You are on page 1of 45

Chương 1: Tổng quan về

thương mại điện tử

T H ƯƠ N G M Ạ I Đ IỆN T Ử E- COM M ERCE – T H I N G Ô | CH ƯƠ N G


1.1 Khái niệm thương mại điện tử
1.2 Lợi ích và thách thức của thương mại điện tử
1.3 Các mô hình kinh doanh trong thương mại điện tử
1.4 Xu hướng phát triển của thương mại điện tử

1
Chương I: Tổng quan về
Thương mại điện tử

Khái niệm thương Lợi ích và thách Các mô hình kinh Xu hướng phát triển
mại điện tử thức của Thương doanh trong thương của thương mại điện
mại điện tử mại điện tử tử

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


Ví dụ ứng dụng
thương mại điện
tử thành công I. ỨNG DỤNG CỦA VIETNAM
AIRLINES
trong lĩnh vực du
lịch

TH ƯƠ N G M Ạ I ĐIỆN TỬ E-COM M ERCE – TH I N G Ô | CH ƯƠ N G 1


VietnamAirlines - Ứng
dụng thương mại điện
tử
VẤN ĐỀ
 Giá nhiên liệu tăng
 Sau vụ 11/09, nhu cầu vận tải hàng không
giảm
 Vietnam Airlines cần phải thay thế một vài
máy bay lớn để cạnh tranh.
 Sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ
 Tăng chi phí dịch vụ của sân bay quốc tế

TH ƯƠ N G M Ạ I ĐIỆN TỬ E-COM M ERCE – TH I N G Ô | CH ƯƠ N G 1


Giải pháp của
VietnamAirlines
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1

 Sự ra đời của chương trình Bông Sen


Vàng nhằm nâng cao trải nghiệm khách
hàng bằng cách tích lũy các dặm
thưởng của Hội viên và khách hàng sẽ
dễ dàng chuyển dặm thành những
phần thưởng giá trị. Khách hàng chỉ
việc tạo tài khoản trực tuyến trên
www.vietnamairlines.com , nhờ vậy
khách hàng dễ dàng theo dõi số điểm
thưởng tích lũy trên tài khoản của họ.
 Tập trung triển khai hệ thống Thương
mại điện tử liên quan đến các hoạt
động mua bán trao đổi, hệ thống thanh
toán điện tử và Check-in Online.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1
Giải pháp của
VietnamAirlines
Các hoạt động B2B
 Là thành viên của liên minh hàng không toàn
cầu lớn thứ hai trên thế giới Skyteam với 19
thành viên chính thức như là Aeroflot,
Airfrance, Air Europa,...
 Tham gia thị trường điện tử B2B ( mục Đại lý
trên website Vietnam Airlines)
 Liên kết với các nhà cung ứng và các hãng
hàng không lớn như Korean Air, Cathay
Pacific,.. nhằm hợp tác giải quyết các vấn đề
như nguyên liệu, các dịch vụ hậu cần, dịch vụ
bảo trì,...

TH ƯƠ N G M Ạ I ĐIỆN TỬ E-COM M ERCE – TH I N G Ô | CH ƯƠ N G 1


Giải pháp của
VietnamAirlines
Các hoạt động B2C và B2E
 Đặt chỗ, bán vé trực tuyến, làm thủ tục
Check-in Online,...
-Các hoạt động B2E
 Tổ chức đào tạo trực tuyến cho 313 lớp gồm
3.134 lượt học viên.

TH ƯƠ N G M Ạ I ĐIỆN TỬ E-COM M ERCE – TH I N G Ô | CH ƯƠ N G 1


Kết quả của
VietnamAirlines
 Năm 2019, doanh thu Vietnam Airlines đạt
con số ấn tượng nhất từ trước đến nay với
101.188 tỷ đồng (tăng hơn 2.200 tỷ so với năm
2018), lợi nhuận trước thuế đạt 3.369 tỷ đồng.
 Vietnam Airlines giảm các chi phí nhờ vào
TMĐT
 Trở thành đối thủ cạnh tranh lớn trong lĩnh vực
hàng không

TH ƯƠ N G M Ạ I ĐIỆN TỬ E- COM M ERCE – TH I N G Ô | CH ƯƠ N G 1


Ví dụ TMĐT của
Việt Nam
Bạn hãy kể một ví dụ thành công
hoặc thất bại của TMĐT Việt Nam,
nêu nguyên nhân thành công hoặc
thất bại?

