫn, đào tạo nhân viên bán hàng mới
Giải quyết những vấn đề của khách hàng
Chức năng về trách nghiệm tài chính
3. Chức năng của bán hàng cá nhân:
Chức năng marketing, tiếp thị

Triển khai các chương trình, chiến


lược tiếp thị từ bộ phận marketing
Có nhiệm vụ thu nhận những thông
tin phản hồi, feedback của khách
hàng về cho công ty.
4. Nhược điểm của bán hàng cá nhân:
Đầu tư lớn cho việc huấn luyện lực lượng bán hàng trực tiếp.
Chi phí rất cao (trên một giao
dịch).
Rủi ro ảnh hưởng đến hình ảnh doanh nghiệp cao, đặc biệt
nếu doanh nghiệp sử dụng kỹ thuật bán hàng gây áp lực.
Phạm vi tiếp cận khách hàng còn hẹp không được như quảng
cáo.
5. Quy trình bán hàng của bán hàng cá nhân

Bước 1: Tìm kiếm và sàng lọc

Bước 2: Tiền tiếp cận

Bước 3: Tiếp cận chính thức

Bước 4: Giới thiệu và trình diễn

Bước 5: Khắc phục ý kiến phản hồi

Bước 6: Kết thúc thương vụ

Bước 7: Theo dõi và duy trì


Xúc tiến bán - Khuyến mãi
1. Khái niệm

Xúc tiến bán hàng (Khuyến mãi) là sử


dụng các công cụ kích thích để thúc đẩy
các khâu cung ứng, phân phối và tiêu dùng
đối với một hoặc một nhóm sản phẩm của
doanh nghiệp
Xúc tiến bán - Khuyến mãi
2. Đặc điểm
Sự truyền thông có tính nhất thời

Sự khuyến khích

Mời chào
Xúc tiến bán - Khuyến mãi
3. Mục tiêu

Kích thích quyết định mua ngay lập


tức bằng cách tạo ra những cơ hội
nhất định mang tính ngắn hạn cho
việc mua của khách hàng.
Xúc tiến bán - Khuyến mãi
4. Các bước tiến hành xúc tiến bán
Bước 1: Xác định nhiệm vụ
của hoạt động xúc tiến bán

Bước 2: Lựa chọ phương


diện xúc tiến bán
Xúc tiến bán - Khuyến mãi
4. Các bước tiến hành xúc tiến bán
Bước 3: Lập kế hoạch và
triển khai các chương trình
xúc tiền bán phù hợp

Bước 4: Đánh giá kết quả


Xúc tiến bán - Khuyến mãi
5. Các hình thức của xúc tiến:
Tặng miễn phí

Giảm giá

Tặng thêm sản phẩm cùng với một mức


giá, thẻ khách hàng trung thành.

Bảo hiểm cho sản phẩm


Xúc tiến bán - Khuyến mãi
6. Ưu nhược điểm của xúc tiến bán hàng
Ưu điểm:

Cung cấp những thông tin khuyến khích khách


hàng mua sản phẩm ngay lập tức, xúc tiến bán
hàng được sử dụng để tạo phản ứng mạnh hơn,
nhanh chóng hơn.
Xúc tiến bán - Khuyến mãi
6. Ưu nhược điểm của xúc tiến bán hàng
Nhược điểm:

Ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp,


nếu kéo dài hoạt động này sẽ tao cho khách
hàng cảm giác nhận được quà tặng mà vẫn phải
trả tiền cho quà khuyến mại đó, không đem lại
kết quả tốt trong việc xây dựng nhãn hiệu được
ưa chuộng lâu dài.
1.4.4.1. KHÁI NIỆM
Quan hệ công chúng (PR) là
quá trình truyền thông hai
chiều giữa tổ chức và công
chúng nhằm xây dựng mối
quan hệ tốt đẹp và sự hiểu
biết lẫn nhau.
1.4.4.2. HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ

Thông cáo
Tài trợ Họp báo
báo chí

Tuyên Trả lời Tham quan


truyền phỏng vấn doanh nghiệp
1.4.4.3. NHIỆM VỤ

Lập kế hoạch

Theo dõi thái độ của công chúng


Dàn xếp và xử lí dư luận
Phân phối thông tin
Giao tiếp để tạo dựng uy tín
1.4.4.4.
NĂM HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN CỦA BỘ
PHẬN QUAN HỆ VỚI CÔNG CHÚNG
Quan hệ với báo chí
Đăng tải thông tin trên phương
tiện truyền thông đại chúng thu
hút sự chú ý đến con người hay tổ
chức.
Tuyên truyền
Tiến hành những nỗ lực khác
nhau nhằm công bố về những
sản phẩm cụ thể.

Truyền thông của doanh nghiệp


Bao gồm truyền thông đối nội và
đối ngoại nhằm làm cho mọi người
hiểu biết sâu hơn về tổ chức.
Tham mưu
Đề xuất với ban lãnh đạo kiến nghị về
vấn đề có liên quan đến công chúng
và về vị trí và hình ảnh của doanh
nghiệp.

Vận động hành lang


Làm việc với các nhà lập pháp và
quan chức chính phủ để cổ động việc
ủng hộ hay huỷ bỏ một đạo luật hay
quy định.
1.4.4.5.
NHỮNG QUYẾT ĐỊNH CHỦ YẾU CỦA
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG

Lựa chọn thông điệp Tổ chức thực


Mục tiêu quan hệ
và phương tiện quan
Our Vision hiện
Our và đánh
Goals
công chúng
hệ công chúng giá kết quả
1.4.5
MARKETING TRỰC TIẾP
Khái quát
Hệ thống các tương tác marketing có sử dụng 1 hay nhiều phương tiện
quảng cáo để tác động đến 1 phản ứng đáp lại của KH hay 1 giao dịch tại
bất kỳ địa điểm nào. Kết hợp quảng cáo – xúc tiến bán – bán hàng cá
nhân để bán hàng trực tiếp không qua trung gian.

Nhóm truyền thống


Chia thành
hai nhóm công cụ chính
Nhóm hiện đại
1.4.5
MARKETING TRỰC TIẾP

Doanh nghiệp tương tác


trực tiếp với khách hàng

Thiết lập được cơ sở dữ


Thu thập các thông tin liệu khách hàng -> phân
người dùng như email, Vai trò tích, đánh giá và lập kế
số điện thoại, địa chỉ hoạch cho các chương
trình marketing mới

Doanh nghiệp và người mua Dễ dàng tương tác với


hàng dễ dàng tương tác với người dùng hơn -> dễ dàng
nhau qua các Group, nhận biết hành vi mua
Fanpage, Zalo, Messenger, hàng, link, share hay quan
Email, số điện thoại tâm đến sản phẩm/dịch vụ
1.4.5
MARKETING TRỰC TIẾP
Tối ưu thông điệp
Hiệu quả truyền thông cao
Đo lường chính xác phản hồi
Rút ngắn khoảng cách
Ưu Điểm
Tiếp thị toàn cầu
Giảm thời gian, chi phí

Khó tạo ra hình ảnh, màu sắc


KH từ chối nhận QC, Email,... bởi
Nhược Điểm nhiều đơn vị gửi thư/gọi spam
Chất lượng danh sách KH
không xác thực
1.4.5
MARKETING TRỰC TIẾP
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING TRỰC TIẾP
Làm KH mua ngay lập tức, lập danh sách KH
Bước 1:
triển vọng cho lực lượng bán, củng cố thông tin,
Xác định mục tiêu
hình ảnh, nhãn hiệu, uy tín của doanh nghiệp.
Xác định đặc điểm của KH hiện có, tiềm năng đánh
Bước 2:
giá, tuyển chọn danh sách KH triển vọng; thiết lập
Xác định KH mục tiêu
danh sách KH là cơ sở cho chiến lược chào hàng.

