Professional Documents
Culture Documents
3 - PHCN T N Thương T y SCI PDF
3 - PHCN T N Thương T y SCI PDF
- TTTS gây rối loạn trầm trọng chức năng của nhiều cơ
quan như: liệt hoặc giảm vận động hai chi dưới hoặc tứ
chi kèm theo giảm hoặc mất cảm giác, rối loạn hô hấp,
tiểu tiện, rối loạn hoạt động ruột, dinh dưỡng…
- Chăm sóc và PHCN cho BN bị CTTS là phòng ngừa
các biến chứng sớm, giảm tâm lý bi quan, tăng cường
VĐ và ĐLTSHHN, hoà nhập gia đình, cộng đồng.
NGUYÊN NHÂN
1. CÚI
2. NGỬA
3. LÚN
Ví dụ: Mức cảm giác bên phải là C5, và một ít cảm giác
kéo dài đến C8, thì “C8” được ghi vào ô ZPP cảm giác
bên phải
Khám cảm giác
0 = mất
1 = rối loạn (1 phần hoặc
Điểm cảm giác: P56 / T56
biến đổi, bao gồm tăng
Tổng cộng
112
cảm giác)
2 = Bình thường
NT = Không kiểm tra
được
Đau
Sờ chạm
Khám vận động: 0-5
Ví dụ: C5 =5
C6 =5
C7 =3
C8 =0
Mức vận động = C7
Thang điểm
ASIA
A = Hoàn toàn: Không có chức năng vận động và/ hoặc cảm giác được bảo tồn ở
các khoanh tuỷ cùng S4-S5
B = Không hoàn toàn: Chức năng cảm giác còn nhưng chức năng vận động
không còn bên dưới mức thần kinh và bao gồm các khoanh tủy S4-5.
C = Không hoàn toàn: Chức năng vận động được bảo tồn bên dưới mức thần
kinh và hơn một nửa số cơ chính bên dưới mức thần kinh có điểm cơ < 3 (điểm
0-2)
D = Không hoàn toàn: Chức năng vận động được bảo tồn bên dưới mức
thần kinh, và lớn hơn hoặc bằng một nửa số cơ chính bên dưới mức thần
kinh có điểm cơ > or = 3
E = Bình thường. Chức năng vận động và cảm giác bình thường
Các bước đánh giá ASIA
• 1. Khám 10 cơ chính hai bên
• 2. Khám 28 khoanh da cảm giác bằng cảm giác đau và sờ.
• 3. Khám trực tràng để đánh giá cảm giác và vận động.
• 4. Xác định mức vận động bên trái và phải.
• 5. Xác định mức cảm giác bên trái và phải.
• 6. Đánh giá mức vận động và mức cảm giác cuối cùng.
• 7. Xác định mức tổn thương thần kinh.
• 8. Phân loại tổn thương hoàn toàn hay không hoàn toàn bằng
thang điểm ASIA (A, B, C, D, E).
• 9. Tính điểm vận động và điểm cảm giác.
• 10. Xác định vùng bảo tồn nếu là tổn thương hoàn toàn.
Liệt tứ chi (quadriplegia) và
Liệt hai chân (paraplegia)
• Phản xạ
43
CHĂM SÓC DA BN SCI
Luôn
Luônluôn
luônghi
ghinhớ
nhớ
K
K
PHÒNG
PHÒNGBỆNH
BỆNHHƠN
HƠN
TRỊ
TRỊBỆNH
BỆNH
44
1. HỆ DA: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT
LOÉT ĐỘ 1:
Vùng đỏ da không mất kéo dài trên 30 phút
1. HỆ DA: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT
LOÉT ĐỘ 2:
Da nổi phỏng nước, mất lớp biểu bì và da
1. HỆ DA: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT
LOÉT ĐỘ 3:
Phá hủy tổ chức dưới da
1. HỆ DA: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT
LOÉT ĐỘ 4:
Phá hủy tổ chức sâu đến tận cân, cơ, xương hoặc khớp
2. HỆ TIẾT NIỆU CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT
- Sỏi túi mật (đặc biệt >T6), viêm tụy, viêm ruột thừa
Khó phát hiện nếu giảm cảm giác.
