You are on page 1of 3

QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM

1 XỬ LÝ MẪU
2 TRÍCH NGUỘI HỢP CHẤT HỮU CƠ 3 ĐỊNH TÍNH CÁC HỢP CHẤT

Hợp chất Thuốc thử Hiện tượng Mẫu thử


- Bột lá cây Lá Đắng
Polyphenol FeCl3 10% Màu tím đậm
Kết tủa nâu
Cao tổng

- Alkaloid Bouchardat Tan trong lượng


thừa thuốc thử
Cao tổng

Ngâm chiết với 3 hệ dung môi:


Sau 3 ngày NaOH 1M Màu vàng đậm
+ EtOH (96%) Flavonoid Cao tổng
Thu dịch chiết thêm AcOH Mất màu vàng
+ EtOH:H2O (5:5)
+ EtOH:H2O (7:3)

Lọc qua giấy lọc


Cô quay Thu cao tổng của 3 hệ dung môi

5 ĐỊNH LƯỢNG VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH TRÍCH LỎNG – LỎNG 4


Chất chuẩn/ Thuốc thử Dung dịch Mẫu Cao tổng lá cây Lá Đắng
Pha loãng với methanol và H2O theo tỉ lệ 1:9
Lắc đều và ủ
Lần lượt theo thứ tự: Tổng Polyphenol, Dịch lá cây Lá Đắng
bắt gốc tự do DPPH,
Lóng qua Hex
Dung dịch Na2CO3 Chất chuẩn/Thuốc thử: Folin-Cioaltue,
DPPH, dung dịch enzyme. Cô quay
Thời gian ủ và nhiệt độ: 20 phút ở 400C, ủ Cao Hex Dịch còn lại
Lắc đều và ủ 30 phút trong bóng tối, ủ ở 300C trong 20
Lóng qua CHCl3
phút.
Mật độ quang: 765nm, 517nm, 405nm. Cô quay
Lưu ý: Ở giai đoạn 2 của ức chế enzyme α- Cao CH3Cl Dịch còn lại
Đo mật độ quang Glucosidase, dùng thêm cơ chất p-NPG và ủ Lóng qua EtOAc
17 phút ở 300C. Cô quay
Cao EtOAc Cao Nước

MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA DỰ ÁN


NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG OXY HOÁ VÀ KHÁNG
ENZYME α-GLUCOSIDASE CỦA HỢP CHẤT
POLYPHENOL TỪ CAO CHIẾT ETHANOL LÁ CÂY LÁ
ĐẮNG (VERNONIA AMYGDALINA)

NgườI thực hiện: Dương Phan Khánh Duy, Huỳnh Đức Tài
Trường THPT Trần Khai Nguyên, Quận 5, Thành phố Hồ Chí
Minh
IC50 Khả năng bắt gốc dự do DPPH IC50 Khả năng ức chế enzyme α-Glucosidase trên cao phân đoạn
2500
100
2001.291 89.68
2000 90
Nồng độ (µg/mL)

80
70
1500 61.64
IC50 (µg/mL)

60
50 43.04
1000 40
30
500 20
10
55.03
0 0
LĐ 2 Vitamin C LĐ 3 Hex LĐ 3 EtOAc Acarbose

Khả năng bắt gốc tự do DPPH


35
30.24 Khả năng ức chế enzyme α-Glucosidase trên cao tổng
30 28.3
80
Phần trăm ức chế (%)

70 68.77
25
56.66
Phần trăm ức chế (%)

60
20
16.88 50
15 40 37.41
30
10 20
5 10
0
0 LĐ1 LĐ2 LĐ3
LĐ1 LĐ2 LĐ3
Mẫu ( đo ở 400 µg/mL )
Nồng độ (µg/mL) 1000

Hàm lượng polyphenol trên cao tổng


4.50
4.00 3.69
4.07 Cao tổng lá cây Lá Đắng
3.50 100 µL dung dịch enzyme
Hàm lượng % (w/w)

3.00 2.90 Pha loãng với methanol và H2O theo tỉ lệ 1:9


2.50 α-Glucosidase 0,13 UI/ml 50 µL dung dịch mẫu
2.00 Dịch lá cây Lá Đắng
1.50
1.00 Lắc đều, ủ ở 300C trong 20 phút Lóng qua Hex
0.50
0.00
Cô quay
LĐ1 LĐ2 50 LĐ3
µL p-NPG 2,5mM
Cao Hex Dịch còn lại
Lắc đều, ủ 17 phút ở 300C Lóng qua CHCl3
Cô quay
Hàm lượng polyphenol cao phân đoạn
1000 µL dung dịch Na2CO3 0,2M Cao CH3Cl
20.00 18.65 Dịch còn lại
Hàm lượng % (w/w)

15.00 13.71 Lóng qua EtOAc


10.00 Cô quay
7.27
5.00 3.17Đo mật độ quang ở 405 nm Cao EtOAc Cao Nước
0.37
0.00
EtOAc EtOAc Hex CHCl3 EtOAc
LĐ1 LĐ2 LĐ3 LĐ3 LĐ3