TH ƯƠ N G M Ạ I ĐIỆN TỬ E-COM M ERCE – TH I N G Ô | CH ƯƠ N G 1


THỰC TRẠNG THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM
Tháng 02/2020, Việt Nam có

67
Triệu người dùng Internet

58 triệu người dùng mạng xã hội trên thiết bị di động


đầu năm 2019
Thiết bị truyền thống Tivi: mức độ tiếp cận lên tới 97%
người trưởng thành.
Người dùng Việt Nam dành tới 6 giờ 42 phút mỗi ngày
để tham gia các hoạt động liên quan tới mạng Internet.
TH ƯƠ N G M Ạ I Đ IỆN TỬ E- COM M ERCE – TH I N G Ô | CH ƯƠ N G 1
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1
- Các hãng toàn cầu như Google, Amazon, Ebay,
Rakuten,.... Đang cố gắng cải thiện sự hiện diện của
họ tại thị trường Việt Nam.
- Việc mua bán trực tuyến được mở rộng và ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực kinh doanh như đặt khách sạn, vé
máy bay, mua các tour,...
- Các công ty doanh nghiệp hiện nay quan tâm nhiều
hơn đến việc xây dựng và tối ưu hóa Website bán
hàng của doanh nghiệp sao cho giao diện thân thiện
với người dùng.
KHÁI NIỆM THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ
Sự hình thành và phát triển Internet kéo theo sự ra đời
của thương mại điện tử, hình thành nhiều thuật ngữ về
TMĐT Online Trade: Thương mại
trực tuyến
Paperless trade: Thương mại
không có giấy tờ

Cyber trade: Thương mại điều


khiển học

THUẬT NGỮ ĐƯỢC SỬ DỤNG PHỔ BIẾN NHẤT HIỆN NAY LÀ


THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ( E-COMMERCE HOẶC ELECTRONIC
COMMERCE)
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

Góc độ Mô tả

Thương mại điện tử là việc chuyển giao thông tin, sản phẩ và dịch vụ hoặc thanh toán thông
Viễn thông qua điện thoại, mạng máy tính hay bất kì phương tiện điện tử nào khác

Thương mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ Internet để tự động hóa các giao dịch kinh
Kinh doanh doanh.

Thương mại điện tử là phương tiện để các doanh nghiệp, người tiêu dùng cắt giảm chi phí
Dịch vụ dịch vụ trong khi vẫn nâng cao chất lượng hàng hóa, tăng tốc độ dịch vụ chuyển giao.

Thương mại điện tử cung cấp thông tin khả năng mua và bán sản phẩm trên Internet.
Trực tuyến
KHÁI NIỆM THƯƠNG MẠI ĐIỆN

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


TỬ
- Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch
thương mại thông qua mạng Internet, các mạng
truyền thông và các phương tiện điện tử khác.
ĐẶC TRƯNG CỦA THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1

