Professional Documents
Culture Documents
Sot ccn2023
Sot ccn2023
KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG SỐT GIẢM (SỐT KO NỔI): GIÀ, SUY
KIỆT, NGHIỆN RƯỢU, TRẺ SƠ SINH
Trẻ em <6 tuổi: sốt cao có thể gây co giật (co giật lành tính)
TĂNG THÂN NHIỆT ?
Tổn thương set point : u não, tai biến mạch máu não, viêm não có tổn
thương trung tâm điều nhiệt..
Sinh nhiệt quá mức: cường giáp (tăng thân nhiệt 1-2 độ), bão giáp có
thể gây tang thân nhiệt trên 41 độ..
Giảm thải nhiệt: thuốc ức chế tiết mồ hôi (anti cholinergic), bỏng da
diện rộng..
Say nắng : do nhiệt độ môi trường tăng quá cao, cơ chế điều hòa thân
nhiệt trở nên bất lực
Tăng thân nhiệt ác tính khi nhiệt độ trên 41,5 độ C. trong gây mê do
tăng chuyển hóa ở cơ vân một cách đột ngột và rất nhanh chóng trên
cơ địa bệnh nhân có sẵn gen nhạy cảm, có thể gặp trong cơn bão
giáp..
Cơ chế điều hòa thân nhiệt bị rối loạn thuốc hạ sốt kém hoặc
không hiệu quả.
IV. CÁC KIỂU SỐT
• Sốt cơn (intermittent fever):
• Thân nhiệt lên xuống khoảng rộng (0,3-1,4oC) và trở về
bình thường ít nhất một lần trong 24 giờ
• Sốt rét..
• Sốt nối cơn có dùng hạ sốt..
Sốt nối cơn (remittent fever)
Tương tự sốt gián đoạn, nhưng thân nhiệt không trở
về bình thường. Đây là kiểu sốt thường gặp nhất tại
khoa nhiễm:
o Nhiễm siêu vi hô hấp cấp, viêm phổi do Mycoplasma.
o Áp xe sâu,Nhiễm trùng huyết, viêm đài bể thận, viêm
đường mật.
Sốt cao liên tục (sustained or continuous fever)
Thân nhiệt cao đều, kéo dài, với dao động tối thiểu
(≤ 1oC). Gặp trong:
o Viêm phổi do vi khuẩn gram âm, do phế cầu,
o thương hàn,
o sốt rét ác tính,
o sốt ve mò..
Sốt hồi quy (relapsing or recurrent fever)
CẬN LÂM
SÀNG
Các dấu hiệu nặng trên lâm sàng Dấu hiệu gợi ý đến cơ quan tồn thương:
Tri giác thay đổi Loại trừ Hô hấp: ho, khó thở
Hạ huyết áp <90mmHg Loại trừ Hệ TKTW: nhức đầu, co giật, cổ gượng
Thở nhanh >24 l/ph Hệ niệu: tiểu khó, tiểu gắt, tiểu máu
Hệ tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy
Nếu có -> đánh giá có nhiễm trùng huyết Da: nhọt, áp xe
Tim mạch: âm thổi mới xuất hiện
Loại trừ
Sốt kèm với phát ban da: Nếu có hội chứng đặc hiệu cho cơ quan:
đánh giá sang thương da Nhiễm trùng hô hấp cấp
Hội chứng não cấp, Viêm màng não cấp
Sốt kèm với vàng da: loại trừ sốt rét, viêm Nhiễm trùng hệ niệu
Loại trừ
gan, viêm gan do thuốc, tán huyết, nhiễm Nhiễm trùng đường tiêu hóa cấp
Leptospira… Nhiễm trùng da mô mềm
Viêm nội tâm mạc
Sốt rét (+): điều trị theo phác đồ Các xét nghiệm âm tính: tiếp tục theo dõi tìm triệu
Dengue (+): điều trị theo phác đồ chứng mới xuất hiện mỗi ngày, điều trị triệu chứng.