Phản ứng ở nhiệt độ phòng


Phản ứng ở nhiệt độ phòng

200 µL thuốc thử Folin-Cioaltue 100% 200 µL dung dịch mẫu 200 µL thuốc thử Folin-Cioaltue 100% 200 µL dung dịch mẫu

Lắc đều và để yên 5 phút


Lắc đều và để yên 5 phút

1600 µL Dung dịch Na2CO3 5%


1600 µL Dung dịch Na2CO3 5%
Lắc đều Ủ trong 20 phút ở 400C Lắc đều Ủ trong 20 phút ở 400C

Đo mật độ quang ở 765 nm


Đo mật độ quang ở 765 nm
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG CHỐNG OXY HOÁ VÀ KHÁNG
ENZYME α-GLUCOSIDASE CỦA HỢP CHẤT POLYPHENOL TỪ
CAO CHIẾT ETHANOL LÁ CÂY LÁ ĐẮNG (VERNONIA
AMYGDALINA)
NgườI thực hiện: Dương Phan Khánh Duy, Huỳnh Đức Tài
Trường THPT Trần Khai Nguyên, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh

QUY TRÌNH THỰC NGHIỆM

1 QUY TRÌNH TỔNG HỢP CHẤT LỎNG ION KHUNG CHOLINE CHLORIDE

Tính toán khối lượng, tỉ lệ CHOLINE CHLORIDE/UREA (1:2) VỚI X: UREA, Y: (1:2)
Mô tả: Choline chloride (1mmol, 0.139g) được
trộn với Urea (2mmol, 0.12g) và được gia nhiệt
Cân khối lượng Urea và X bằng máy khuấy từ trong lên đến 1000C cho
đến khi dung dịch trở nên trong suốt
Cho cá khuấy từ vào bình cầu
CHOLINE CHLORIDE/ ETHYLENE GLYCOL (1:2)
Cho Choline chloride vào bình cầu VỚI X: ETHYLENE GLYCOL , Y: (1:2)

với X theo tỉ lệ Y Mô tả: Choline chloride (1mmol, 0.139g) được


trộn với Ethylene glycol (2mmol, 0.124g) và
được gia nhiệt bằng máy khuấy từ lên đến
Đun khuấy từ trong parafin lên Chất lỏng ion khung 1000C cho đến khi dung dịch trở nên trong suốt
100°C đến khi dung dịch trong suốt Choline chloride/ X (Y)
CHOLINE CHLORIDE/ OXALIC ACID (1:1)
VỚI X: OXALIC ACID , Y: (1:1)
Mô tả: Choline chloride (1mmol, 0.139g) được
với Oxalic acid (1mmol, 0.09g) và được gia
nhiệt bằng máy khuấy từ lên đến 1000C cho
đến khi dung dịch trở nên trong suốt

2 QUY TRÌNH LY TRÍCH FLAVONOID GLYCOLSIDES TỪ LÁ CÂY BẠCH QUẢ


Loại 1: Choline chloride/Urea (1:2)
QUI TRÌNH CHUNG
Nhận xét:
230nm Bước sóng 230nm từ phút thứ 11 đến phút 12, các
m (g) bột lá -Trích nóng với hỗn hợp đỉnh bị chập vào nhau.
Bạch Quả chất lỏng ion X Bước sóng 280nm và 270nm không rõ ràng,
280nm chênh lệch cao giữa các đỉnh.
-Cô quay thu hồi dung môi
Ở cả 3 bước sóng (230-280-270nm), hợp chất
270nm flavonoid glycosides không nhạy so với các bước
sóng và các đỉnh bị chập vào nhau. Như vậy rất
Cao chất lỏng ion
khó để ta có thể định lượng các chất ở đây.
Thủy giải với dung Loại 2: Choline chloride/ Ethylene glycol (1:2)
dịch HCl 1%
Nhận xét:
230nm Trong loại chất lỏng ion thứ hai, ở bước sóng
Cao chất lỏng ion thứ 3 (270nm) vượt trội hơn so với bước sóng
được axit hóa thứ nhất (230nm) và bước sóng thứ 2 (280nm),
280nm
Lóng với dung môi do đó ta định lượng được hợp chất flavonoid ở
Etyl acetate bước sóng thứ 3. Tuy nhiên ở loại chất lỏng ion
270nm thứ 2, các đỉnh ở phút thứ 10 đến phút thứ 11
các đỉnh đều bị kéo đầu.

Loại 3: Choline chloride/Oxalic acid (1:1)


Pha hữu cơ Pha nước Nhận xét:
Chạy HPLC 230nm Ở loại chất lỏng thứ 3, cả 3 bước sóng hầu như
không có khuyết điểm, hợp chất Flavonoid đều
nhạy so với các bước sóng.
280nm
% Flavonoid Hệ thống sắc kí lỏng Tuy nhiên, nổi trội nhất vẫn ở bước sóng thứ 3,

You might also like