Thương mại điện tử là một phương thức thương mại sử dụng các phương tiện
điện tử để làm thương mại. Đặc trưng này làm thay đổi căn bản văn hóa giao dịch,
bởi vì độ tin cậy không còn phụ thuộc vào cam kết bằng giấy tờ mà bằng niềm tin
lẫn nhau giữa các đối tác. Giao dịch không dùng giấy làm giảm đáng kể chi phí và
nhân lực.
Hoạt động thương mại điện tử được thực hiện trên cơ sở các nguồn thông tin
dưới dạng số hóa của các mạng điện tử. Nó cho phép hình thành những dạng thức
kinh doanh mới và những cách thức mới để tiến hành hoạt động kinh doanh
Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp
với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH
DOANH ĐIỆN TỬ
Kinh doanh điện tử ( e - Thương mại điện tử ( e –
buisiness) commerce)
Kinh doanh điện tử bao hàm cả Thương mại điện tử bao gồm
hoạt động Thương mại điện tử. các trao đổi thương mại giữa:
Ngoài ra, còn liên quan đến các khách hàng – các đối tác –
hoạt động diễn ra bên trong doanh nghiệp.
doanh nghiệp như sản xuất, Ví dụ: giữa nhà cung ứng – nhà
nghiên cứu phát triển, quản trị sản xuất
nguồn nhan lực, quản trị sản Giữa khách hàng – đại diện bán
phẩm,... hàng
Kinh doanh điện tử là việc ứng
dụng công nghệ thông tin và
Internet vào các quy trình và
hoạt động của doanh nghiệp.

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1
Nêu sự khác biệt giữa Thương mại điện
tử và Thương mại truyền thống?
Sự khác biệt giữa TMĐT và TMTT
Các yếu tố tác động Thương mại điện tử Thương mại truyền thống
Thương hiệu công ty Khách hàng có thể tìm hiểu các thông tin về Khách hàng sẽ đánh giá năng lực của doanh
là một tập hợp những doanh nghiệp thông qua Website, nâng cao nghiệp thông qua qui mô và các cơ sở vật chất
cảm nhận của khách mức quảng bá thương hiệu công ty khác có liên quan
hàng

Tiến trình mua bán Catalogue trực tuyến, biểu mẫu điện tử, đơn Tạp chí, catalogue giấy, thư, biểu mẫu in, diện
hàng điện tử, Email, Web, chứng từ điện tử, thoại, Fax, tiền mặt, thanh toán qua ngân
tiền điện tử, ngân hàng số hóa. hàng
Quy mô thị trường Chi phí đầu tư nhỏ, mọi hoạt động Các chi phí Marketing, tiếp cận khách hàng,
Marketing, tìm kiếm nhà cung cấp, khách trao đổi với nhà cung cấp,.. Chỉ có thể diễn ra
hàng đều được giao dịch qau mạng và có thể trong phạm vi hẹp.
mở rộng trên phạm vi toàn cầu.

Giảm chi phí kinh Thông qua các hình thức quảng bá trên Các phương tiện quảng bá thông qua các ấn
doanh Website, doanh nghiệp giảm thiểu những chi phẩm công ty vì vậy tốn một khoảng chi phí
phí về: in ấn, catalogue, brochure, giấy tờ, gửi không nhỏ cho in ấn, gửi thư,.. Và có thể
thư, thuê mặt bằng,... nhiều loại chi phí khác phát sinh trong quá
trình kinh doanh.
Sự khác biệt giữa TMĐT và TMTT
Các yếu tố tác động Thương mại điện tử Thương mại truyền thống

Hệ thống phân phối Giảm các lượng hàng tồn kho, lưu kho, lưu Phát sinh nhiều chi phí kho, bãi, chi phí trưng
bãi và showroom. Bạn có thể trở thành nhà bày, giới thiệu hoặc tìm kiếm các đại lý phân
cung cấp trung gian của các nhà sản xuất phối
Tiết kiệm thời gian và Mọi hoạt động trao đổi, mua bán đều diễn ra Tùy theo tính chất đặc điểm loại hình kinh
chi phí giao dịch trên mạng bất kể thời gian và địa điểm, tạo doanh của doanh nghiệp sẽ bị giới hạn bởi
điều kiện dễ dàng hơn trong quá trình mua phạm vi, thời gian hoạt động.
và bán, đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách
hàng.

