You are on page 1of 57

Quản trị doanh nghiệp

Chuyên đề 2: Sự phát triển tư duy quản lý


Nội dung

1 Tổng quan
2 Lý thuyết quản lý khoa học
3 Lý thuyết về quản lý trị sự
4 Lý thuyết quản lý hành vi
5 Lý thuyết khoa học quản lý
6 Lý thuyết môi trường của tổ chức
Tình huống dẫn nhập: Con đường tốt nhất để quản lý quá trình làm việc của tổ chức
là gì?

Trước 1890 1913 1960s 1990s 2000s

• Các nhóm • Model T • Phương • Tăng số rô • Các hãng


nhỏ công Ford pháp sx bốt + bắt cạnh tranh
nhân hợp • Hệ thống theo nhóm đầu sử toàn cầu
tác để lắp chế tạo sx của Toyota dụng CNTT • Thay đổi
ráp bằng hàng loạt (Ohno • Toyota: cân phương
tay từ linh • Mỗi CN chỉ Tiiichi) bằng việc thức sx tốt
kiện làm 1 • SX theo sử dụng hơn
nhiệm vụ băng con người,
chuyền với máy móc,
các nhóm máy tính &
nhỏ phụ CNTT
trách các
pha sx

Ngành sản xuất ô tô


Con đường tốt nhất để quản lý quá trình làm việc của tổ chức là gì?
1. Tổng quan

Kiểm soát Tính hiệu quả


(con
Lập KH Tổ chức Lãnh đạo
người,
nguồn lực) Tính hợp lý

Thay đổi phương thức sử dụng nguồn lực

Lý thuyết quản trị là một hệ thống những tư tưởng, quan niệm, đúc kết,
giải thích về các hoạt động quản trị
Các mốc lịch sử quan trọng

Thế kỷ 18
Cuộc cách Thế kỷ 19
Trước công mạng công
Thế kỷ 14 Sự xuất hiện
nguyên nghiệp là tiền
của nhà quản
Sự phát triển đề xuất hiện
Tư tưởng trị chuyên
của thương lý thuyết
quản trị sơ nghiệp đánh
mại thúc đẩy quản trị
khai, gắn liền dấu sự ra đời
sự phát triển nhưng chỉ tập
với tôn giáo của các lý
của quản trị. trung vào
& triết học. thuyết quản
khía cạnh kỹ
trị.
thuật của sản
xuất .
Sự phát triển của lý thuyết quản trị
QT khoa học
Trường phái QT cổ điển
QT hành chính quan liêu

Sự phát triển của các lý thuyết quản trị NC của Mary Parker Follett
Lý thuyết QT hành vi NC của Hawthorne
Lý thuyết X và Y
Định lượng
Quản trị vận hành
Lý thuyết Khoa học QL
Quản lý chất lượng toàn diện TQM
Hệ thống thông tin quản lí

Lý thuyết môi trường Quan điểm về các hệ thống mở


của tổ chức
QT theo tình huống
2. Lý thuyết quản lý khoa học (Scientific management)
• Khái niệm: thuật ngữ được dùng để chỉ những ý kiến về tổ chức và quản trị
được đưa ra ở Châu âu và Hoa Kỳ vào những năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20,
khi SX thủ công quy mô nhỏ  Chế tạo cơ giới hóa quy mô lớn

• Trước Taylor
• Adam Smith (1723-1790) phát hiện lợi thế của việc chuyên môn hóa công
việc và sự phân công lao động (nghiên cứu nhà máy sx đinh ghim) trong gia
tăng năng suất

• Charler Babbage (1792 – 1871) chủ trương:


 Chuyên môn hoá lao động, ấn định tiêu chuẩn công việc
 Dùng toán học để tính toán cách sử dụng nguyên vật liệu tối ưu nhất
 Đề xuất chia lợi nhuận để duy trì quan hệ giữa người công nhân và NQT
Taylor – cha đẻ của học thuyết quản lý khoa học

• 3 tác phẩm
The best way
Shop management
Principles of scientific management -1911
• Đặt viên đá đầu tiên cho KHQT khi cho rằng:
Công nhân không có phương pháp làm việc
CN tự định đoạt tốc độ làm việc
…
• Định nghĩa Quản trị: là biết được chính xác điều
bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được
rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất Frededric W.Taylor (1856 - 1915)

• 2 chức năng của NQT: Planning & training


Taylor: tăng NSLĐ xuất phát từ công nhân.
• Chỉ trích các nhược điểm trong cách quản lý cũ:
Thuê mướn công nhân trên cơ sở ai đến trước mướn trước, không
lưu ý đến khả năng và nghề nghiệp của công nhân.
Công tác huấn luyện nhân viên hầu như không có hệ thống tổ
chức học việc.
Công việc làm theo thói quen, không có tiêu chuẩn và phương
pháp. Công nhân tự mình định đoạt tốc độ làm việc.
Hầu hết các công việc và trách nhiệm đều được giao cho người
công nhân.
Nhà QT làm việc bên cạnh người thợ, quên mất chức năng chính là
lập kế hoạch và tổ chức công việc. Tính chuyên nghiệp của NQT
không được thừa nhận.
2. Lý thuyết quản trị khoa học
Xem xét từng công
Koontz gọi lý thuyết việc hoặc nhiệm
quản trị của Frederik vụ 1 cách khoa học
Taylor là “Lý thuyết
cây gậy và củ cà rốt”