CTM, CRP hoặc Procalcitonin gợi ý nhiễm trùng do
vi trùng: Cấy máu,TPTNT, X-quang ngực, Siêu âm
bụng Sốt > 7 ngày: Cấy máu,TPTNT, cấy nước tiểu, X-
Âm
quang ngực, Siêu âm bụng
Có Có
Xem xét điều trị thử bằng Âm
kháng sinh theo kinh Xét nghiệm để chẩn đoán và điều trị Tiếp tục theo dõi và tìm triệu chứng mới xuất hiện mỗi
nghiệm đặc hiệu ngày, điều trị triệu chứng.
Sốt (-) Sốt(+) Sốt(-)
Nhiễm trùng không rõ Sốt(+) Xem xét tiếp cận theo sốt chưa rõ Bệnh tự giới hạn: nhiễm siêu
nguyên nhân nguyên nhân (FUO) vi…
Hồng ban dạng sởi
Sang thương da bệnh thủy đậu
Hồng ban mụn nước lòng bàn chân, tay
Chấm xuất huyết dưới da trong SXH-D
Ban xuất huyết dạng mảng trong não mô cầu
Sốt cấp tính
Nhiệt độ > 37,7oC
Các dấu hiệu nặng trên lâm sàng Dấu hiệu gợi ý đến cơ quan tồn thương:
Tri giác thay đổi Loại trừ Hô hấp: ho, khó thở
Hạ huyết áp <90mmHg Loại trừ Hệ TKTW: nhức đầu, co giật, cổ gượng
Thở nhanh >24 l/ph Hệ niệu: tiểu khó, tiểu gắt, tiểu máu
Hệ tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy
Nếu có -> đánh giá có nhiễm trùng huyết Da: nhọt, áp xe
Tim mạch: âm thổi mới xuất hiện
Loại trừ
Sốt kèm với phát ban da: Nếu có hội chứng đặc hiệu cho cơ quan:
đánh giá sang thương da Nhiễm trùng hô hấp cấp
Hội chứng não cấp, Viêm màng não cấp
Sốt kèm với vàng da: loại trừ sốt rét, viêm Nhiễm trùng hệ niệu
Loại trừ
gan, viêm gan do thuốc, tán huyết, nhiễm Nhiễm trùng đường tiêu hóa cấp
Leptospira… Nhiễm trùng da mô mềm
Viêm nội tâm mạc
Sốt rét (+): điều trị theo phác đồ Các xét nghiệm âm tính: tiếp tục theo dõi tìm triệu
Dengue (+): điều trị theo phác đồ chứng mới xuất hiện mỗi ngày, điều trị triệu chứng.
CTM, CRP hoặc Procalcitonin gợi ý nhiễm trùng do
vi trùng: Cấy máu,TPTNT, X-quang ngực, Siêu âm
bụng Sốt > 7 ngày: Cấy máu,TPTNT, cấy nước tiểu, X-
Âm
quang ngực, Siêu âm bụng
Có Có
Xem xét điều trị thử bằng Âm
kháng sinh theo kinh Xét nghiệm để chẩn đoán và điều trị Tiếp tục theo dõi và tìm triệu chứng mới xuất hiện mỗi
nghiệm đặc hiệu ngày, điều trị triệu chứng.
Sốt (-) Sốt(+) Sốt(-)
Nhiễm trùng không rõ Sốt(+) Xem xét tiếp cận theo sốt chưa rõ Bệnh tự giới hạn: nhiễm siêu
nguyên nhân nguyên nhân (FUO) vi…
Vàng mắt, vàng da trong viêm gan siêu vi B cấp
Vàng da trong nhiễm Leptospira
Sốt cấp tính
Nhiệt độ > 37,7oC
Các dấu hiệu nặng trên lâm sàng Dấu hiệu gợi ý đến cơ quan tồn thương:
Tri giác thay đổi Loại trừ Hô hấp: ho, khó thở
Hạ huyết áp <90mmHg Loại trừ Hệ TKTW: nhức đầu, co giật, cổ gượng
Thở nhanh >24 l/ph Hệ niệu: tiểu khó, tiểu gắt, tiểu máu
Hệ tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy
Nếu có -> đánh giá có nhiễm trùng huyết Da: nhọt, áp xe
Tim mạch: âm thổi mới xuất hiện
Loại trừ
Sốt kèm với phát ban da: Nếu có hội chứng đặc hiệu cho cơ quan:
đánh giá sang thương da Nhiễm trùng hô hấp cấp
Hội chứng não cấp, Viêm màng não cấp
Sốt kèm với vàng da: loại trừ sốt rét, viêm Nhiễm trùng hệ niệu
Loại trừ
gan, viêm gan do thuốc, tán huyết, nhiễm Nhiễm trùng đường tiêu hóa cấp
Leptospira… Nhiễm trùng da mô mềm
Viêm nội tâm mạc
Sốt rét (+): điều trị theo phác đồ Các xét nghiệm âm tính: tiếp tục theo dõi tìm triệu
Dengue (+): điều trị theo phác đồ chứng mới xuất hiện mỗi ngày, điều trị triệu chứng.