Cập nhật thông tin Các thông tin sản phẩm như khuyến mãi, Tốn thời gian và chi phí thông tin đến khách
sản phẩm với khách thay đổi giá cả, sản phẩm mới được cập nhật hàng và không mang tính chuyên nghiệp.
hàng nhanh chóng và dễ dàng hơn thông qua
Website

Kết nối mối quan hệ Thông tin khách hàng được lưu trữ trong hệ Không có công cụ quản lý chặt chẽ các thông
với khách hàng thống máy tính, từ đó việc xử lý thông tin, tin khách hàng dãn đến các tình trạng bỏ xót
trao đổi thông tin, cung ứng dịch vụ cho hoặc cung ứng dịch vụ không chính xác nhu
khách hàng nhanh chóng và chính xác, thiết cầu khách hàng.
lập được mối quan hệ với khách hàng.
Sự khác biệt giữa TMĐT và TMTT
Các yếu tố tác động Thương mại điện tử Thương mại truyền thống

Thị trường ‘sân chơi’ Marketing có mục tiêu, tương tác 1-1, khách Marketig rộng rãi, sản xuất đại trà, giao tiếp 1-
hàng hóa quá trình sản xuất, giao tiếp n-n n người, khách hàng là mục tiêu, thị trường
người, khách hàng là đối tác, thị trường cộng phân tách, sản phẩm/ dịch vụ vật chất danh
đồng, sản phẩm dịch vụ số hóa, danh mục mục hàng hóa trên giấy...
hàng hóa điện tử
Chương I: Tổng quan về
Thương mại điện tử

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1

Khái niệm thương Lợi ích và thách Các mô hình kinh Xu hướng phát triển
mại điện tử thức của Thương doanh trong thương của thương mại điện
mại điện tử mại điện tử tử

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


Lợi ích của Thương mại điện tử
Lợi ích đối với các doanh nghiệp
Mở rộng thị trường Giảm chi phí sản xuất Cải thiện hệ thống phân phối
 Giảm chi phí giấy tờ, chi  Giảm lượng hàng lưu kho
 Mở rộng thị trường với chi
phí thông tin, chi phí in và độ chậm trễ trong
phí đầu tư ít. phân phối hàng.
 Dễ dàng tìm kiếm, tiếp cận ấn, gửi văn bản truyền
thống  Hệ thống cửa hàng giới
người cung cấp, khách thiệu sản phẩm được
hàng và đối tác trên khắp thay thế hoặc hỗ trợ bởi
thế giới các showroom trên mạng
Mô hình kinh doanh Sản xuất hàng theo yêu cầu Vượt qua giới hạn về thời gian
mới
 Xuất hiện các mô hình kinh  Còn được gọi là chiến  Việc tự động hóa các giao
doanh mới với những lợi thế lược Kéo, lôi kéo khách dịch thông qua Web và
và giá trị mới cho khách hàng. hàng đến với doanh Internet giúp hoạt động
 Mô hình Amazon.com, mua nghiệp bằng khả năng kinh doanh được thực
hàng theo nhóm hay đấu giá đáp ứng mọi nhu cầu của hiện 24/7/365 mà không
nông sản qua mạng đến các khách hàng. mất chi phí biến đổi
sàn giao dịch B2B là điển
hình của những thành công
này.
Lợi ích của Thương mại điện tử
Lợi ích đối với các doanh nghiệp
Tăng tốc độ tung sản phẩm ra Thông tin cập nhật Giảm chi phí mua sắm
thị trường
 Mọi thông tin trên Web  Thông qua giảm các chi phí
 Lợi thế về thông tin như sản phẩm, dịch vụ, quản lý hành hính (80%),
 Khả năng phối hợp giữa giá cả đều được cập nhật giảm giá mua hàng (5-15%).
các doanh nghiệp. nhanh chóng và kịp thời.