Hệ thống hóa các


NQT sử dụng các
phương pháp làm
biện pháp kinh tế 4 nguyên
việc và viết thành
để kích thích CN tắc
các quy trình công
hang hái làm việc
việc

Lựa chọn CN phù


hợp cho từng công
việc & đào tạo để
làm việc theo quy
tắc và thủ tục vận
hành.
2. Lý thuyết quản lý khoa học
Những người tiếp bước Taylor

Frank và Lillian Gilbreth


Henry Laurence Gantt (1861 – - Đưa ra một hệ thống xếp loại
1919) các động tác
Nguyên tắc lên lịch công tác (sơ - Xác định những động tác dư
đồ GANTT): Sơ đồ mô tả dòng thừa
công việc, vạch ra những giai - Chú tâm vào những động tác
đoạn của công việc theo kế thích hợp
hoạch
- Người đầu tiên đề cập đến vấn
đề tâm lý của người lao động.
Đóng góp và hạn chế của học thuyết quản lý khoa học

- Áp dụng tốt trong trường hợp môi - Chưa chú trọng đến tính linh hoạt nên
trường ổn định khó áp dụng trong môi trường phức tạp
nhiều thay đổi
- Giúp nhà QT lập kế hoạch
- Quá đề cao bản chất kinh tế và duy lý
- Tuyển dụng được công nhân phù
của con người
hợp
- Chỉ chú trọng đến yếu tố kỹ thuật, ít để
- Chuyên môn hóa cao
ý đến yếu tố tâm lý – xã hội
Modern
Times
https://www.youtu
be.com/watch?
v=6n9ESFJTnHs
3. Lý thuyết về quản trị hành chính/quản lý trị sự/hành chính quan
liêu

 Khái niệm: nghiên cứu việc tạo ra 1 cấu trúc có tổ chức và hệ


thống kiểm soát để mang lại tính hiệu quả và hợp lý cao.
 Chủ trương năng suất lao động sẽ cao trong một tổ chức được
sắp đặt hợp lý.
 Đại diện nổi bật:
 Max Weber (1864-1920)
 Henry Fayol
3. Lý thuyết về quản trị hành chính
3.1. Lý thuyết về hệ thống hành chính quan liêu Thẩm quyền
trách nhiệm
hợp pháp hóa
- Tổ chức phải được kết cấu Tuân thủ điều
theo một hệ thống phân cấp. lệ, thủ tục và Chức vụ thiết
chuẩn mực  5 nguyên tắc lập theo hệ
công bằng & thống chỉ huy
- Tổ chức và các thành viên thống nhất quản trị của
trong tổ chức phải được điều Weber
chỉnh bởi các qui tắc ra quyết
định hợp lí và hợp pháp
Các hành vi Nhân sự
hành chính, thăng cấp
quyết định theo khả năng
bằng văn bản qua thi cử
3.2. Quản trị Hành chính tổng hợp – Henri Fayol
• Henry Fayol (1841 – 1925) từng là kỹ sư tại một công ty khai thác mỏ
lớn tại Pháp trước khi trở thành giám đốc công ty này. Năm 1916, trước
khi rời vị trí Giám đốc, ông giới thiệu “14 nguyên tắc trong quản lý”
trong cuốn sách “Administratinon Industriell et Générale”.
• Tăng NSLĐ xuất phát từ quản trị - Tập trung xây dựng một tổ chức tổng
thể để quản trị quá trình làm việc  14 nguyên tắc trong quản trị.
• Nhìn vấn đề quản trị ở tổng thể tổ chức quản lý, xem xét hoạt động
quản trị từ trên xuống, tập trung vào bộ máy lãnh đạo cao với các chức
năng cơ bản của nhà quản trị.  Là người đầu tiên mô tả chức năng của
quản trị: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
• Các loại hình tổ chức đều có chung một tiến trình quản trị
3.2. 14 nguyên tắc về quản trị của Fayol

3. Thống nhất 5. Tập trung


1. Chuyên môn 2. Quyền hạn đi 4. Tuyến quyền
mệnh lệnh: nv hóa: ko tập
hóa, phân công đôi với trách lực: giới hạn độ
nhận nhiệm vụ trung ở cấp cao
lao động nhiệm dài
từ 1 lđ nhất
6. Thống nhất
điều khiển: 1 kế
7. Công bằng 8. Trật tự 9. Sáng kiến 10. Kỷ luật
hoạch HĐ duy
nhất