Bước 3: 5 yếu tố: Sản phẩm, cách thức chào hàng, phương
Lựa chọn chiến lược chào tiện truyền thông, phương pháp phân phối, chiến
hàng lược sáng tạo.
Thử nghiệm các yếu tố marketing trực tiếp trên 1
Bước 4:
thị trường nhỏ trước khi áp dụng rộng rãi.
Thử nghiệm

Đánh giá thông qua tỷ lệ đặt hàng, mua hàng,
Bước 5:
chi phí, doanh thu, khả năng tạo lập mối quan hệ
Đánh giá
với KH lâu dài.
Tổng quan
về công ty
Mondelez
Kinh Đô và
bánh
quy Oreo
Lịch sử hình
thành và phát
triển của
công ty
Ra mắt vào tháng 7 năm 2015

Mục tiêu : tạo một doanh nghiệp lớn mạnh, bền vững

Mondelez Kinh Đô được công nhận là “Nơi làm việc tốt nhất
Việt Nam”, xếp hạng 45 trong ngành và thứ 13 trong các
doanh nghiệp tiêu dùng nhanh (FMCG)
Sứ mệnh,
tầm nhìn
của công ty
Tạo ra những sản phẩm phù hợp, tiện dụng

Sứ mệnh,
tầm nhìn

Cung cấp các thực phẩm an toàn, thơm ngon, dinh


dưỡng, tiện lợi và độc đáo cho tất cả mọi người
Sứ mệnh, tầm nhìn

Với cổ đông

Quản lý rủi ro từ đó làm cho cổ động an tâm với


những khoản đầu tư.
Sứ mệnh, tầm nhìn

Với đối tác

Sứ mệnh của Mondelez Kinh Đô là tạo ra giá trị bền vững có


tất cả thành viên trong chuỗi cung ứng
Mondelez Kinh Đô luôn tạo mọi điều kiện
Sứ mệnh, để thỏa mãn các nhu cầu và kỳ vọng trong
công việc nhằm phát huy tính sáng tạo, sự
tầm nhìn
toàn tâm và lòng nhiệt huyết của nhân viên.
Sứ mệnh, tầm nhìn

Góp phần phát triển và


hỗ trợ cộng đồng
Các sản phẩm của Công ty Nabisco

Hiện nay, các loại bánh Kinh


Đô đã được phân phối rộng
khắp
=> Nâng cao vị thế, mở rộng
thi trường tới đa dạng tệp
khách hàng khác nhau
Các sản phẩm của Công ty Nabisco

Bánh Các sản phẩm từ


quế sữa

Bánh quy
Kẹo và chocolate
Các tuyến sản
phẩm chính
Bánh mì
Mondelez Kinh Bánh kem Kinh Đô
Đô
Bánh
Bánh snack
cookies

Bánh trung thu Kinh


Bánh bông lan
Đô và bánh Trăng
Vàng
Lịch sử hình
thành và phát
triển của
Bánh quy Oreo được ra mắt lần đầu vào ngày 6 tháng 3 năm
1912

Bánh quy Oreo đã trải qua Thương hiệu này từng bị xem là
nhiều lần đổi tên và cuối cùng “kẻ đạo nhái” và không thể ngay
vào năm 1974, sản phẩm được lập tức vượt qua được Hydrox
đổi tên thành “Oreo Chocolate của Công ty Sunshine Biscuits
Sandwich Cookie”.
OREO đã làm mưa làm gió trên thị trường với hàng
loạt những sự đổi mới

Đa dạng hóa hương vị

Kết hợp kinh doanh với


McDonald’s, Double Stuf và
Supreme
2.2.2. Ý nghĩa tên sản phẩm bánh quy Oreo:

Đặt tên theo một từ tiếng Pháp" hoặc "có nghĩa là


"vàng" (trước đây bao bì của Oreo có màu vàng)
Kết quả của việc ghép từ" lại" trong "kem" (kem) và
hai chữ "o" trong "sôcôla" (sô cô la).

Vào năm 1898, một tiệm bánh tại vị trí giao nhau
giữa đường số 15 và 16 tại Chelsea Market ở New
York

=>nơi Oreo ra đời.


Lý do
tại sao
Oreo phát
triển
Kết hợp để tạo ra các loại bánh cookie giới hạn
Bắt kịp xu
hướng, ra OREO x Rio: Quảng cáo đã diễn ra trong một năm ở
Colombia, Peru và Ecuador

mắt sản OREO x Lady Gaga: Một chiến dịch được thực hiện ở
Hoa Kỳ, Canada và Châu Âu vào năm 2021
phẩm
đúng
OREO x BLACKPINK: Một chiến dịch mà các sản
thời điểm phẩm bán độc quyền tại các thị trường Châu Á, bao
gồm Việt Nam, Philippines, Malaysia, Singapore,
Indonesia, Hàn Quốc
Oreo rất tích cực nghiên cứu thị trường
Thích nghi Họ luôn tìm hiểu kĩ hương vị, sở thích ăn

với uống của con người ở mỗi quốc gia và sẵn


sàng thay đổi sản phẩm để thích ứng kịp thời
văn hóa
địa

phương
OREO đã sửa đổi công thức, giảm độ ngọt của
nhân kem và thêm sô cô la vào bánh quy, thay
đổi bao bì tại thị trường Trung Quốc
Chiến lược Marketing hoàn hảo đã giúp Oreo
Xây dựng vươn lên thành hãng bánh quy số 1

chiến lược Nhanh nhạy trong từng giây tận dụng linh hoạt

Marketing trong mọi tình huống để quảng bá thương hiệu


Chú trọng đơn giản về hình ảnh và âm thanh
hoàn hảo Tận dụng mạng xã hội để xây dựng nền tảng

với 4 điểm vững chắc

mạnh Facebook: 39.955.578 người theo dõi


Instagram: 3,5tr người theo dõi
Twitter: 1tr người theo dõi

Sử dụng yếu tố hài hước


MA TRẬN
SWOT
STRENGTHS (Điểm mạnh) CỦA OREO

Tiềm lực mạnh từ tập đoàn mẹ Mondelez International

Thương hiệu danh tiếng

Hoạt động Marketing mạnh mẽ


Hoạt động Marketing
mạnh mẽ?
Thương hiệu Oreo này đã có “chiêu” PR rất
độc đáo
=> Tiết kiệm chi phí tối ưu mà vẫn thành
công đưa sản phẩm của mình tiếp cận
được khách hàng.
Bằng chứng là vào năm 2013, tại
kênh Super Bowl của Mỹ, thương
hiệu này đã có một màn quảng
cáo đầy “ngẫu hứng” với chi phí
chỉ 0 đồng.

“You Can Still Dunk in the Dark”


Weaknesses (Điểm yếu) của Oreo

Quảng cáo bị tẩy chay


Gây ô nhiễm môi trường:


OPPORTUNITIES (CƠ HỘI) CỦA OREO


Thị trường bánh kẹo nhiều tiềm năng:


Threats (Thách thức) của Oreo

Cạnh tranh mạnh mẽ

Việt Nam chính thức gia nhập AFTA


MỤC TIÊU CHO HOẠT


ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
CHO SẢN PHẨM OREO CỦA
CÔNG TY MONDELEZ KINH
ĐÔ
Mục tiêu xây dựng hình ảnh, tạo sự nhận diện thương hiệu với công
chúng

Tung ra những TVC quảng


cáo
kết hợp với người nổi tiếng,
KOL để quảng bá hình ảnh
cho nhãn hàng.