Chi phí đăng kí kinh Củng cố quan hệ khách Các lợi ích khác
doanh hàng  Nâng cao uy tín hình ảnh
 Một số nước khuyến khích  Giao tiếp thuận tiện qua doanh nghiệp.
bằng cách giảm hoặc không mạng.  Cải thiện chất lượng dich vụ
thu phí đăng kí kinh doanh  Quan hệ với trung gian, khách hàng.
qua mạng. khách hàng dễ dàng hơn.  Đối tác kinh doanh mới.
 Cá biệt hóa sản phẩm và  Tăng năng suất, giảm chi phí
dịch vụ góp phần thắt giấy tờ
chặt khách hàng, củng cố  Tăng khả năng tiếp cận thông
lòng trung thành tin và giảm chi phí vận
chuyển.
Lợi ích của Thương
mại điện tử
Lợi ích đối với người tiêu dùng

Vượt giới hạn về Nhiều lựa chọn về sản Giá thấp


không gian và thời phẩm và dịch vụ
gian
Thương mại điện tử cho Thương mại điện tử cho Nhờ thông tin thuận tiện, dễ
phép khách hàng mua sắm phép người mua có nhiều dàng và phong phú hơn nên
mọi nơi, mọi lúc đối với các lựa chọn hơn vì tiếp cận khách hàng có thể so sánh
cửa hàng trên khắp thế giới được nhiều nhà cung cấp giá cả giữa các nhà cung cấp.
hơn.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1
Lợi ích của Thương
mại điện tử
Lợi ích đối với người tiêu dùng

Giao hàng nhanh hơn Thông tin phong phú, Đấu giá
với các hàng hóa số thuận tiện và chất
hóa được lượng cao hơn

Đối với các hàng hóa số hóa - Khách hàng tìm thấy thông Mô hình đấu giá trực tuyến
được như phim, nhạc, sách, tin dễ dàng và nhanh chóng ra đời -> mọi người có thể
phần mềm,...việc giao hàng thông qua công cụ tìm kiếm tham gia mua và bán trên
được thực hiện dễ dàng hơn Search engines. các sàn đấu giá
thông qua Internet
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1
Lợi ích của Thương
mại điện tử
Lợi ích đối với người tiêu dùng

Cộng đồng thương Thuế Đấu giá


mại điện tử

Môi trường kinh doanh Trong giai đoạn đầu của ‘ Đáp ứng mọi nhu cầu’: khả
TMĐT cho phép mọi người TMĐT, nhiều nước khuyến năng tự động hóa cho phép
tham gia có thể phối hợp, khích bằng cách miễn thuế chấp nhận các đơn hàng
chia sẻ thông tin và kinh đối với các giao dịch trên khác nhau từ mọi khách
nghiệm hiệu quả, nhanh mạng. hàng.
chóng.
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1
Lợi ích đối với xã hội

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


Hoạt động trực tuyến Lợi ích cho các nước nghèo
Thương mại điện tử tạo ra Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ
môi trường để làm việc, mua từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT.
sắm, giao dịch,... Từ xa nên Đồng thời cũng có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng...
giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai được đào tạo qua mạng
nạn giao thông.

Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn. Nâng cao mức sống
Các dịch vụ công cộng như: y tế, giáo dục, các dịch vụ công Nhiều hàng hóa, nhiều nhà
của chính phủ.... Được thực hiện qua mạng với chi phí thấp cung cấp -> áp lực giảm giá
hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép qua mạng, y tế... -> khả năng mua sắm của
Là các ví dụ thành công điển hình. khách hàng cao hơn ->
nâng cao mức sống.
Một số thách thức
An toàn
của Thương mại
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1

điện tử Sự tin tưởng và rủi ro

Thiếu nhân lực về TMĐT

Văn hóa

10 rào cản lớn nhất Thiếu hạ tầng về chữ kí số hóa


của TMĐT ( hoạt động của các tổ chức chứng
thực còn hạn chế)
Một số thách thức
Nhận thức của các tổ chức về
của Thương mại
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1

TMĐT

điện tử Gian lận trong TMĐT ( thẻ tín


dụng,...)

Các sàn giao dịch B2B chưa thực


sự thân thiện với người dùng.