12. Ổn định 13. Lợi ích cá


11. Khen 14 . Tinh thần
nhiệm vụ nhân nhân phụ thuộc
thưởng NV Đoàn kết
sự lợi ích chung
3.2. 14 nguyên tắc về quản trị của Fayol
3. Thống nhất mệnh lệnh:
2. Quyền hạn đi đôi với trách Nguyên tắc thống nhất mệnh lệnh
nhiệm: Để hoàn thành công việc có nghĩa là nhận viên sẽ chỉ nhận
1. Chuyên môn hóa, phân công trong doanh nghiệp/tổ chức, nhiệm vụ từ một người lãnh đạo
4. Cấp bậc, tuyến quyền lực hay
lao động: Sự phân bổ công việc người lãnh đạo có quyền ra lệnh và chỉ phải chịu trách nhiệm về
‘xích lãnh đạo’: Trong quản trị
và chuyên môn hóa từng bước cho cấp dưới. Tất nhiên với thẩm công việc với người lãnh đạo đó.
phải có ‘xích lãnh đạo’ từ cấp cao
làm trong một quy trình sẽ kéo quyền hạn này cũng đi kèm với Dưới sự phát triển của xã hội
nhất đến cấp thấp nhất. Phải đảm
theo sự chuyên môn hóa trong kỹ trách nhiệm. Quyền hạn và trách ngày nay, có thêm nhiều cơ cấu
bảo nguyên tắc, không được đi
năng, đẩy hiệu quả của lực lượng nhiệm đi cùng nhau như là hai tổ chức được ra đời, trong đó
trật khỏi đường dây nhưng sự vận
lao động và tăng năng suất. mặt của cùng một đồng tiền. Nhà người nhân viên sẽ phải nhận
dụng thì phải linh hoạt, không
Nguyên tắc quản lý áp dụng cho lãnh đạo có đầy đủ quyền hạn trách nhiệm và báo cáo với nhiều
cứng nhắc.
cả hoạt động kỹ thuật lẫn quản trị. của mình nhưng phải thực hiện lãnh đạo hay thậm chí là cả các
trách nhiệm đảm bảo hiệu suất bên khách hàng. Điều này có thể
công việc theo đúng thỏa thuận. dẫn đến việc chồng chéo mệnh
lệnh và nảy sinh xung đột.

5.Tập trung hóa: Đây là nguyên


7. Công bằng: Công bằng luôn
tắc thiết yếu của mọi tổ chức và là
6. Thống nhất điều phải là giá trị cốt lõi của doanh
hệ quả tất yếu của quá trình cơ
khiển/phương hướng: Đội ngũ nghiệp/tổ chức. Nhân viên phải
cấu. Ngay cả ở trong những tổ
nhân viên với cùng một mục tiêu được đối xử tử tế và bình đẳng.
chức có cấu trúc phẳng và quyền
cần phải làm việc dưới sự chỉ đạo Người nhân viên cần phải ở đúng
lực phân hóa, quyền hành nói
của một người lãnh đạo và tuân vị trị trong giờ làm việc và thực
chung vẫn tập trung vào tay một
theo một kế hoạch chung. Nhà hiện đúng trách nhiệm công việc
số người mà thôi. Và trong những
lãnh đạo sẽ lên kế hoạch thực thi của mình. Còn người lãnh đạo
tổ chức kiểu này, việc từng cá
và là người giám sát, phân công, chịu trách nhiệm giám sát, điều
nhân được tự do đến đâu và hệ
chịu trách nhiệm cuối cùng cho kế phối quá trình này; và họ cần phải
lụy từ việc phân tán quyền hành
hoạch này. đối xử với các nhân viên một cách
lớn đến mức nào chưa bao giờ
công bằng, không có sự thiên vị.
được bỏ khỏi bàn tranh luận.
3.2. 14 nguyên tắc về quản trị của Fayol
8. Trật tự: Vật nào hay người nào 9. Sáng kiến: Nhân viên nên 10. Kỷ luật: Kỷ luật tuy cứng rắn
11. Thù lao và khen thưởng:
cũng có vị trí riêng của nó. Phải được phép bày tỏ ý tưởng mới nhưng lại được coi chất dầu bôi
Thù lao có liên quan mật thiết tới
đặt cho đúng vật nào, người nào trong công việc. Điều này về một trơn để bộ máy doanh nghiệp
năng suất làm việc và các hoạt
vào chỗ nấy. Đây là một nguyên mặt sẽ khuyến khích sự quan tâm hoạt đông trơn tru. Nếu không có
động vận hành của các doanh
tắc quan trọng trong việc sắp xếp, của nhân viên với các vấn đề của kỷ luật – bao gồm các tiêu chuẩn,
nghiệp/tổ chức. Mức thù lao luôn
sử dụng người và dụng cụ, máy doanh nghiệp/tổ chức và tạo động thống nhất trong hành động, sự
phải công bằng, hợp lý và đủ để
móc. Vậy nên các doanh lực làm việc cho họ. Về mặt còn tuân thủ quy tắc và các giá trị;
tạo động lực cho đội ngũ làm việc
nghiệp/tổ chức cần sắp xếp sao lại, các nhà quản trị nên ‘hy sinh không doanh nghiệp nào có thể
hiệu quả. Có hai loại thù lao là phi
cho mỗi nhân viên đều có chỗ lòng tự kiêu cá nhân’ để cho phép phát triển. “Sự đồng thuận giữa
tiền tệ (lời khen, sự tin tưởng,
đứng riêng, có bổn phận phù hợp cấp dưới thực hiện sáng kiến của công ty và nhân viên về bản chất
giao trách nhiệm) và tiền tệ (tăng
với doanh nghiệp/tổ chức để họ họ. Bởi các sáng kiến của nhân được thể hiện qua sự tuân thủ
lương, thưởng tiền, các khoản hỗ
luôn cảm thấy tự tin và thoải mái viên là nguồn trợ lực to lớn cho nguyên tắc, tính áp dụng kỷ luật
trợ tài chính).
trong môi trường làm việc. doanh nghiệp/tổ chức. và hành vi thể hiện sự tôn trọng.”