Hình ảnh TVC quảng cáo của nhãn hàng


với ca sĩ Sơn Tùng M-TP

MỤC TIÊU XÂY DỰNG HÌNH ẢNH,TẠO SỰ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU
VỚI CÔNG CHÚNG

Dựng những máy gắp bánh


miễn phí tại các trạm chờ xe
bus
=> Quảng bá sản phẩm
=> Kích thích người dân
đi phương tiện công cộng
nhiều hơn.
Oreo còn gia tăng được sự nhận diện qua từng chi tiết nhỏ trên
chiếc bánh với logo đặc trưng

Thiết kế trên Oreo là


một lời nhắc nhở rằng
không chỉ các tòa nhà
và thánh đường mới
được xây dựng một
cách thận trọng và
thông minh.
Oreo còn gia tăng được sự nhận diện qua từng chi tiết nhỏ trên
chiếc bánh với logo đặc trưng

Thiết kế Cross of Lorraine đã hình


thành nên logo Nabisco
=> Biểu tượng chất lượng của
Châu Âu

4 hình tam giác bao quanh một


dấu chấm cũng là một hình mẫu
liên quan đến các cuộc Thập tự
chinh.
Có cuộc tranh luận về việc làm thế nào cookie yêu thích
của chúng tôi có tên là Oreo

Giả thuyết đầu tiên, một số


người cho rằng Oreo được tạo
thành từ ‘Or’ và ‘Eo’, nghĩa trước
đây có nghĩa là bình minh hoặc
ánh sáng.

Giả thuyết thứ hai lại đề xuất


rằng ‘re’ được kéo từ từ ‘cream’ và
sau đó được chèn vào giữa hai
chữ O của ‘chocolate.’ Do đó, nó
tạo thành “O-RE-O”.
Mục tiêu kích thích, tạo nhu cầu tiêu thụ sản phẩm.

Tạo ra những vị bánh mới


phong phú hơn
=> Người mua mua vì
thích thú
Một số người mua vẫn
muốn quay lại mua những
vị bánh cũ.
=> Làm tăng giá trị sản
"Hình ảnh những vị bánh mới thú vị" phẩm.
Mục tiêu cung cấp thông tin để người tiêu dùng yên tâm về chất
lượng sản phẩm, nhãn hiệu của sản phẩm

Niêm yết giá sản phẩm


Chiến dịch cá nhân hoá
Oreo (Oreo ID)
=> khách hàng thích thú,
cung cấp thông tin cho
khách hàng
=> khách hàng có thể tự cá
nhân hoá những thông tin
=> tự tạo ra những mẫu thiết
kế bánh cho riêng mình
Hàm lượng dinh dưỡng từng khẩu phần ăn của bánh Oreo được cân nhắc
để đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và đảm bảo sức khỏe cho người
tiêu dùng.
Mục tiêu bán hàng (Mục tiêu thuyết phục)

Đã tạo ra những chương trình khuyến mãi kích thích sự mua hàng
của khách hàng…
MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG
CỦA CÔNG TY MODELEZ
KINH ĐÔ VỚI SẢN PHẨM
OREO
THÔNG ĐIỆP MÃ HOÁ THÔNG ĐIỆP NGƯỜI GỬI

CÁC YẾU TỐ TRONG MÔ HÌNH YẾU TỔ GIẢI MÃ


PHƯƠNG TIỆN
TRUYỀN THÔNG TRUYỀN THÔNG
CỦA OREO

YẾU TỐ GÂY NHIỄU PHẢN HỒI


NGƯỜI GỬI

Hướng tới hầu như mọi phân khúc khách hàng

Ở từng chiến dịch khác nhau lại tập trung đặc


biệt vào một nhóm đối tượng phù hợp.
Ví dụ

Đối tượng mục tiêu: Những người yêu Oreo,


đặc biệt là thế hệ trẻ tại thị trường Việt Nam
Chiến dịch Khi ăn bánh cũng thể hiện cá tính

Đối tượng hướng đến: mọi khách hàng và


đặc biệt là những người hâm mộ cá tính
thích sự sáng tạo.

Chiến dịch Oreo ID


MÃ HOÁ
THÔNG ĐIỆP
Mondelez Kinh Đô đã chuyển từ ý
tưởng và thông tin của sản phẩm bánh
quy Oreo
=> những hình ảnh minh họa sản phẩm,
những video, câu slogan quen thuộc
qua từng chiến dịch truyền thông.
Ví dụ như: câu “Twist, Lick, Dunk” (Xoay bánh – nếm kem –
chấm sữa) là câu nói thường thấy trong mẫu quảng cáo TV
của thương hiệu.
THÔNG
ĐIỆP
Thông điệp sẽ càng có hiệu quả nếu đó là
những tín hiệu quen thuộc với mọi người.

=> Mondelez Kinh Đô luôn tận dụng


những sự kiện quan trọng trong xã hội
tại một thời điểm nào đó

=> Đưa ra các thông điệp của Oreo.


Dịch bệnh diễn ra phức tạp
Oreo vẫn giữ vững bản chất Marketing
Tung ra chương trình #AtHomewithOreo
=> Người dùng nhiệt tình đón nhận
PHƯƠNG TIỆN
TRUYỀN THÔNG

Tận dụng tất cả các phương tiện truyền


thông
=> để truyền tải thông điệp, quảng bá
sản phẩm bánh quy Oreo

Tận dụng mạng xã hội để xây dựng nền


tảng vững chắc
YẾU TỐ
GIẢI MÃ
Tận dụng các kênh truyền thông
=> Những quảng cáo ngắn đi thẳng vào trọng tâm,
slogan ngắn gọn, súc tích và rõ ràng
=> Người đọc hiểu rõ được sản phẩm và những gì sản
phẩm muốn truyền tải.
Oreo X Sơn Tùng M-TP
=> TVC “Ăn Oreo kiểu Sơn Tùng M-TP”
=> Nhắc lại cho người xem về nghi thức: “Xoay bánh - Nếm kem -
Chấm sữa” quen thuộc của nhãn hàng.
PHẢN HỒI

Thường xuyên đăng những video, hình ảnh


quảng cáo của mình lên trang mạng xã hội

=> Nắm bắt được phản ứng, phản hồi của


khách hàng về những đoạn quảng cáo
cũng như sản phẩm
=> Cải thiện và hoàn thiện sản phẩm truyền
thông + chất lượng sản phẩm của nhãn
hàng.
YẾU TỐ
GÂY NHIỄU
Từng bị coi là sản phẩm đạo nhái của bánh
quy Hydrox

Mặc dù nói bị nói là giống nhưng Oreo vẫn


mang những nét riêng trong từng chi tiết
nhỏ của mình.
ĐỐI TƯỢNG
Oreo không ngừng cải tiến
sản phẩm nhắm vào mọi lứa
tuổi nhưng chủ yêu là giới
trẻ.
Oreo là một trong những sản phẩm có mức giá
phù hợp với tất cả mọi tầng lớp và mọi đối tượng

1 2 3 4

Thị trường
Thị trường Thị trường Thị trường
người cao
trẻ em thanh niên trung niên
tuổi
1 Thị trường trẻ em

Quy mô khách hàng lớn.


