Professional Documents
Culture Documents
chuyen de 2 - Sự phát triển tư duy quản lý
chuyen de 2 - Sự phát triển tư duy quản lý
1 Tổng quan
2 Lý thuyết quản lý khoa học
3 Lý thuyết về quản lý trị sự
4 Lý thuyết quản lý hành vi
5 Lý thuyết khoa học quản lý
6 Lý thuyết môi trường của tổ chức
Tình huống dẫn nhập: Con đường tốt nhất để quản lý quá trình làm việc của tổ chức
là gì?
Lý thuyết quản trị là một hệ thống những tư tưởng, quan niệm, đúc kết,
giải thích về các hoạt động quản trị
Các mốc lịch sử quan trọng
Thế kỷ 18
Cuộc cách Thế kỷ 19
Trước công mạng công
Thế kỷ 14 Sự xuất hiện
nguyên nghiệp là tiền
của nhà quản
Sự phát triển đề xuất hiện
Tư tưởng trị chuyên
của thương lý thuyết
quản trị sơ nghiệp đánh
mại thúc đẩy quản trị
khai, gắn liền dấu sự ra đời
sự phát triển nhưng chỉ tập
với tôn giáo của các lý
của quản trị. trung vào
& triết học. thuyết quản
khía cạnh kỹ
trị.
thuật của sản
xuất .
Sự phát triển của lý thuyết quản trị
QT khoa học
Trường phái QT cổ điển
QT hành chính quan liêu
Sự phát triển của các lý thuyết quản trị NC của Mary Parker Follett
Lý thuyết QT hành vi NC của Hawthorne
Lý thuyết X và Y
Định lượng
Quản trị vận hành
Lý thuyết Khoa học QL
Quản lý chất lượng toàn diện TQM
Hệ thống thông tin quản lí
• Trước Taylor
• Adam Smith (1723-1790) phát hiện lợi thế của việc chuyên môn hóa công
việc và sự phân công lao động (nghiên cứu nhà máy sx đinh ghim) trong gia
tăng năng suất
• 3 tác phẩm
The best way
Shop management
Principles of scientific management -1911
• Đặt viên đá đầu tiên cho KHQT khi cho rằng:
Công nhân không có phương pháp làm việc
CN tự định đoạt tốc độ làm việc
…
• Định nghĩa Quản trị: là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được
rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất Frededric W.Taylor (1856 - 1915)
- Áp dụng tốt trong trường hợp môi - Chưa chú trọng đến tính linh hoạt nên
trường ổn định khó áp dụng trong môi trường phức tạp
nhiều thay đổi
- Giúp nhà QT lập kế hoạch
- Quá đề cao bản chất kinh tế và duy lý
- Tuyển dụng được công nhân phù
của con người
hợp
- Chỉ chú trọng đến yếu tố kỹ thuật, ít để
- Chuyên môn hóa cao
ý đến yếu tố tâm lý – xã hội
Modern
Times
https://www.youtu
be.com/watch?
v=6n9ESFJTnHs
3. Lý thuyết về quản trị hành chính/quản lý trị sự/hành chính quan
liêu
3. Tài
2. 4. An
chính
1. Sản Thương ninh
(tạo và
xuất (kỹ mại (bảo vệ 5. Kế 6. Hành
sử dụng
thuật (mua tài sản toán chính
vốn có
sản xuất) bán, trao và nhân
hiệu
đổi) viên)
quả)
Đóng góp và hạn chế của học thuyết quản lý hành chính
Nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức. Phê phán trường phái cổ
điển có nhiều hạn chế vì đã bỏ qua yếu tố con người trong quá trình làm
việc.
Năng suất lao động không chỉ do yếu tố vật chất quyết định mà còn do
nhu cầu tâm lý xã hội của con người. "Vấn đề tổ chức là vấn đề con
người"
Được phát triển mạnh bởi các nhà tâm lý học trong thập niên 60
4. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI/Lý thuyết hành vi
Mary Parker Follett (1868 - 1933) : nhà nghiên cứu về tâm lý quản trị,
người đi tiên phong về lý thuyết hành vi và quản trị hệ thống
• Cần chỉ huy, kiểm tra, điều chỉnh hành vi của công nhân để đáp ứng nhu
cầu của tổ chức.
Học thuyết X và học thuyết Y (1960s)
• Là sự “sửa sai” hay tiến bộ hơn về lý thuyết quản trị nhân lực:
Lười nhác không phải là bản tính bẩm sinh của con người nói chung. Lao
động trí óc, lao động chân tay cũng như nghỉ ngơi, giải trí đều là hiện
tượng của con người.