Các rào cản thương mại quốc tế


truyền thống
10 rào cản lớn nhất Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về
của TMĐT TMĐT
Thách thức của Thương mại điện tử
Cản trở về kỹ thuật Cản trở về thương mại
Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người
tin cậy. tham gia TMĐT.
Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ưng được Thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT
yêu cầu của người số đông, nhất là trong thương mại do không được gặp trực tuyến
điện tử.
Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ.
đang phát triển.
Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để
mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống. TMĐT phát triển.
Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt ( công Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa
suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư. đầy đủ, hoàn thiện.
Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao. Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực thực đến ảo cần
thời gian
Thực hiện các đơn đặt hàng trong TMĐT đòi hỏi hệ Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ,
thống kho hàng tự động lớn. không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian.
Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy
Chương I: Tổng quan về
Thương mại điện tử

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1

Khái niệm thương Lợi ích và thách Các mô hình kinh Xu hướng phát triển
mại điện tử thức của Thương doanh trong thương của thương mại điện
mại điện tử mại điện tử tử

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


Item 6 Item 1

Nêu sự khác biệt giữa TMĐT


16.7% 16.7%

B2B và TMĐT B2C?


Item 5 Item 2
16.7% 16.7%

Item 4 Item 3
16.7% 16.7%
Khác biệt giữa TMĐT B2B và B2C

TMĐT B2C TMĐT B2B

- Sự khác nhau về khách hàng: - Sự khác nhau về khách hàng:


Khách hàng của B2C là các cá Khách hàng của các giao dịch
nhân. Tuy nhiên, cần xem xét B2B ( giao dịch giữa doanh
chữ C trong B2C là người tiêu nghiệp với doanh nghiệp) là các
dùng cuối cùng ( End-user), công ty
nghĩa là C còn bao gồm cả
những doanh nghiệp mua sắm
hàng hóa về để tiêu dùng. Ví
dụ: doanh nghiệp lữ hành mua
máy tính để phục vụ cho công
việc văn phòng.

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


Khác biệt giữa TMĐT B2B và B2C
TMĐT B2B
TMĐT B2C
- Sự khác nhau về đàm phán, giao dịch:
- Sự khác nhau về đàm phán, giao việc bán hàng cho các doanh nghiệp
dịch: Bán hàng cho người tiêu B2B phải bao gồm các yếu tố như đàm
dùng B2C không nhất thiết phải phán về giá cả, việc giao nhận hàng và
bao gồm tất cả các yếu tố như B2B xác định quy cách các đặt tính kỹ thuật
- Khác biệt về vấn đề tích hợp: Các của sản phẩm.
công ty trong TMĐT B2C không - Khác biệt về vấn đề tích hợp Các công
phải tích hợp hệ thống của họ với ty khi bán hàng cho các doanh nghiệp
hệ thống khách hàng. B2B cần phải đảm bảo rằng các hệ
thống của họ có thể giao tiếp được với
nhau mà không cần sự can thiệp trực
tiếp của con người dẫn đến nhu cầu
phải tích hợp hệ thống của doanh
nghiệp bán hàng và dn mua hàng
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1
Thực hành:
Truy cập vào Website của một công ty du lịch lữ
hành hoặc khách sạn tại Việt Nam và một
Website nước ngoài trong cùng lĩnh vực rồi so
sánh những điểm khác biệt.
Chương I: Tổng quan về
Thương mại điện tử

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1

Khái niệm thương Lợi ích và thách Các mô hình kinh Xu hướng phát triển
mại điện tử thức của Thương doanh trong thương của thương mại điện
mại điện tử mại điện tử tử

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


Sự phát triển
thương mại điện tử
ở Việt Nam

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


Kể tên các sàn TMDT có lưu lượng truy cập
nhiều tại Việt Nam cuối năm 2019? Kể tên
3 trang Web TMDT có lượng người dùng
thực theo thứ tự từ cao đến thấp?

Bao nhiêu phần trăm thị phần của thị


trường TMDT của Việt Nam bị thống lĩnh
bởi công ty ngoài khu vực? Năm 2019, một
số tập đoàn lớn đã thoát khỏi sàn TMDT,
kể tên những trang web TMDT đó?