Sở thích tiêu dùng rất
phong phú và đa dạng
Mức độ tập trung: trường
học, khu gia đình, khu vui
chơi,...
Thị trường thanh
1
thiếu niên

Nhu cầu về sản phẩm bánh


Oreo không cao.
Chú ý đến giá cả hấp dẫn.
Thích hình thứ khuyến mãi,
quà tặng.
1 Thị trường người
trung niên

Khả năng chi trả rất cao.

Mục đích sử dụng: cho công


việc, gia đình.
1 Thị trường người
cao tuổi

Khả năng chi trả giảm dần.

Mục đích sử dụng: cho con


cháu, hoặc đi lễ.
3.1.2.2.2.
Phương tiện
truyền thông
3.1.2.2.2. Phương tiện truyền thông

a) Quảng cáo truyền hình

Thường xuất hiện


trong các chương trình
giải trí phổ biến
Trong các sự kiện thể
thao lớn.
3.1.2.2.2. Phương tiện truyền thông
a) Quảng cáo truyền hình
Thời điểm phát sóng: buổi
tối (bữa cơm gia đình bắt
đầu)
Nội dung: ngắn gọn, mang
đậm nét đẹp gia đình Việt
=> thu hút được vô số khách
hàng biết đến thương hiệu
bánh quy Oreo này
3.1.2.2.2. Phương tiện truyền thông

b) Quảng cáo trên mạng xã hội


Sử dụng các nền tảng mạng
xã hội như Facebook,
Instagram và Twitter
=> Để quảng bá sản phẩm của
mình.
Tạo ra các bài đăng quảng cáo
và thường sử dụng hashtag
như #oreo
=> Thu hút sự chú ý của người tiêu
dùng.
3.1.2.2.2. Phương tiện truyền thông

c) Sponsorship sự kiện:

TVC chính là phát


súng mở đầu cho
chiến dịch quảng
cáo phiên bản giới
hạn Oreo x Batman.
3.1.2.2.2. Phương tiện truyền thông

d) Marketing trực tuyến


Oreo cũng đã sử dụng các hình
thức marketing trực tuyến
Trang web riêng cho sản
phẩm
Tạo video quảng cáo
Sử dụng email marketing
=> tiếp cận khách hàng tiềm
năng.
3.1.2.2.2. Phương tiện truyền thông

d) Marketing trực tuyến


Ví dụ: Việt Nam là một trong số
các quốc gia liên tục có các kỷ lục
từ Guinness World Record (Kỷ lục
Guinness Thế Giới) từ năm 2004
đến nay.
=> Việc Marketing thông qua cuộc
thi sẽ dễ tiếp cận được nhiều tệp
khách hàng
3.1.2.2.2. Phương tiện truyền thông

e) Quảng cáo trên đường phố

Sử dụng quảng cáo trên ngoài đường


phố
Đặt các biển quảng cáo lớn
Ở những nơi công cộng như trạm
xe buýt, nhà ga tàu điện ngầm hay
các tuyến đường chính
=> quảng bá sản phẩm của mình.
3.1.2.2.2. Phương tiện truyền thông
f) Marketing tương tác
Tạo ra một số chiến dịch tương
tác khác nhau
Bao gồm các trò chơi trực tuyến
và cuộc thi.
Ví dụ như chiến dịch "Oreo
Dunk Challenge", khuyến khích
người dùng chụp hình cho Oreo
được ngâm trong sữa và đăng
lên mạng xã hội với hashtag
#oreodunkchallenge.
3.1.2.2.2. Phương tiện truyền thông

g) PR (Quan hệ công chúng)


Gửi email cảm ơn, giới thiệu sản
phẩm
Tương tác sản phẩm trên
những nền tảng mạng xã hội
Tri ân bằng những món quà
đặc biệt khi mua hàng
=> Sự quan tâm và mối liên kết giữa
khách hàng và nhãn hàng
=> Gây ấn tượng mạnh mẽ đối với
những “vị thượng đế” của mình.
3.1.2.2.3.
Thông điệp
truyền thông

3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông


Thiết kế thông điệp của Oreo đã
giải quyết được 3 vấn đề.
Nội dung ngắn gọn, súc tích, dễ
nghe, dễ hiểu, dễ nhớ, đề cập
đến vấn đề đạo đức.
Cấu trúc thông điệp logic, hợp
lý.
Thông điệp được thể hiện video,
hình ảnh …….
=> thu hút người xem, âm thanh
phù hợp, lôi cuốn
3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông - Ví dụ

1. Chiến dịch cá nhân hóa


Nội dung thông điệp :
Kỷ niệm sinh nhật 100 tuổi của
Oreo thông qua 100 ngày kể
chuyện
Dùng bánh quy vẽ ra 100 câu
chuyện nhỏ
=> truyền cảm hứng cho khách
hàng
3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông
1. Chiến dịch cá nhân hóa

Áp dụng cấu trúc AIDA vào thông


điệp :
“Tạo được sự chú ý (Attention)” :
khiến những chiếc bánh có hình
dạng khác nhau là tâm điểm bàn
tán trong 100 ngày
“Tạo sự quan tâm (Interest)”:
tương tác trên Facebook tăng lên
đến 280%, 231 triệu impressions,
433 triệu views trên Facebook
3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông
1. Chiến dịch cá nhân hóa

Áp dụng cấu trúc AIDA vào thông


điệp :
“Tạo ra mong muốn (Desire)”:
khách hàng đã mong chờ liên tục
trong 100 ngày về những ý tưởng
của Oreo.
“Kích thích hành động (Action)”:
những người theo dõi Oreo đã tự
nguyện like, share, comment,
remake ...
3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông
1. Chiến dịch cá nhân hóa
Thiết kế thông điệp của Oreo đã giải quyết 3
vấn đề:
Nội dung thông điệp: mỗi ngày mang tới
những thông điệp và câu chuyện khác nhau
dành cho khách hàng.
Cấu trúc thông điệp: mỗi thông điệp đều
mang ý nghĩa, ngắn nhưng không thiếu .
Hình thức thông điệp: khách hàng tự thiết
kế những chiếc bánh quy có hình dạng
khác nhau.
3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông
2. Chiến dịch ủng hộ LGBT
Nội dung thông điệp :
Cuộc sống của họ có lẽ sẽ
luôn gặp nhiều khó khăn,
nhiều rào cản từ xã hội
Nhưng vẫn sẽ có những
người ở bên và ủng hộ,
khích lệ, làm đồng minh
của họ.
3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông
2. Chiến dịch ủng hộ LGBT
Áp dụng cấu trúc AIDA vào thông điệp :
“Tạo được sự chú ý (Attention)” : thông
điệp thông qua chủ đề mang rất nhiều sự
tranh cãi qua các trang xã hội
“Tạo sự quan tâm (Interest)”: 2 ngày sau
khi được đăng tải đã nhận được 200000
likes, 60000 shares, 30000 comments
3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông
2. Chiến dịch ủng hộ LGBT
Áp dụng cấu trúc AIDA vào thông điệp :
“Tạo được sự chú ý (Attention)” : thông điệp
thông qua chủ đề mang rất nhiều sự tranh cãi
qua các trang xã hội
“Tạo sự quan tâm (Interest)”: 2 ngày sau khi
được đăng tải đã nhận được 200000 likes,
60000 shares, 30000 comments
“Tạo ra mong muốn (Desire)” : có cả đối thủ,
những người ủng hộ LGBT và những người
3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông
2. Chiến dịch ủng hộ LGBT
Thiết kế thông điệp của Oreo đã giải quyết
3 vấn đề:
Nội dung thông điệp:
+ Gây ra tranh cãi trong cộng đồng
+ Sự can đảm => dám nêu ra quan
điểm của mình .
Cấu trúc thông điệp: thông điệp rõ ràng,
logic
Hình thức thông điệp: thông điệp được
trình bày thông qua hai video ngắn với
cái tên “The note” và “Proud parent”
3.1.2.2.3. Thông điệp truyền thông
2. Chiến dịch ủng hộ LGBT