12. Đảm bảo sự ổn định trong


nhiệm vụ của nhân sự: sự ổn
định trong nhiệm vụ của nhân sự
13. Hạ thấp lợi ích cá nhân: Có 14 . Tinh thần Đoàn kết: Nguyên
là nguyên tắc cần thiết trong quản
rất nhiều mảng lợi ích trong một tắc cuối cùng có ý nghĩa rằng tập
trị. Nó đảm bảo cho các bộ phận
doanh nghiệp/tổ chức. Tuy nhiên, thể là sức mạnh và các nhà lãnh
của doanh nghiệp/tổ chức luôn
để doanh nghiệp/tổ chức có thể đạo luôn phải chú trọng tới việc
vận hành với mục tiêu rõ ràng và
vận hành trơn tru, lợi ích của cá xây dựng, duy trì sự hòa hợp giữa
người nhân viên có thời gian để
nhân cần phải đặt dưới lợi ích của các mối quan hệ trong công việc.
thích ứng và thực hiện công việc
tập thể. Điều này áp dụng cho Dưới sự đoàn kết và thống nhất
một cách hiệu quả nhất. Sự thay
toàn bộ các cấp của cả doanh của một tập thể, doanh nghiệp/tổ
đổi không cần thiết và thiếu căn
nghiệp/tổ chức, bao gồm cả chức có thể nhanh chóng vươn
cứ sẽ tạo nên những nguy cơ do
những nhà lãnh đạo. cao và xa hơn.
thiếu ổn định kèm theo những
những phí tổn không nhỏ cho
doanh nghiệp/ tổ chức.
Thảo luận
• Ứng dụng 14 nguyên tắc quản lý tổ chức của Fayol vào quản lý nhà
nước Việt nam, có những vấn đề gì còn bất cập?
• Những nguyên tắc nào trong 14 nguyên tắc quản trị của Fayol khó áp
dụng trong thực tiễn quản trị ngày nay?
Fayol phân chia công việc doanh nghiệp ra thành 6 loại:

3. Tài
2. 4. An
chính
1. Sản Thương ninh
(tạo và
xuất (kỹ mại (bảo vệ 5. Kế 6. Hành
sử dụng
thuật (mua tài sản toán chính
vốn có
sản xuất) bán, trao và nhân
hiệu
đổi) viên)
quả)
Đóng góp và hạn chế của học thuyết quản lý hành chính

Chủ trương năng Quan điểm quản trị


suất lao động sẽ cao cứng rắn
trong một tổ chức Ít chú ý đến con
được sắp đặt hợp lý người và xã hội
- Tư tưởng được
thiết lập trong một
tổ chức ổn định
4. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI/Lý thuyết hành vi

 Nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức. Phê phán trường phái cổ
điển có nhiều hạn chế vì đã bỏ qua yếu tố con người trong quá trình làm
việc.
 Năng suất lao động không chỉ do yếu tố vật chất quyết định mà còn do
nhu cầu tâm lý xã hội của con người. "Vấn đề tổ chức là vấn đề con
người"
 Được phát triển mạnh bởi các nhà tâm lý học trong thập niên 60
4. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI/Lý thuyết hành vi

 Trường phái này có các tác giả sau:


 Robert Owen (1771 - 1858)

 Hugo Munsterberg (1863- 1916)

 Mary Parker Follett (1868 - 1933)

 Abraham Maslow (1908 - 1970)

 Douglas Mc Gregor (1906 - 1964)

 Elton Mayo (1880 - 1949) - Hawthorne works


4. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI/Lý thuyết hành vi

Mary Parker Follett (1868 - 1933) : nhà nghiên cứu về tâm lý quản trị,
người đi tiên phong về lý thuyết hành vi và quản trị hệ thống

- Quan hệ giữa công nhân với


công nhân trong 1 bộ phận và
khác bộ phận – “chức năng chéo”
Hiệu quả của QT
phụ thuộc vào
việc giải quyết
các mối quan hệ
này. NQT nên
- Quan hệ giữa công nhân với các động viên
nhà quản trị: NQT là huấn luyện
viên hay người hỗ trợ chứ ko phải
người giám sát hay kiểm soát
4. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI/Lý thuyết hành vi

 Douglas Mc Gregor (1906 - 1964)


 Đã phát triển lý thuyết tác phong trong quản trị, ông cho rằng các
nhà quản trị trước đây đã tiến hành cách thức quản trị trên những
giả thuyết sai lầm về tác phong con người.
Học thuyết X và học thuyết Y (1960s)

• Đưa ra giả thiết có thiên hướng tiêu cực về con người:


Lười biếng là bản tính của con người bình thường
Họ thiếu chí tiến thủ, không dám gánh vác trách nhiệm, cam chịu để
người khác lãnh đạo.
Từ khi sinh ra, con người đã tự coi mình là trung tâm, không quan tâm
Học thuyết X

đến nhu cầu của tổ chức.