CTM, CRP hoặc Procalcitonin gợi ý nhiễm trùng do
vi trùng: Cấy máu,TPTNT, X-quang ngực, Siêu âm
bụng Sốt > 7 ngày: Cấy máu,TPTNT, cấy nước tiểu, X-
Âm
quang ngực, Siêu âm bụng
Có Có
Xem xét điều trị thử bằng Âm
kháng sinh theo kinh Xét nghiệm để chẩn đoán và điều trị Tiếp tục theo dõi và tìm triệu chứng mới xuất hiện mỗi
nghiệm đặc hiệu ngày, điều trị triệu chứng.
Sốt (-) Sốt(+) Sốt(-)
Nhiễm trùng không rõ Sốt(+) Xem xét tiếp cận theo sốt chưa rõ Bệnh tự giới hạn: nhiễm siêu
nguyên nhân nguyên nhân (FUO) vi…
Sốt chưa rõ nguyên nhân (fever of unknown
origin = FUO)
Petersdorf và Beeson (1961):
Bệnh kéo dài hơn 3 tuần
Sốt trên 38,3oC (101oF) trong vài lần
Chưa xác định được nguyên nhân sau 1 tuần nằm
viện thăm khám và xét nghiệm
Durack và Street đề xuất một hệ thống phân loại
mới gồm có 4 loại vào năm 1991:
FUO cổ điển
FUO bệnh viện
FUO giảm bạch cầu hạt (Neutrophile)
FUO kết hợp với NHIỄM HIV
Bảng phân loại Định nghĩa
CTM, KSTSR, test nhanh sốt rét, Chức năng gan, thận, đường huyết, điện giải,
Procalcitonin hoặc CRP,TPTNT, cấy nước tiểu, cấy máu,chụp X-Quang phổi, siêu
âm bụng, widal.
Soi BK đàm và nước Huyết học Không huyết học RF, anti CCP, ANA, Xét nghiệm khác dựa
tiểu, VDRL, HIV test, AntidsDNA, CPK trên bệnh sử, tiền căn,
huyết thanh dịch tễ và thăm khám
EBV,CMV,ASO Chụp nhũ ảnh, CT ngực, gợi ý.
Điện di protein máu bụng, chậu, nội soi
dd/đtr, xạ hình xương, xạ
Phết máu ngoại vi Không
Không hình gallium 67
Bệnh sốt 2 tuần, nhức đầu nhiều, đau cơ, khám thấy có 1 vết loét (d= 1cm) ở đầu dương vật không đau kèm nổi
hạch phải 1cm đau di động xuất hiện khoảng 3 ngày trước sột bệnh nào có thể ?:
sốt < 7 ngày kèm với biểu hiện chấm xuất huyết trên da, niêm mạc thì các nguyên nhân ?
sốt 20 ngày, hỏi tiền căn, dịch tễ và khám lâm sàng không có dấu hiệu chỉ điểm ổ nhiễm trùng. cận lâm sàng bước
đầu
Bệnh nhân nữ, trẻ sốt 1 tháng; hồng ban, đau khớp tay chân, niêm nhạt, loét họng, sụt cân, khám các cơ quan khác
chưa gì lạ. Chẩn đoán ?
,