The note

Proud parent
3.1.2.2.5. Đánh giá
hiệu quả của
phương tiện truyền
thông
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của phương tiện truyền
thông
Nội dung độc đáo

Năm 2019 tại Việt Nam, cuộc thi "Ăn


OREO Chất Ngàn Phong Cách" trên

Fanpage với Sơn Tùng MTP là gương


mặt đại diện
=> lan tỏa rất nhanh đến giới trẻ
Việt với các video tham gia có tổng
lượt view lên đến 64.369
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của phương tiện truyền
thông
Sáng tạo
Tết năm 2020:
Quét những mã
anhr vang lên
các bài hát Tết
Việt Nam
=> Tri ân khách hàng
Việt Nam
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của phương tiện
truyền thông
Hài hước
OREO tạo ra các hình
ảnh vui nhộn bằng
những chiếc bánh quy
=> Những niềm vui tinh
thần cho khách hàng
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của phương tiện
truyền thông

Gây tò mò
Gây tò mò với người hâm
mộ Việt bằng các trò chơi
tương tác với các phần
thưởng ấn tượng, bất ngờ
... trên Fanpage Facebook,
Twitter
3.1.2.2.5 Đánh giá hiệu quả của phương tiện
truyền thông
Đa dạng
OREO có thể kết
nối tất cả các sự
kiện, chiến
dịch,... trên các
trang mạng xã
hội khác nhau
3.1.2.2.5. Đánh giá hiệu quả của phương tiện
truyền thông
Thu hút đại chúng
Cập nhật nhanh xu hướng và biến hóa theo thị hiếu của gen Z

VÍ DỤ : OREO và series phim " Game of Throne " trên


Youtube
OREO và series phim " Game of Throne "
3.1.2.2.6. Đánh giá hiệu quả của
thông điệp truyền thông

Thông qua những mạng xã hội


Theo sát các sự kiện thế giới
=> chương trình vui tươi đặc trưng
cho Oreo
Và các thông điệp truyền thông
gắn liền với chiếc bánh Oreo quen
thuộc.
3.1.2.2.6. Đánh giá hiệu quả của
thông điệp truyền thông

Mang màu sắc thông điệp khác


nhau
Vẫn có sự đồng điệu, xuyên
suốt và thống nhất với nhau.
=> Nền tảng định hướng sản phẩm
mà Oreo vốn đã có sự nhất quán
tạo nên thương hiệu của chính nó.
3.1.2.2.6. Đánh giá hiệu quả của thông điệp
truyền thông

Đơn giản, ngắn gọn, dễ hiểu, dễ


nhớ
Vẫn mang đủ ý nghĩa nội dung
của chiến dịch.
=> - Tạo độ chân thật, hấp dẫn, thu
hút và kéo dài hứng thú cho người
xem.
-Tác động đến cảm xúc, tâm lý
của công chúng.
3.1.2.2.6. Đánh giá hiệu quả của
thông điệp truyền thông

Sự đa dạng
Xuất phát từ sự đa dạng trong Big Idea
Chủ đề cho chiến dịch
Xu hướng của công chúng, khách
hàng
=> Thúc đẩy đối tượng mục tiêu phải đến
với sản phẩm, dịch vụ.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo
Xác định thị trường mục tiêu

Xác định rõ ràng thị trường mục tiêu


mà OREO hướng đến
Là những người ưa thích món bánh
quy ngọt
Có sở thích với đồ ngọt
Những người trẻ có độ tuổi từ 6-25
tuổi trên toàn lãnh thổ.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo
Xác định mục tiêu quảng cáo

Luôn thay đổi những chiến dịch


quảng cáo linh hoạt và có những
mục tiêu quảng cáo phù hợp cho
từng chiến dịch.
=> Yêu cầu của hoạt động truyền thông
chung cho toàn sản phẩm cũng khác
nhau.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo
Xác định USP sản phẩm

USP - “điểm bán hàng độc nhất”.


Giữa thị trường có vô vàn ngành
hàng
=> Khó để một thương hiệu tạo nên sự
khác biệt và ghi dấu ấn đặc biệt trong
lòng khách hàng
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo

Xác định USP sản phẩm

Xóa bỏ những nỗi âu lo của


khách hàng
Bằng cách giới thiệu vị ngon đặc
biệt của bánh quy ngọt OREO.
thông qua thành phần của bánh,
biểu cảm ngon miệng của những
người trong TVC.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo

Xây dựng độ nhận diện thương hiệu


Xây dựng những quảng cáo
=> dễ dàng nhận ra được thương hiệu
Quảng cáo gần gũi, thân thiện với khách
hàng.
Trong thời đại công nghệ số: quảng cáo
của OREO chứng minh rằng bánh quy
OREO có thể gắn kết con người lại với
nhau như cách mà phần sữa đã gắn kết
hai phần bánh quy lại.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo

Xây dựng độ nhận diện thương hiệu

Sự nhất quán của logo, bao


bì, màu sắc, băng rôn, poster
Bao bì màu xanh dương chủ
đạo
Hình ảnh chiếc bánh OREO
truyền thống: phần bánh quy
màu đen và phần kem sữa
trắng sánh đặc kẹp ở giữa.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo

Xây dựng ngân sách chiến dịch quảng cáo


Luôn thay đổi quy mô và hình thức phù
hợp.
Chiến dịch mang tính bùng nổ, gây
dấu ấn mạnh
=>cách thức và quy mô cũng mang tính
nổi bật và đặc biệt hơn.

Chiến dịch mang ý nghĩa nhân văn


sâu sắc, => hình thức mang tính nhân
đạo, ảnh hưởng tích cực tới cộng
đồng.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo

Lựa chọn chiến lược sáng tạo


Đưa các yếu tố sáng tạo vào trong
quảng cáo với chi phí, nhân lực và chất
xám vô cùng lớn.
Các hình thức quảng cáo cũng rất đa
dạng
+ Đăng bài truyền thông
+ Video
+ Quảng cáo thông qua kênh truyền
hình.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo
Tạo lập website gia tăng khả năng nhận diện
thương hiệu (Quảng cáo nghe nhìn)
Mở rộng chiến dịch quảng cáo, liên kết
thêm với nhiều đối tác

=> + Tăng khả năng tiếp cận khách hàng


tối ưu
+ Tăng nhận diện thương hiệu

=> Triển khai các chiến lược quảng cáo,


tiếp thị sản phẩm trở nên dễ dàng và hiệu
quả hơn bao giờ hết.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo
Tận dụng mạng xã hội cho các chiến dịch
quảng cáo (Quảng cáo nghe nhìn)