Bản tính con người là chống lại sự đổi mới.
Học thuyết X và học thuyết Y (1960s)

• Cung cấp phương pháp lý luận truyền thống là:


“Quản lý nghiêm khắc” dựa vào sự trừng phạt;
“Quản lý ôn hòa” dựa vào sự khen thưởng;
“Quản lý ngiêm khắc và công bằng” dựa vào cả sự trừng phạt và khen
thưởng.
Học thuyết X

• Cần chỉ huy, kiểm tra, điều chỉnh hành vi của công nhân để đáp ứng nhu
cầu của tổ chức.
Học thuyết X và học thuyết Y (1960s)

• Là sự “sửa sai” hay tiến bộ hơn về lý thuyết quản trị nhân lực:

Lười nhác không phải là bản tính bẩm sinh của con người nói chung. Lao
động trí óc, lao động chân tay cũng như nghỉ ngơi, giải trí đều là hiện
tượng của con người.
Học thuyết Y

Điều khiển và đe dọa không phải là biện pháp duy nhất


Tài năng con người luôn tiềm ẩn vấn đề là làm sao để khơi gợi dậy được
tiềm năng đó.
Con người sẽ làm việc tốt hơn nếu đạt được sự thỏa mãn cá nhân.
Học thuyết X và học thuyết Y (1960s)

• Phương thức quản trị nhân lực :

Nguyên tắc thống nhất mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nhân.
Áp dụng phương thức hấp dẫn để có được sự hứa hẹn chắc chắn của các thành viên
trong tổ chức.
Khuyến khích tập thể nhân viên tự điều khiển việc thực hiện mục tiêu của họ, làm cho
Học thuyết Y

nhân viên tự đánh giá thành tích của họ.


NQT và nhân viên phải có ảnh hưởng lẫn nhau.

 Lý thuyết Z sau này của William Ouchi 1970s khác với thuyết X và Y (đi sâu vào bản
chất con người), quan tâm đến thái độ lao động của con người và cho rằng thái độ đó
phụ thuộc vào cách họ được đối xử trên thực tế.
4. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI/Lý thuyết hành vi
Từ những kết quả nghiên cứu về các tác động tâm lý vào quá trình lao động tại nhà máy
Western Electric's Hawthorne do Elton Mayo (1880 - 1949) thực hiện
 Các nhu cầu tâm lý của con người cần được thỏa mãn:
 Muốn được người khác quan tâm
 Muốn được người khác kính trọng
 Muốn có vai trò quan trọng trong sự nghiệp chung
 Muốn làm việc trong bầu không khí thân thiện giữa các đồng sự v.v...
 Các biện pháp tạo cảm giác tâm lý là đang được các NQT chú ý đến như:
- Thay đổi chế độ sáng
- Thay đổi về tiền lương
- Thay đổi thời gian làm việc
4. LÝ THUYẾT TÂM LÝ XÃ HỘI TRONG QUẢN TRỊ

Đóng góp: Xây dựng hệ thống lý Hạn chế:


thuyết • Quá chú ý đến yếu tố xã hội -
• Doanh nghiệp là một hệ thống Khái niệm "con người xã hội"
xã hội chỉ có thể bổ sung cho khái
• Quan tâm đến những nhu cầu niệm "con người kinh tế" chứ
xã hội không thể thay thế.
• Tập thể ảnh hưởng trên tác • Coi con người là phần tử trong
phong cá nhân (tinh thần, thái hệ thống khép kín mà không
độ, kết quả lao động...) quan tâm đến yếu tố ngoại lai.
• Lãnh đạo do các yếu tố tâm lý
xã hội của tổ chức chi phối
5. Lý thuyết khoa học quản lý
• Là cách tiếp cận hiện đại, tập trung vào việc sử dụng phương pháp
lượng hóa chặt chẽ  sử dụng tối đa các nguồn lực. Nhiều nhánh.
Quản trị hoạt động sản Quản lý chất lượng toàn Hệ thống thông tin
Quản lý bằng lượng hóa
xuất/QT vận hành diện (TQM) quản lý (MISs)

• Toán học, xác suất • Cung cấp 1 loạt • Phân tích đầu vào của • Tập hợp các hệ thống
thống kê, mô hình phương pháp để phân 1 tổ chức, các hoạt và qui trình thu thập
hóa, mô phỏng … tích bất cứ phương động chuyển đổi và dữ liệu từ một loạt
diện nào của hệ thống đầu ra để làm tăng các nguồn, dịch lại và
sx từ đầu vào đến đầu chất lượng sp trình bày ở định dạng
ra có thể đọc được 
các báo cáo
• Tăng khả năng tiếp
cận thông tin của NQT
và gia tăng số cấp QT
vào quá trình ra quyết
định

Vai trò của IT


5. Lý thuyết khoa học quản lý

Đóng góp: Hạn chế:


• Hỗ trợ tốt quá trình ra • Chú ý các yếu tố kinh tế -
quyết định của nhà QT kỹ thuật mà không chú ý
• Mang tính toàn diện và đến yếu tố tâm lý xã hội
tiếp cận hệ thống. Xây • Những tình huống bất
dựng tốt sẽ áp dụng khả kháng như Covid 
được ở nơi khác áp dụng Just in time khó
6. Học thuyết môi trường của tổ chức (1960s)

NC về việc các nhà


QT có thể gây ảnh Xem xét các nhà QT Quan điểm về hệ
hưởng tới hành vi kiểm soát mối quan thống mở
bên trong tổ chức hệ của TC với môi
(học thuyết cổ điển, trường bên ngoài
học thuyết quản lý ntn (học thuyết môi Lý thuyết quản lý
hành vi, khoa học trường của TC) theo tình huống
QT)
6.1. Quan điểm về các hệ thống mở

Giai đoạn đầu vào: Tập GĐ biến đổi: biến đầu vào GĐ đầu ra: Đưa sp hoàn
hợp được các nguồn lực thành HH&DV, gia tăng giá thiện ra môi trường
đầu vào từ môi trường trị • Hàng hóa
• Nguyên vật liệu thô • Máy móc • Dịch vụ
• Tiền • Máy tính
• HR • Kỹ năng con người

Việc bán đầu ra cho phép


tổ chức có nguồn cung
ứng đầu vào mới

Đại diện: Daniel Katz, Robert Kahn, James Thompson 1960s


6.2. Lý thuyết quản lý theo tình huống ngẫu nhiên (Contingency
Theory)

• Đề cao vai trò và tầm ảnh hưởng của các yếu tố tình huống tới hoạt
động của các doanh nghiệp (Lawrence và Lorsch, 1967).
• Theo Lawrence và Lorsch (1967)

Cấu trúc quản lý


Sự phù hợp giữa
Không có phương phù hợp với các
các mối quan hệ
pháp nào tốt nhất nhiệm vụ và bản
bên trong (cơ cấu
có thể xử lý mọi chất của từng
tổ chức) và bên
tình huống phát nhóm công việc và
ngoài (đặc điểm
sinh; đặc điểm môi
môi trường);
trường cụ thể.
6.2. Lý thuyết quản lý theo tình huống ngẫu nhiên
• Cấu trúc của tổ chức phụ thuộc vào môi trường hoạt động của tổ
chức.
Các tổ chức trong môi trường ổn định chọn cấu trúc cơ
học (quyền lực tập trung vào người đứng đầu hệ thống
Xác định phân cấp quản lý. Hệ thống phân cấp chiều dọc là
thiết kế cấu phương tiện chính được sử dụng để kiểm soát hành vi
Đặc tính của trúc của tổ cấp dưới.)
môi trường chức và các
hệ thống Tổ chức trong môi trường thay đổi nhanh chọn cấu trúc
kiểm soát hữu cơ (phân quyền, giao tiếp chiều ngang, hợp tác chéo
giữa các bộ phận)

Burns và Stalker (1961)


6. Học thuyết môi trường của tổ chức (1960s)

Đóng góp: Hạn chế:


• Cho phép các nhà quản lý xác • Đang dần lỗi thời.
định các được các biến có liên • Chỉ mới tập trung vào mối
quan và ảnh hưởng tới hiệu quan hệ giữa mỗi doanh
quả hệ thống nghiệp riêng biệt với môi
trường, và bỏ qua yếu tố môi
trường bên ngoài tác động
cùng lúc đến nhiều doanh
nghiệp.
Ôn tập
https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdBVEhP3HklgWdB4f5htbVlpJQ41QroBl-
YAVpSBBUaZQyaGQ/viewform?usp=sf_link
1. Những đại diện tiêu biểu cho học thuyết quản lý khoa học là ai?
a. Taylor, vợ chồng Gilbreth và Gantt
b. Taylor, Fayol và Gantt
c. Taylor, Weber và Gantt
d. Taylor, Weber và Fayol
2. Khái niệm chuyên môn hóa và phân công lao động được học thuyết
quản trị nào phát triển?
e. Học thuyết quản lý khoa học
f. Học thuyết quản lý hành chính
g. Học thuyết quản lý hành vi
3. Mặc dù mỗi loại hình tổ chức có những đặc điểm riêng nhưng đều có chung một
tiến trình quản trị mà qua đó nhà quản trị có thể quản trị tốt bất cứ một tổ chức nào
là giả thiết của học thuyết quản lý nào?
a. Học thuyết quản lý khoa học
b. Học thuyết quản lý hành chính
c. Học thuyết quản lý hành vi
d. Học thuyết môi trường của tổ chức