Học thuyết Y
Nguyên tắc thống nhất mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nhân.
Áp dụng phương thức hấp dẫn để có được sự hứa hẹn chắc chắn của các thành viên
trong tổ chức.
Khuyến khích tập thể nhân viên tự điều khiển việc thực hiện mục tiêu của họ, làm cho
Học thuyết Y
Lý thuyết Z sau này của William Ouchi 1970s khác với thuyết X và Y (đi sâu vào bản
chất con người), quan tâm đến thái độ lao động của con người và cho rằng thái độ đó
phụ thuộc vào cách họ được đối xử trên thực tế.
4. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI/Lý thuyết hành vi
Từ những kết quả nghiên cứu về các tác động tâm lý vào quá trình lao động tại nhà máy
Western Electric's Hawthorne do Elton Mayo (1880 - 1949) thực hiện
Các nhu cầu tâm lý của con người cần được thỏa mãn:
Muốn được người khác quan tâm
Muốn được người khác kính trọng
Muốn có vai trò quan trọng trong sự nghiệp chung
Muốn làm việc trong bầu không khí thân thiện giữa các đồng sự v.v...
Các biện pháp tạo cảm giác tâm lý là đang được các NQT chú ý đến như:
- Thay đổi chế độ sáng
- Thay đổi về tiền lương
- Thay đổi thời gian làm việc
4. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ
• Toán học, xác suất • Cung cấp 1 loạt • Phân tích đầu vào của • Tập hợp các hệ thống
thống kê, mô hình phương pháp để phân 1 tổ chức, các hoạt và qui trình thu thập
hóa, mô phỏng … tích bất cứ phương động chuyển đổi và dữ liệu từ một loạt
diện nào của hệ thống đầu ra để làm tăng các nguồn, dịch lại và
sx từ đầu vào đến đầu chất lượng sp trình bày ở định dạng
ra có thể đọc được
các báo cáo
• Tăng khả năng tiếp
cận thông tin của NQT
và gia tăng số cấp QT
vào quá trình ra quyết
định
Giai đoạn đầu vào: Tập GĐ biến đổi: biến đầu vào GĐ đầu ra: Đưa sp hoàn
hợp được các nguồn lực thành HH&DV, gia tăng giá thiện ra môi trường
đầu vào từ môi trường trị • Hàng hóa
• Nguyên vật liệu thô • Máy móc • Dịch vụ
• Tiền • Máy tính
• HR • Kỹ năng con người
• Đề cao vai trò và tầm ảnh hưởng của các yếu tố tình huống tới hoạt
động của các doanh nghiệp (Lawrence và Lorsch, 1967).
• Theo Lawrence và Lorsch (1967)
4. Thay thế các phương pháp làm việc dựa vào kinh nghiệm bằng các phương pháp
dựa trên một nghiên cứu khoa học về các nhiệm vụ là nguyên tắc quản trị nổi bật của
học thuyết quản lý nào?
e. Học thuyết quản lý hành chính
f. Học thuyết quản lý hành vi
g. Học thuyết quản lý khoa học
h. Học thuyết môi trường của tổ chức
5. Lý thuyết khoa học quản lý có đóng góp quan trọng nào dưới đây?
a. Nguyên tắc đơn giản hóa quy trình làm việc
b. Nguyên tắc lên lịch tiến độ công tác
c. Nguyên tắc phân công lao động
d. Các phương pháp lượng hóa nghiêm ngặt cho nhà quản trị kiểm soát
nhiều hơn việc sử dụng các nguồn lực
6. Lý thuyết về các hệ thống mở và lý thuyết quản lý theo tình huống coi
trọng yếu tố nào dưới đây:
a. Môi trường của tổ chức
b. Hiệu quả, hiệu suất công việc
c. Hệ thống quản lý hành chính
d. Việc lượng hóa để đo lường hiệu quả công việc
7. Hai cách tiếp cận quan trọng giúp cho các nhà quản trị sử dụng tốt hơn các
nguồn lực của tổ chức và cạnh tranh thành công trong môi trường toàn cầu là:
a. Quản lý hoạt động sản xuất và quản lý chất lượng toàn diện (TQM)
b. Quản lý chiến lược và quản lý chất lượng toàn diện (TQM)
c. Quản lý chiến lược và hệ thống thông tin quản lý (MISs)
d. Quản lý bằng phương pháp lượng hóa và quản lý chiến lược
8. Theo lý thuyết về quản lý theo tình huống, khi môi trường xung quanh ổn
định thì các nhà quản trị có xu hướng chọn một cấu trúc như thế nào để tổ
chức và kiểm soát các hoạt động, hành vi của các cấp dưới:
e. Cấu trúc cơ học
f. Cấu trúc hữu cơ
g. Cả hai loại cấu trúc cơ học và hữu cơ
h. Không có phương án chính xác
9. Tìm cách gia tăng tốc độ làm việc, tăng năng suất lao động của công
nhân bằng cách giảm các thao tác thừa là nội dung ý tưởng quản trị của
ai?