Sự ra đời của mạng xã hội


=> Tác động nhiều đến hành vi và
thói quen người tiêu dùng.
=> Oreo khôn khéo nắm vững đặc
trưng của từng mạng xã hội để
đưa ra chiến dịch phù hợp.
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo
Hợp tác với những influencer cho chiến lược
quảng cáo (Quảng cáo qua sự kiện)
Kết hợp với những người nổi tiếng
+ có lượng fan hùng hậu
+ Tầm ảnh hưởng vô cùng lớn
VD: Lady Gaga, nhóm nhạc nữ
Blackpink, Sơn Tùng...
=> + Giúp thương hiệu được mở rộng
+ Doanh thu tăng cao
+ Truyền thông điệp: nhanh chóng và
hiệu quả
3.1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng công cụ
quảng cáo của sản phẩm Oreo
Quảng cáo thông qua các hoạt động thiện nguyện
(Quảng cáo di động)

Chiến dịch “OREO và các bạn”


=> Giúp đỡ những động vật bị bỏ rơi tại
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất
=> Tác động rất lớn tới mọi người, đặc biệt
là những người yêu động vật
=> Đây là một chiến dịch mang ý nghĩa
nhân văn sâu sắc.
3.1.3.1.2.
Đánh giá hiệu quả
quảng cáo đối với sản
phẩm bánh quy Oreo
3.1.3.1.2. Đánh giá hiệu quả quảng cáo
đối với sản phẩm bánh quy Oreo

Tăng cường nhận thức thương


hiệu của Oreo
Trở thành một thương hiệu được
nhắc đến nhiều trong thị trường
bánh kẹo.
3.1.3.1.2. Đánh giá hiệu quả quảng
cáo đối với sản phẩm bánh quy
Oreo

Tăng doanh số bánh quy Oreo.


Trở thành hiện tượng lan tỏa vì tính sáng tạo
và hài hước
Giới thiệu các phiên bản mới của sản phẩm.
3.1.3.1.2. Đánh giá hiệu quả quảng
cáo đối với sản phẩm bánh quy
Oreo

Nội dung gây ra nhiều ý kiến trái chiều


đáng suy ngẫm.
Điển hình là TVC Oreo Vietnam với diễn
viên Chi Bảo 2012 đã vấp phải những
phản ứng không tốt từ phía các bậc
cha mẹ.
3.1.3.1.2. Đánh giá hiệu quả quảng
cáo đối với sản phẩm bánh quy
Oreo

Quảng cáo bánh kem Oreo

có hình ảnh con trai “cướp”

bánh của bố gây phản cảm.


3.1.3.1.2. Đánh giá hiệu quả quảng
cáo đối với sản phẩm bánh quy
Oreo

Đứa con nhúng cả bàn tay đang cầm


bánh vào cốc sữa
3.1.3.1.2. Đánh giá hiệu quả quảng
cáo đối với sản phẩm bánh quy
Oreo

=> Điểm cần chỉnh sửa ở đây:


Lưu ý đến những nét văn hóa dân tộc
=> không làm hư các em bé,
Thay bằng những cử chỉ lễ phép
=> hướng các bé làm những hành vi tốt
3.1.3.2.1. Phân tích tình
hình bán hàng cá nhân
của sản phẩm Oreo

3.1.3.2.1. Phân tích tình hình bán


hàng cá nhân của sản phẩm Oreo

Bước 1: Tìm kiếm và sàng lọc

Tìm kiếm khách hàng mới: quảng bá sản


phẩm = kênh truyền thông (mạng xã hội)
=> tiếp cận với nhiều khách hàng tiềm năng.
Nghiên cứu, thu nhập thông tin về thị trường
=> tìm ra những xu hướng mới, sở thích của
khách hàng,
3.1.3.2.1. Phân tích tình hình bán
hàng cá nhân của sản phẩm Oreo

Bước 2: Tiền tiếp cận

Đầu tư vào quảng cáo trực tuyến


Tiếp cận khách hàng thông qua các kênh truyền
thông
Ví dụ: chương trình quảng cáo trên Youtube -
"Wonderfilled"
+ Sử dụng các video vui nhộn và sáng tạo
=> Giới thiệu sản phẩm Oreo đến khách hàng
=> Thu hút sự quan tâm của họ.
3.1.3.2.1. Phân tích tình hình bán hàng cá nhân
của sản phẩm Oreo

Bước 3: Tiếp cận chính thức


Mở rộng kênh phân phối
=> sản phẩm được bán tại các cửa hàng, siêu
thị và các kênh bán hàng trực tuyến.
Phát triển một ứng dụng di động và trang
web
=> đặt hàng và mua sản phẩm của họ một
cách dễ dàng.
3.1.3.2.1. Phân tích tình hình bán hàng cá
nhân của sản phẩm Oreo

Bước 4: Giới thiệu và trình diễn sản phẩm

Triển khai nhiều chương trình khuyến mãi và


quảng cáo
=> thúc đẩy bán hàng cá nhân.
Ví dụ: Thường xuyên phát hành các sản phẩm đặc
biệt, giới hạn, độc quyền
=> Hứng thú cho khách hàng.
Triển khai chương trình "Mua Oreo - Rinh ngay
quà đỉnh" với các phần quà hấp dẫn
3.1.3.2.1. Phân tích tình hình bán hàng cá
nhân của sản phẩm Oreo

Bước 5: Khắc phục ý kiến phản hồi

Sử dụng các kênh phản hồi của mình như


trang web, email, các mạng xã hội như
Facebook, Twitter, Instagram.
Oreo có một trang web riêng
=> khách hàng có thể gửi phản hồi và đóng góp ý
kiến.
=> Oreo phản hồi và giải quyết vấn đề ngay lập
tức
=> Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
3.1.3.2.1. Phân tích tình hình bán
hàng cá nhân của sản phẩm Oreo

Bước 6: Kết thúc thương vụ

Sau khi khách hàng quyết định mua sản phẩm


=> Tìm mua tại các địa điểm: cửa hàng, siêu thị,
trang web...
Sau khi khách hàng đặt hàng và thanh toán
=> Tiến hành giao hàng đến địa chỉ được cung cấp.
Tạo ra một số chương trình đổi trả (sản phẩm
bị lỗi hoặc không đúng yêu cầu)
=> Tăng thêm sự hài lòng của khách hàng,
3.1.3.2.1. Phân tích tình hình bán
hàng cá nhân của sản phẩm Oreo

Bước 7: Theo dõi và duy trì

Thường xuyên gửi thư tín, email hoặc điện


thoại cho khách hàng
=> hỏi thăm tình hình sử dụng sản phẩm và đề
xuất các giải pháp
Tổ chức các chương trình khuyến mãi, giảm
giá, tặng quà
=> Tăng tính thân thiện và gần gũi với khách hàng.
3.1.3.2.2. Đánh giá hiệu quả bán hàng cá nhân đối với
sản phẩm Oreo
Ưu điểm Nhược điểm

Tương tác hai chiều. Gặp khó khăn trong việc


Dễ dàng điều chỉnh thông điệp. kiểm soát hết được hết
Tập trung vào khách hàng. nhân viên.
Tham gia vào quyết định mua Tính thống nhất.
hàng. Nảy sinh mâu thuẫn.
Thu thập thông tin. Khó kiểm soát hành vi
tiêu cực khi mua hàng.
3.1.3.3.1. Xúc tiến bán - khuyến mại

Bước 1: Xác định nhiệm vụ của hoạt động xúc tiến bán

Bước 2: Lựa chọn phương tiện xúc tiến bán

Bước 3: Lập kế hoạch triển khai các chương trình xúc tiến bán phù
hợp với điều kiện và khả năng
Bước 1: Xác định nhiệm vụ của hoạt động xúc tiến bán

Về người tiêu dùng: Doanh nghiệp đã thu hút nhiều khách hàng hơn
bằng cách cho ra những loại bánh với các hương vị và cách thức khác
nhau.