4. Thay thế các phương pháp làm việc dựa vào kinh nghiệm bằng các phương pháp
dựa trên một nghiên cứu khoa học về các nhiệm vụ là nguyên tắc quản trị nổi bật của
học thuyết quản lý nào?
e. Học thuyết quản lý hành chính
f. Học thuyết quản lý hành vi
g. Học thuyết quản lý khoa học
h. Học thuyết môi trường của tổ chức
5. Lý thuyết khoa học quản lý có đóng góp quan trọng nào dưới đây?
a. Nguyên tắc đơn giản hóa quy trình làm việc
b. Nguyên tắc lên lịch tiến độ công tác
c. Nguyên tắc phân công lao động
d. Các phương pháp lượng hóa nghiêm ngặt cho nhà quản trị kiểm soát
nhiều hơn việc sử dụng các nguồn lực
6. Lý thuyết về các hệ thống mở và lý thuyết quản lý theo tình huống coi
trọng yếu tố nào dưới đây:
a. Môi trường của tổ chức
b. Hiệu quả, hiệu suất công việc
c. Hệ thống quản lý hành chính
d. Việc lượng hóa để đo lường hiệu quả công việc
7. Hai cách tiếp cận quan trọng giúp cho các nhà quản trị sử dụng tốt hơn các
nguồn lực của tổ chức và cạnh tranh thành công trong môi trường toàn cầu là:
a. Quản lý hoạt động sản xuất và quản lý chất lượng toàn diện (TQM)
b. Quản lý chiến lược và quản lý chất lượng toàn diện (TQM)
c. Quản lý chiến lược và hệ thống thông tin quản lý (MISs)
d. Quản lý bằng phương pháp lượng hóa và quản lý chiến lược
8. Theo lý thuyết về quản lý theo tình huống, khi môi trường xung quanh ổn
định thì các nhà quản trị có xu hướng chọn một cấu trúc như thế nào để tổ
chức và kiểm soát các hoạt động, hành vi của các cấp dưới:
e. Cấu trúc cơ học
f. Cấu trúc hữu cơ
g. Cả hai loại cấu trúc cơ học và hữu cơ
h. Không có phương án chính xác
9. Tìm cách gia tăng tốc độ làm việc, tăng năng suất lao động của công
nhân bằng cách giảm các thao tác thừa là nội dung ý tưởng quản trị của
ai?
a. Frederic Taylor
b. Lilian và Frank Gilbreth
c. Douglas McGregor
d. Max Weber
10. Lý thuyết quản lý khoa học được ra đời trong bối cảnh nào?
e. Cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20 khi sản xuất thủ công quy mô nhỏ chuyển
sang chế tạo cơ giới hóa quy mô lớn
f. Cuối thế kỉ 18, khi James Watt cho ra đời máy hơi nước
g. Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất nổ ra
h. Cuộc chiến tranh thế giới lần thứ 2 nổ ra
11. Đức trị là tư tưởng quản trị do ai khởi xướng?
a. Tôn Tử
b. Khổng Tử
c. Lão Tử
d. Hàn Phi Tử