a. Frederic Taylor
b. Lilian và Frank Gilbreth
c. Douglas McGregor
d. Max Weber
10. Lý thuyết quản lý khoa học được ra đời trong bối cảnh nào?
e. Cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20 khi sản xuất thủ công quy mô nhỏ chuyển
sang chế tạo cơ giới hóa quy mô lớn
f. Cuối thế kỉ 18, khi James Watt cho ra đời máy hơi nước
g. Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất nổ ra
h. Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2 nổ ra
11. Đức trị là tư tưởng quản trị do ai khởi xướng?
a. Tôn Tử
b. Khổng Tử
c. Lão Tử
d. Hàn Phi Tử
12. Tư tưởng dùng vũ lực để lật đổ chế độ phong kiến phân tán để hình thành
chế độ quân chủ chuyên chế và đưa ra các chuẩn mực phân biệt đúng sai là
của ai?
e. Tôn Tử
f. Khổng Tử
g. Lão Tử
h. Hàn Phi Tử
13. Nhà kinh tế học người Anh Adam Smith với tác phẩm “the Wealth of
Nations” đặt vấn đề gia tăng năng suất lao động thì cần làm gì?
a. Phân công lao động
b. Chăm chút đời sống công nhân như xây kí túc và ăn trưa tập trung
c. Loại bỏ các động tác thừa
d. Đáp ứng nhu cầu của công nhân
14. Cho rằng công nhân làm việc thiếu hăng hái nhiệt tình, không biết
phương pháp làm việc nên nhà quản trị phải giám sát, hướng dẫn cụ thể
là điểm chung của các lý thuyết quản trị nào?
e. Lý thuyết X và lý thuyết Y
f. Lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết X
g. Lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết Y
h. Lý thuyết quản trị hành vi và lý thuyết về hệ thống hành chính
15. Lý thuyết quản trị nào yêu cầu nhà quản trị dành thời gian và công sức lập kế hoạch hành động,
tổ chức cho công nhân làm việc và kiểm tra họ chứ không tham gia các công việc cụ thể như công
nhân?
a. Lý thuyết Lý thuyết X và lý thuyết Y
b. Lý thuyết quản trị hành vi
c. Lý thuyết quản trị khoa học
d. Lý thuyết về hệ thống hành chính
16. Các nguyên tắc i) Xem xét từng công việc hoặc nhiệm vụ 1 cách khoa học, ii) Hệ thống hóa các
phương pháp làm việc và viết thành các quy trình công việc, iii) Lựa chọn công nhân phù hợp cho
từng công việc & đào tạo để làm việc theo quy tắc và thủ tục vận hành và iv) Nhà quản trị sử dụng
các biện pháp kinh tế để kích thích công nhân hăng hái làm việc là các nguyên tắc quản trị nào sau
đây?
e. Lý thuyết Lý thuyết X và lý thuyết Y
f. Lý thuyết quản trị hành vi
g. Lý thuyết quản trị khoa học
h. Lý thuyết về hệ thống hành chính
17. Nghiên cứu các loại thời gian làm việc của công nhân theo từng công việc và
phân chia công việc của từng công nhân thành những công việc bộ phận nhỏ để cải
tiến và tối ưu hóa là những biện pháp tăng hiệu quả công việc do ai đề ra?
a. Mary Follett
b. Max Weber
c. Henri Fayol
d. Frederic Taylor
18. Lý thuyết quản trị nào bị chỉ trích quá nghiêng về "kỹ thuật hóa, máy móc hóa"
con người, khai thác sức lao động quá mức mà không để ý đến yếu tố tâm lý-xã
hội?