Về trung gian phân phối: Các sản phẩm của Oreo được đưa vào các hệ
thống bán lẻ rộng rãi trên khắp cả nước
=> Sàn thương mại điện tử => siêu thị => cửa hàng tiện lợi…
Bước 2: Lựa chọn phương tiện xúc tiến bán

Tặng quà: tổ chức một số chương trình trúng thưởng cho người chơi
tham gia và nhận quà.

Các cuộc thi: diễn ra và thu hút không ít người tham gia.

Tiêu biểu như cuộc thi “Xây tháp Oreo đỉnh cao” tại Việt Nam đã phá
được kỷ lục Guiness thế giới - “Sự kiện trực tuyến xây tháp bánh quy
nhân kem nhiều người tham gia nhất thế giới”. (2022)
Bước 3: Lập kế hoạch triển khai các chương trình xúc
tiến bán phù hợp với điều kiện và khả năng

Oreo đã kết hợp cùng BlackPink để cho ra mắt phiên bản giới hạn OREO
x BLACKPINK với nhiều sự kiện đặc biệt tại thị trường Châu Á trong đó có
Việt Nam.

Oreo đã sử dụng phương thức tặng quà đi kèm với các sản phẩm bánh
quy

Doanh nghiệp đã áp dụng nhiều sáng kiến đổi mới công nghệ và số hóa
trong hoạt động và quản trị
3.1.3.3.2. Đánh giá hiệu quả xúc tiến bán-khuyến mại
đối với sản phẩm bánh quy Oreo
Ưu điểm Nhược điểm

Cung cấp được nhiều thông tin


Diễn ra trong thời gian ngắn
Nâng cao được độ nhận diện Không tạo được hứng thú mới
của mình đến đa dạng các tệp cho khách hàng
khách hàng => Lâu dần họ không muốn chi trả
=> tạo tầm ảnh hưởng thêm cho sản phẩm đi kèm nữa
3.1.3.4.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUAN HỆ CÔNG
CHÚNG CỦA OREO

Hoạt động xã hội


Gây thiện cảm trong mắt
Với Oreo công chúng
Xây dựng quan hệ với
báo chí
Hoạt động tài trợ
Một số hoạt động xã hội; hoạt động từ thiện; tài trợ;trao giải
thưởng, học bổng;tổ chức các chương trình đào tạo của nhãn
hàng Oreo cụ thể như:
Sử dụng bao bì sáng tạo và có thể
tái chế
Năng lượng tái tạo
Tiết kiệm nước sạch
Giảm lãng phí thực phẩm
Thay thế nhiên liệu nhiệt bằng các
giải pháp thay thế xanh.

Mondelez Kinh Đô được vinh danh trong Top 100 công ty bền vững năm 2021,
dựa trên Chỉ số phát triển bền vững của DN (Corporate Sustainability Index - CSI)
Một số hoạt động xã hội; hoạt động từ thiện; tài trợ; trao giải
thưởng, học bổng; tổ chức các chương trình đào tạo của nhãn
hàng Oreo cụ thể như:

Trao tặng 1.300 phần quà.


Trao tặng 700 phần quà cho học sinh sinh
viên vượt khó, trẻ em có hoàn cảnh khó
khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Tại Hưng Yên, 600 phần quà cũng được
trao tay với các em thiếu nhi tại hai huyện
này.
Một số hoạt động xã hội; hoạt động từ thiện; tài
trợ;trao giải thưởng, học bổng;tổ chức các chương
trình đào tạo của nhãn hàng Oreo cụ thể như:

Dịch COVID-19, Công ty Mondelez Kinh Đô đã


lần lượt gửi tặng hơn 4.000 thùng bánh nghĩa
tình
=> nhân viên y tế tuyến đầu
Cùng chung tay vào công cuộc phòng và chống
dịch tại thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương,
Hưng Yên, Đà Nẵng, Quảng Nam, Hà Nội, và Hải
Dương.
Một số hoạt động xã hội; hoạt động từ thiện; tài trợ;trao
giải thưởng, học bổng;tổ chức các chương trình đào tạo
của nhãn hàng Oreo cụ thể như:

Hăng hái thực hiện các hoạt động sống xanh


Thu gom rác tại văn phòng để tái chế
Tham gia hoạt động phân loại rác cùng với đối
tác Green Connect.
Một số chương chính đào tạo đội ngũ nhân viên của Oreo
nhằm tạo độ uy tín và mang lại sự yên tâm cho khách
hàng:
Mondelez Kinh Đô tổ chức đào tạo
"Huấn luyện phòng vệ lái xe 2
bánh an toàn khi tham gia giao
thông"
=> đối với giám sát bán hàng, quản lý
khu vực, quản lý vận hành tại các
kênh bán hàng toàn quốc.

Nhằm mục đích nâng cao nhận thức và kỹ năng về an toàn giao thông
Thể hiện sự quan tâm chăm sóc của công ty đến sức khỏe và sự an toàn
của nhân viên.
3.1.3.4.2.Đánh
giá hiệu quả của
việc sử dụng PR
đối với sản phẩm
bánh quy Oreo
Ưu điểm Nhược điểm

Không được quyền


Độ tin cậy cao hơn điều khiển trực tiếp
Phạm vi tiếp cận rộng Rất khó để đo lường
Chi phí thấp thành công
Không đưa ra được kết
quả đảm bảo
3.1.3.5. Tổng kết,
đánh giá các công
cụ xúc tiến hỗn
hợp của sản phẩm
bánh quy Oreo
3.1.3.5.1.
Quảng cáo

Ưu điểm Nhược điểm

Hình thức quảng cáo


trên truyền hình là giá cả
Khai thác tốt hoạt động
đắt, phải chiếu quảng
truyền thông để giúp ích
cáo nhiều lần, chiếu vào
cho quảng cáo
khung giờ cụ thể
Cập nhật đúng tốt tâm lý,
thông tin quảng cáo tràn
thị hiếu của khách hàng
lan do chưa được kiểm
soát
3.1.3.5.2.
Bán hàng cá nhân
ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

Có hệ thống bán hàng cá nhân Gặp khó khăn trong việc kiểm
hợp lí giúp các kênh trung gian soát nhân viên bán hàng.
có thể dễ dàng nhập được sản
phẩm bánh quy Oreo. Hầu như chưa phát triển được
tối đa việc bán hàng trên các
Thực hiện tốt các chiến dịch sàn thương mại điện tử
khuyến mãi và chiến dịch => Người tiêu dùng lo về chất
marketing của hãng. lượng khi về tay

3.1.3.5.3.
XÚC TIẾN
BÁN - KHUYẾN MẠI
Ưu điểm

Qua các hoạt động khuyến mại, Oreo đã cung cấp


được nhiều thông tin và tạo được hiệu ứng mạnh
về độ nhận diện cũng như tầm ảnh hưởng của
thương hiệu.
Nhược điểm

Thời gian ngắn vì ảnh hưởng đến tài chính


công ty
Khuyến mại lâu sẽ tạo cảm giác sản phẩm vốn
chỉ ở mức giá thấp đó hoặc cảm giác vẫn phải
trả tiền cho các sản phẩm đi kèm.
3.1.3.5.4.
QUAN HỆ
CÔNG CHÚNG