Xn: TB máu (CBC), điện giải đồ, chức năng gan,
men tụy. CT Scanner ổ bụng
- Hội chứng ĐM mạc treo tràng trên SMA (superior
mesenteric artery syndrome)
- Nôn tái phát do tá tràng bị ép giữa ĐM chủ bụng
và SMA
5. HỆ TIM MẠCH CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT
* Xảy ra: Khi kích thích , đau dưới mức tổn thương
* Triệu chứng:
- THA - Đau đầu dữ dội
- Đỏ mặt, toát mồ hôi - Nổi gai ốc
- Nghẹt mũi, buồn nôn - Chậm nhịp tim.
- Thường xảy ra lần đầu tiên sau 3 tháng bị tổn
thương.
- Thường xuất hiện ở BN liệt tứ chi.
8. HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU (DVT),
TẮC MẠCH PHỔI (PE)
- Biểu hiện:
+ Sưng chi
+ Mất ROM
+ Tăng co cứng
+ Sốt nhẹ
- Chẩn đoán ban đầu:
+ Chụp XQ
+ XNo: Phosphatase kiềm, CPK
12. TÂM LÝ
- Bỏng
- Cắt phải ở những
vùng cơ thể bị mất
hoặc giảm cảm giác
mà không biết…
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
1. MỤC TIÊU
LOÉT ĐỘ 1 LOÉT ĐỘ 2
- Vùng da đỏ phải được - Rửa bằng NaCl 0.9%
giữ thoáng và không bị + Bêtadin
chèn ép, cọ xát.
- Dùng thuốc mỡ có
- Đệm gối các vùng nhô
tính chất khử trùng
xương của tư thế nằm
đó và giữ độ ẩm của vết
thương
- Xoa bóp nhẹ
- Thay đổi tư thế thường - Thay đổi tư thế và
xuyên đệm gối
!
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU
LOÉT ĐỘ 3
- Băng thấm ướt lên vùng da hoại tử cho tới khi vùng này
mềm mới cắt lọc. Khi cắt lọc tránh để chảy máu nhiều
- Rửa vết thương bằng NaCl 0.9% + Bêtadine
- Bôi các thuốc kích thích mọc mô hạt, kháng viêm, kháng
khuẩn mạnh trên Gr dương và yếu trên Gr âm
- Băng vết loét mà vẫn giữ được độ ẩm của vết loét
- Thay băng: Khi băng cũ thấm qúa nhiều dịch. Băng ướt
phải được đặt trong lòng vết loét, không được chạm vào
các vùng da tốt xung quanh
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU
LOÉT ĐỘ 4
- Trường hợp hoại tử ăn sâu và nhiễm trùng -> phẫu thuật
(nạo xương, ghép da…)
- Khi vết loét sâu hoặc có đường hầm -> nên nhét meche.
Không nên nhét quá chặt sẽ ngăn sự phát triển của mô
hạt từ đáy vết loét đồng thời gây tì đè vào mô mềm nằm
trong lòng vết loét làm cho vết loét bị rộng ra.
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU
-‐
Sau TTTS, các thành phần TK điều khiển việc bài
tiết bị tổn hại.
-‐
Tổn thương trên T12 -> cảm giác ruột đầy (đại tiện
tự chủ) mất, tuy nhiên cơ thắt hậu môn vẫn đóng kín
-> việc đẩy phân ra ngoài xảy ra bằng phản xạ (Khi
ruột đầy, phản xạ được kích thích, tự đẩy phân ra)->
Dạng ruột phản xạ
-‐
Tổn thương dưới T12 -> bài tiết bằng phản xạ mất
đi + cơ thắt hậu môn giãn -> Dạng ruột liệt -> Tháo
phân bằng ngón tay hoặc rặn ở tư thế ngồi.
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU
- Kích thích đại tràng: đưa 2/3 ngón tay có đeo găng và chất bôi trơn
vào hậu môn, ngoáy ngón tay khoảng 1 phút để kích thích cơ thắt
hậu môn mở ra -> phân ra ngoài dễ dàng hơn.
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU
MỤC TIÊU
TỰ CHĂM SÓC DA