12. Tư tưởng dùng vũ lực để lật đổ chế độ phong kiến phân tán để hình thành
chế độ quân chủ chuyên chế và đưa ra các chuẩn mực phân biệt đúng sai là
của ai?
e. Tôn Tử
f. Khổng Tử
g. Lão Tử
h. Hàn Phi Tử
13. Nhà kinh tế học người Anh Adam Smith với tác phẩm “the Wealth of
Nations” đặt vấn đề gia tăng năng suất lao động thì cần làm gì?
a. Phân công lao động
b. Chăm chút đời sống công nhân như xây kí túc và ăn trưa tập trung
c. Loại bỏ các động tác thừa
d. Đáp ứng nhu cầu của công nhân
14. Cho rằng công nhân làm việc thiếu hăng hái nhiệt tình, không biết
phương pháp làm việc nên nhà quản trị phải giám sát, hướng dẫn cụ thể
là điểm chung của các lý thuyết quản trị nào?
e. Lý thuyết X và lý thuyết Y
f. Lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết X
g. Lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết Y
h. Lý thuyết quản trị hành vi và lý thuyết về hệ thống hành chính
15. Lý thuyết quản trị nào yêu cầu nhà quản trị dành thời gian và công sức lập kế hoạch hành động,
tổ chức cho công nhân làm việc và kiểm tra họ chứ không tham gia các công việc cụ thể như công
nhân?
a. Lý thuyết Lý thuyết X và lý thuyết Y
b. Lý thuyết quản trị hành vi
c. Lý thuyết quản trị khoa học
d. Lý thuyết về hệ thống hành chính
16. Các nguyên tắc i) Xem xét từng công việc hoặc nhiệm vụ 1 cách khoa học, ii) Hệ thống hóa các
phương pháp làm việc và viết thành các quy trình công việc, iii) Lựa chọn công nhân phù hợp cho
từng công việc & đào tạo để làm việc theo quy tắc và thủ tục vận hành và iv) Nhà quản trị sử dụng
các biện pháp kinh tế để kích thích công nhân hăng hái làm việc là các nguyên tắc quản trị nào sau
đây?
e. Lý thuyết Lý thuyết X và lý thuyết Y
f. Lý thuyết quản trị hành vi
g. Lý thuyết quản trị khoa học
h. Lý thuyết về hệ thống hành chính
17. Nghiên cứu các loại thời gian làm việc của công nhân theo từng công việc và
phân chia công việc của từng công nhân thành những công việc bộ phận nhỏ để cải
tiến và tối ưu hóa là những biện pháp tăng hiệu quả công việc do ai đề ra?
a. Mary Follett
b. Max Weber
c. Henri Fayol
d. Frederic Taylor
18. Lý thuyết quản trị nào bị chỉ trích quá nghiêng về "kỹ thuật hóa, máy móc hóa"
con người, khai thác sức lao động quá mức mà không để ý đến yếu tố tâm lý-xã
hội?
e. Lý thuyết khoa học quản lý
f. Lý thuyết quản trị hành vi
g. Lý thuyết quản trị khoa học
h. Lý thuyết môi trường của tổ chức
19. Trường phái quản trị cổ điển bao gồm:
a. Lý thuyết tâm lý xã hội và lý thuyết quản trị hành chính
b. Lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết quản trị hành chính
c. Lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết tâm lý xã hội
d. Lý thuyết khoa học quản trị và lý thuyết quản trị hành chính
20. Lý thuyết quản trị nào áp dụng tốt trong trường hợp môi trường ổn
định, giúp nhà quản trị lập kế hoạch và tuyển dụng được công nhân
phù hợp, có trình độ chuyên môn hóa cao?
e. Lý thuyết khoa học quản lý
f. Lý thuyết quản trị hành vi
g. Lý thuyết quản trị khoa học
h. Lý thuyết môi trường của tổ chức
21. Phát biểu nào sau đây không nói về lý thuyết quản trị hành vi:
a. Nhấn mạnh vai trò con người trong tổ chức
b. Năng suất lao động không chỉ do yếu tố vật chất quyết định mà còn do nhu cầu
tâm lý xã hội của con người.
c. Sử dụng các mô hình toán học, thống kê và công nghệ thông tin trong quá trình
quản trị
d. Được phát triển mạnh bởi các nhà tâm lý học trong thập niên 60
22. Lý thuyết quản trị nào quá chú ý đến yếu tố xã hội khi muốn thay thế khái niệm
“con người kinh tế” bằng khái niệm“con người xã hội” và coi con người là phần tử
trong hệ thống khép kín mà không quan tâm đến yếu tố ngoại lai?
a. Lý thuyết môi trường của tổ chức
b. Lý thuyết quản trị hành vi
c. Lý thuyết quản trị khoa học
d. Lý thuyết về hệ thống hành chính
23. Lí thuyết quản trị hành chính quan liêu xác định các yếu tố giúp tổ chức đạt
được mục tiêu của mình là gì?
a. Tổ chức phải được kết cấu theo một hệ thống phân cấp
b. Tổ chức và các thành viên trong tổ chức phải được điều chỉnh bởi các qui
tắc ra quyết định hợp lí và hợp pháp đã được xác định rõ ràng
c. Cả 2 yếu tố trên
d. Không có đáp án chính xác
24. Theo lý thuyết quản trị hành vi của Mary Follett, hiệu quả của quản trị phụ
thuộc vào việc giải quyết các mối quan hệ giữa:
e. Công nhân với công nhân trong 1 bộ phận
f. Công nhân với công nhân khác bộ phận
g. Công nhân với các nhà quản trị
d. Công nhân với công nhân, công nhân với các nhà quản trị
25. Điểm giống nhau giữa lý thuyết quản trị khoa học và lý thuyết quản trị hành
chính là chủ trương rằng:
a. Để đem lại hiệu quả phải bằng con đường tăng năng suất lao động.
b. Muốn tăng năng suất lao động phải sắp xếp tổ chức một cách hợp lý.
c. Muốn tăng năng suất lao động phải tìm cách tác động vào người công nhân .
d. A và b
26. Theo lý thuyết quản lý tình huống ngẫu nhiên, căn cứ vào đặc tính của môi
trường, nhà quản trị sẽ làm gì?
e. Xác định thiết kế cấu trúc của tổ chức và các hệ thống kiểm soát
f. Chọn cấu trúc cơ học cho tổ chức
g. Chọn cấu trúc hữu cơ cho tổ chức
h. Không có đáp án chính xác
27. Theo lý thuyết quản lý tình huống ngẫu nhiên, nếu tổ chức hoạt động trong môi trường ổn
định, nhà quản trị sẽ xác định thiết kế cấu trúc của tổ chức là cấu trúc cơ học với các đặc điểm
sau:
a. Quyền lực tập trung vào người đứng đầu hệ thống phân cấp quản lý.
b. Hệ thống phân cấp chiều dọc là phương tiện chính được sử dụng để kiểm soát hành vi cấp
dưới.
c. Phân quyền, giao tiếp chiều ngang, hợp tác chéo giữa các bộ phận
d. A và b
28. Theo lý thuyết quản lý tình huống ngẫu nhiên, nếu tổ chức hoạt động trong môi trường
luôn thay đổi, nhà quản trị sẽ xác định thiết kế cấu trúc của tổ chức là cấu trúc hữu cơ với các
đặc điểm sau:
e. Quyền lực tập trung vào người đứng đầu hệ thống phân cấp quản lý.
f. Hệ thống phân cấp chiều dọc là phương tiện chính được sử dụng để kiểm soát hành vi cấp
dưới.
g. Phân quyền, giao tiếp chiều ngang, hợp tác chéo giữa các bộ phận
h. A và b
Thank You for your Attention!

You might also like