e. Lý thuyết khoa học quản lý
f. Lý thuyết quản trị hành vi
g. Lý thuyết quản trị khoa học
h. Lý thuyết môi trường của tổ chức
19. Trường phái quản trị cổ điển bao gồm:
a. Lý thuyết tâm lý xã hội và lý thuyết quản trị hành chính
b. Lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết quản trị hành chính
c. Lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết tâm lý xã hội
d. Lý thuyết khoa học quản trị và lý thuyết quản trị hành chính
20. Lý thuyết quản trị nào áp dụng tốt trong trường hợp môi trường ổn
định, giúp nhà quản trị lập kế hoạch và tuyển dụng được công nhân
phù hợp, có trình độ chuyên môn hóa cao?
e. Lý thuyết khoa học quản lý
f. Lý thuyết quản trị hành vi
g. Lý thuyết quản trị khoa học
h. Lý thuyết môi trường của tổ chức
21. Phát biểu nào sau đây không nói về lý thuyết quản trị hành vi:
a. Nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức
b. Năng suất lao động không chỉ do yếu tố vật chất quyết định mà còn do nhu cầu
tâm lý xã hội của con người.
c. Sử dụng các mô hình toán học, thống kê và công nghệ thông tin trong quá trình
quản trị
d. Được phát triển mạnh bởi các nhà tâm lý học trong thập niên 60
22. Lý thuyết quản trị nào quá chú ý đến yếu tố xã hội khi muốn thay thế khái niệm
“con người kinh tế” bằng khái niệm“con người xã hội” và coi con người là phần tử
trong hệ thống khép kín mà không quan tâm đến yếu tố ngoại lai?
a. Lý thuyết môi trường của tổ chức
b. Lý thuyết quản trị hành vi
c. Lý thuyết quản trị khoa học
d. Lý thuyết về hệ thống hành chính
23. Lí thuyết quản trị hành chính quan liêu xác định các yếu tố giúp tổ chức đạt
được mục tiêu của mình là gì?
a. Tổ chức phải được kết cấu theo một hệ thống phân cấp
b. Tổ chức và các thành viên trong tổ chức phải được điều chỉnh bởi các qui
tắc ra quyết định hợp lí và hợp pháp đã được xác định rõ ràng
c. Cả 2 yếu tố trên
d. Không có đáp án chính xác
24. Theo lý thuyết quản trị hành vi của Mary Follett, hiệu quả của quản trị phụ
thuộc vào việc giải quyết các mối quan hệ giữa:
e. Công nhân với công nhân trong 1 bộ phận
f. Công nhân với công nhân khác bộ phận
g. Công nhân với các nhà quản trị
d. Công nhân với công nhân, công nhân với các nhà quản trị
25. Điểm giống nhau giữa lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết quản trị hành
chính là chủ trương rằng:
a. Để đem lại hiệu quả phải bằng con đường tăng năng suất lao động.
b. Muốn tăng năng suất lao động phải sắp xếp tổ chức một cách hợp lý.
c. Muốn tăng năng suất lao động phải tìm cách tác động vào người công nhân .
d. A và b
26. Theo lý thuyết quản lý tình huống ngẫu nhiên, căn cứ vào đặc tính của môi
trường, nhà quản trị sẽ làm gì?
e. Xác định thiết kế cấu trúc của tổ chức và các hệ thống kiểm soát
f. Chọn cấu trúc cơ học cho tổ chức
g. Chọn cấu trúc hữu cơ cho tổ chức
h. Không có đáp án chính xác
27. Theo lý thuyết quản lý tình huống ngẫu nhiên, nếu tổ chức hoạt động trong môi trường ổn
định, nhà quản trị sẽ xác định thiết kế cấu trúc của tổ chức là cấu trúc cơ học với các đặc điểm
sau:
a. Quyền lực tập trung vào người đứng đầu hệ thống phân cấp quản lý.
b. Hệ thống phân cấp chiều dọc là phương tiện chính được sử dụng để kiểm soát hành vi cấp
dưới.
c. Phân quyền, giao tiếp chiều ngang, hợp tác chéo giữa các bộ phận
d. A và b
28. Theo lý thuyết quản lý tình huống ngẫu nhiên, nếu tổ chức hoạt động trong môi trường
luôn thay đổi, nhà quản trị sẽ xác định thiết kế cấu trúc của tổ chức là cấu trúc hữu cơ với các
đặc điểm sau:
e. Quyền lực tập trung vào người đứng đầu hệ thống phân cấp quản lý.
f. Hệ thống phân cấp chiều dọc là phương tiện chính được sử dụng để kiểm soát hành vi cấp
dưới.
g. Phân quyền, giao tiếp chiều ngang, hợp tác chéo giữa các bộ phận
h. A và b
Thank You for your Attention!