Ưu điểm Nhược điểm

Không được quyền điều


khiển trực tiếp
Độ tin cậy cao hơn
Rất khó để đo lường
Phạm vi tiếp cận rộng
thành công
Chi phí thấp
Không đưa ra được kết
quả đảm bảo
3.1.3.5.5
MARKETING
TRỰC TIẾP
Chiến lược marketing trực tiếp
=> Xác định chính xác nhóm khách
hàng tiềm năng
=> Phát triển các phương án chào
hàng trực tiếp tới khách hàng.
=>Thành công của hãng sản phẩm:
quen thuộc và phổ biến
=> Giúp Oreo có một vị trí vững chắc
trên thị trường Việt Nam.
3.2.1.1. Mục tiêu Marketing

Mục tiêu thuyết phục (persuasive)


Sử dụng vô số các quà tặng khuyến mãi
=> gây nhiều “những cuộc chiến tranh”.
Ví dụ như quà tặng là những chiếc card bo góc thành viên nhóm nhạc
BlackPink
Mục tiêu nhắc nhở (reminding)
Oreo mặc dù đã có những ấn phẩm thiết kế banner, poster, grandee,... vô
cùng ấn tượng, làm nổi bật thương hiệu nhưng xuất hiện chưa được phổ
biến mà chỉ ở những vị trí như trung tâm thương mại, siêu thị,
Những địa điểm bán lẻ chưa xuất hiện nhiều.
3.2.1.1. Mục tiêu Marketing

Mục tiêu đánh vào đối thủ cạnh tranh (comparing competition)

Mục tiêu bán hàng (sell a product)


Mục tiêu marketing này cũng gắn liền với nhiều hoạt động
kinh doanh và các chương trình khuyến mãi để thu hút
khách hàng và bán được nhiều nhất sản phẩm/dịch vụ của
doanh nghiệp.
3.2.1.2. Mục tiêu truyền thông

Xây dựng thông điệp truyền thông trong Marketing


Bị quá tải do họ là đích nhắm của quá nhiều thông điệp
truyền thông
một định vị tốt giúp Oreo có cơ hội đi vào trong nhận thức,
suy nghĩ của khách hàng và lưu lại đó lâu dài.

Xây dựng chiến lược và phương thức tiếp cận


Thông điệp đó có thể được truyền đến khách hàng bằng một phương tiện
truyền thông
Việc tích hợp các phương tiện truyền thông khác nhau (truyền hình,
truyền thanh, báo,…) tuỳ vào đặc điểm khách hàng và thị trường, tuỳ vào
khả năng của doanh nghiệp.
3.2.1.2. Mục tiêu truyền thông
Đo lường hiệu quả và hiệu chỉnh

So sánh chi phí phải bỏ ra giữa những


phương tiện truyền thông khác nhau
=> đạt được một đơn vị đo lường cụ thể.
Với những số liệu từ hoạt động truyền
thông
=> điều chỉnh lại chiến lược truyền thông
của mình một cách phù hợp với mục tiêu
truyền thông theo từng giai đoạn cụ thể
3.2.2. Một số giải pháp
Đối với dịch vụ sau khi bán
Cần xây dựng một đường dây nóng
=> khách hàng có thể phản ánh về chất lượng sản phẩm bất cứ lúc
nào.
=> gần gũi hơn với khách hàng, kịp thời xử lý những sự cố sản phẩm
=> nâng cao uy tín của Mondelez Kinh Đô
=> Tăng sự trung thành của khách hàng đối với nhãn hiệu.

Giải pháp định giá

Công ty đang áp dụng biện pháp định giá theo thời giá.
Công ty Mondelez Kinh Đô có nhiều lợi thế trên thị trường như
nguồn vốn dồi dào, có uy tín
=> sản phẩm được khách hàng tại khu vực này ưa chuộng và tin
dùng
3.2.2. Một số giải pháp
Giải pháp phân phối
Phải có chính sách khen thưởng thích hợp
Tổ chức và củng cố mạng lưới phân phối
Nâng cao trình độ quản lý cho Nhà phân
phối
Củng cố và tăng hiệu quả hoạt động kênh
đại lý và cửa hàng phân phối
Tối ưu hóa chi phí vận hành kênh phân phối
Chiếm lĩnh không gian và nguồn lực tại
điểm bán
Quy hoạch lại vùng theo địa lý
Áp dụng hệ thống logistic linh hoạt
Phát triển kênh bán hàng mới
3.2.2. Một số giải pháp
Giải pháp truyền thông

Cần tận dụng các kênh sau đây:


Quảng cáo truyền hình;
Quảng cáo trên internet;
Tổ chức các sự kiện và tài trợ, trưng bày tại
điểm bán.
Tổ chức cho dùng thử sản phẩm và các
chương trình khuyến mãi cho người tiêu
dùng.
3.3
BÀI HỌC RÚT RA TỪ CÁC
CHIẾN DỊCH MARKETING
SẢN PHẨM OREO CỦA
NATIONAL BISCUITE
3.1 Cập nhật nhanh nhạy từng giây

Đội ngũ quảng bá của Oreo luôn không ngừng cập


nhật xu hướng, tin tức, sự kiện nổi bật để “bắt
trend” một cách nhanh chóng.
3.2 Xây dựng nền tảng mạng xã hội vững
chắc

Đăng tải các bài post, hình ảnh, tweet mỗi


ngày, vào những khung giờ nhất định
=> Xây dựng được cho mình một cộng đồng
mạng xã hội mạnh và chất lượng.
3.3 Hình ảnh, nội dung đơn giản
Oreo chọn lối đi riêng khi tập trung xây dựng hình ảnh, nội dung
đơn giản, dễ hiểu
3.3 Hình ảnh, nội dung đơn giản
Định hướng chiến dịch Marketing sản phẩm theo hướng đơn giản
dễ hiểu giúp Mondelez Kinh Đô

Tối ưu hoá chi phí đầu tư mà vẫn tạo hiệu quả truyền thông cao

Một ví dụ điển hình là câu “thần chú”: “Xoay bánh, nếm kem, chấm
sữa”- Một câu nói đơn giản nhưng lại in dấu trong tâm trí của vô số
người tiêu dùng

Đảm bảo khả năng truyền tải thông điệp và dễ dàng nhận diện
thương hiệu
3.3 Hình ảnh, nội dung đơn giản
Định hướng chiến dịch Marketing sản phẩm theo hướng đơn giản
dễ hiểu giúp Mondelez Kinh Đô
Hình ảnh
Chú trọng đến việc tạo dựng hình ảnh thương hiệu trẻ trung, sáng
tạo, thân thiện với người dùng.
Nội dung
Kết hợp nội dung hài hước, gần gũi với cuộc sống hàng ngày của
người tiêu dùng, và sử dụng các câu chuyện tương tác
=> thu hút sự chú ý của khách hàng.
3.3 Hình ảnh, nội dung đơn giản

=> Tổng thể, chiến dịch marketing của Oreo thành


công bởi việc
tạo dựng hình ảnh thương hiệu tốt
sử dụng nội dung tương tác => kết nối với khách
hàng
phát triển trên nhiều kênh truyền thông
Đổi mới liên tục để tạo sự thu hút đối với khách
hàng.
3.4. Lồng ghép các yếu tố hài hước, dí
dỏm
Khách hàng mục tiêu: độ tuổi 6-25.
=>hình ảnh dễ thương, vui nhộn sẽ dễ dàng lan tỏa đến nhóm
khách hàng này và những nền tảng xã hội thông qua đó hướng
đến các tệp khách hàng khác.
Cảm ơn mọi người đã chú ý
lắng nghe!

You might also like