Mục đích chính mà hai sàn TMDT lớn nhất


thế giới là Amazon và Alibaba tham gia vào
thị trường của Việt Nam là gì?
https://youtu.be/kaP6Fi-Yq4I
Sự phát triển
thương mại điện tử
ở Việt Nam
Xu hướng phát triển đa kênh cho bán lẻ

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


hiện đại
+ 67% người dân Việt Nam tiếp cận Internet
( 01/2018 của We Are Social).
+98% mua hàng qua mạng ( nhận định của
Nielsen)
-> Thị trường bán lẻ trực tuyến sôi động
hơn cùng xu hướng internet hóa cộng đồng
Sự trỗi dậy của những sàn thương mại
điện tử nội
Ba doanh nghiệp thương mại điện tử hàng
đầu của Việt Nam trong lĩnh vực du lịch bao
gồm Ivivu.com, Vntrip.com, Luxstay.com,...
Thương mại Mạng xã hội tăng sức hút
Hãng nghiên cứu thị trường Asia Plus nhận
định TMĐT tương tác sẽ rất triển vọng. Đây
sẽ là xu hướng chủ yếu của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Sự phát triển
thương mại điện tử
ở Việt Nam
Thanh toán trực tuyến có sự phát triển

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


75% người Việt mua hàng Online, nhưng lại
thanh toán bằng tiền mặt (COD) ( theo
Google, Temasek) -> Sự đa dạng và phát
triển ví thanh toán điện tử như Momo,
Zalopay, Moca,...phổ biến với người tiêu
dùng năm 2020 để đưa thanh toán trựuc
tuyến thay thế COD.
Giao hàng trong ngày ưu tiên hàng đầu
- 72% khách hàng cho rằng họ sẽ mua nhiều
lần và chi tiêu nhiều hơn nếu được giao
trong ngày. Tiki, Lazada,..đã triển khai giao
hàng hỏa tốc trong ngày.
Số lượng người dùng di động gia tăng.
Năm 2017, Việt Nam có hơn 34 triệu người
dùng smartphone ( dữ liệu từ Tencent).
29% người mua thực hiện giao dịch online
thông qua mobile platform.
Sự phát triển
thương mại điện tử
ở Việt Nam
Thanh toán COD vẫn là phương thức thanh

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


toán phổ biến
88% khách hàng lựa chọn phương thức
thanh toán khi giao hàng -> Vấn đề lớn cản
trở sự phát triển của TMĐT Việt Nam.
7 xu hướng mới phía trên góp phần giúp thị
trường thương mại điện tử trở nên hấp dẫn
và sôi động hơn. Người kinh doanh trong
lĩnh vực TMĐT cần nắm bắt để ứng phó kịp
thời với những thay đổi của thị trường.
Trong năm nay, TMĐT sẽ vẫn diễn ra những
cuộc chiến khốc liệt, nhưng đó không phải là
thế trận thu hút người dùng mà là cạnh
tranh về chất lượng, giao hàng và hậu mãi
để giữ chân người dùng.
Thực hành:

Facebook
Truy cập vào Website công bố
thông tin liên quan đến Internet
của Việt Nam để biết được vị trí
xếp hạng của các website TMĐT
của Việt Nam như Ivivu, TripVn, Instagram
Luxstay,... trong lĩnh vực du lịch

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ E-COMMERCE – THI NGÔ | CHƯƠNG 1


Tóm tắt chương 1
Chương 1 khái quát về thương mại điện tử, đó là hình thái hoạt
động thương mại bằng phương pháp điện tử, là việc trao đổi thông
tin thương mại, thông qua các phương tiện công nghệ điện tử mà
không cần bất kì các giấy tờ trong bất kì công đoạn nào trong quá
trình giao dịch. Lợi ích của thương mại điện tử được thể hiện ở các
điểm sau: mở rộng thị trường, cải thiện hệ thống phân phối, vượt
giới hạn về thời gian, sản xuất theo yêu cầu, mô hình kinh doanh
mới, giảm chi phí giao dịch,... Trong TMĐT, ta có các loại giao dịch
TMĐT: B2B, B2C, C2C,...

TH ƯƠ N G M Ạ I ĐIỆN TỬ E-COM M ERCE – TH I N G Ô | CH ƯƠ N G 1

You might also like