Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 Tính Cách Và Giá Trị
Chương 3 Tính Cách Và Giá Trị
5-0
Mục đích
• Định nghĩa tính cách, mô tả cách nhận diện, và giải thích các
nhân tố ảnh hưởng đến tính cách.
• Mô tả khung lý thuyết đặc điểm tính cách MBTI (Myers-Briggs
Type Indicator) và đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của nó.
• Xác định những đặc điểm tính cách chính Big Five.
• Cách thức các đặc điểm Big Five dự báo hành vi tại nơi làm
việc.
• Xác định các đặc điểm tính cách khác liên quan đến HVTC
• Định nghĩa giá trị, chứng tỏ tầm quan trọng của giá trị, và xác
định các giá trị mục đích và giá trị phương tiện.
• So sánh sự khác biệt giá trị giữa các thế hệ, và xác định các giá
trị chủ yếu tại nơi làm việc ngày nay.
• Xác định 5 biến số đo lường giá trị văn hoá theo Hofstede. 5-1
Khái niệm tính cách
Tổ chức động lực bên trong mỗi cá thể của những hệ thống
tâm sinh lý – những hệ thống xác định các điều chỉnh đặc
trưng của cá thể này trong môi trường của mình.
Gordon Allport
–Tất cả những cách mà mỗi cá nhân phản ứng và tương tác
với những người khác, đo lường các đặc điểm mà mỗi cá
nhân biểu hiện.
5-2
Nhận diện tính cách
5-3
Những yếu tố quyết định tính cách
5-4
Đặc điểm tính cách
5-5
MBTI (Myers-Briggs Type Indicator)
- Sử dụng phổ biến trên thế giới
- Các cá nhân phân loại theo 4 kiểu xu hướng và thuộc 1
trong 16 loại tính cách tương ứng như ENTJ, INTJ,…
Hướng ngoại Hướng nội
Hoà đồng Trầm lặng
Extroverted Introverted Xấu hổ
Quyết đoán (E) (I)
Cụ thể Trừu tượng
Sensing Intuitive Khái quát
Thực tế
(S) (N) Bức tranh tổng thể
Thích quy luật
Thinking Feeling
(T) (F) Tình cảm Giá trị
Sử dụng lý lẽ
Lý trí Cảm xúc
Phân tích lo gic
Perceiving
Judging (J)
(P)
Mong muốn Linh hoạt
trật tự và Nguyên tắc Linh hoạt Tự phát
cấu trúc 5-6
Các kiểu tính cách và ứng dụng
- Mỗi 1 trong 16 kiểu tính cách có một tên gọi cho nó:
- Nhà thông thái (INTJ): phát hoạ viễn cảnh, tạo động lực
- Nhà tổ chức (ESTJ): thực tế, lo gic, phân tích, kinh doanh
- Nhà phát kiến (ENTP): khởi nghiệp, cải tiến, tự chủ
5-7
Mô hình 5 đặc điểm tính cách chính
(Big Five Model)
5-8
Mô hình 5 đặc điểm tính cách chính
5-10
Đặc điểm tính cách khác
Tự điều chỉnh
– Khả năng điều chỉnh hành vi phù hợp với hoàn cảnh bên
ngoài và các yếu tố tình huống.
– Người tự điều chỉnh cao dễ thích nghi để trở thành nhà lãnh
đạo.
Mạo hiểm
– Sẵn sàng đón nhận sự thay đổi.
– Có khả năng thích ứng yêu cầu công việc.
– Ra quyết định nhanh với ít thông tin.
5-11
Đặc điểm tính cách khác
Tính cách loại A
– Tranh đua, cố gắng đạt được mục tiêu với ít thời gian
• Luôn chuyển động, đi lại, ăn nhanh
• Cố gắng nghĩ hay 2 hay hơn cùng lúc
• Không thích thư giãn
• Chú trọng kết quả định lượng
– Đặc trưng cho người Bắc Mỹ nhưng kéo theo là chất lượng
lao động thấp
– Tính cách loại B có xu hướng ngược lại
5-12
Giá trị
Nhận thức căn bản về việc nhìn nhận bản thân và cách sống
cho phù hợp với cá nhân mình và xã hội – “làm thế nào để
sống có giá trị nhất”.
5-14
Phân loại giá trị theo Rokeac
Hai loại giá trị
– Giá trị mục đích: Mong muốn đạt đươc trong suốt cuộc đời
của một cá nhân (giá trị mục đích cuối cùng)
– Giá trị phương tiện: Cách cử xử ưa thích, tiêu chuẩn mong
muốn về phẩm chất hoặc hoặc phương tiện đạt được mục
đích
5-15
Sự khác biệt giá trị giữa các nhóm
Nhà quản Nhân viên Hoạt động
trị công đoàn xã hội
GT mục GT phương GT mục GT GT mục GT phương
đích tiện đích phương đích tiện
tiện
Tự trọng Trung thực Gia đình Trách Bình đẳng Trung thực
bình yên nhiệm
Gia đình Trách nhiệm Tự do Trung thực Thế giới Tương thân
bình yên hoà bình tương ái
Tự do Năng lực Hạnh phúc Dũng cảm Gia đình Dũng cảm
bình yên
Cảm giác Tham vọng Tự trọng Độc lập Tự trọng Trách
thành nhiệm
công
Hạnh Độc lập Tình yêu Khả năng Tự do Khả năng
phúc
Các nhà quản trị ít quan tâm khả năng thực hiện một công
việc đặc thù nào đó của nhân viên hơn là sự linh hoạt của họ
5-18
Mối liên hệ giữa các nhóm tính cách
Càng gần
với lĩnh Càng xa
vực nghề, gần với
càng thích lĩnh vực
hợp nghề,
Truyền thống
càng ít
thích hợp
Nghệ sĩ
Cần có sự thích hợp giữa tính cách và nghề nghiệp. 5-19
Kết nối tính cách và giá trị cá nhân với nơi làm việc
Không chỉ với công việc, nhà quản trị còn quan tâm đến
việc con người có hoà hợp với tổ chức
5-20
Ứng dụng đa văn hoá
– Tính cách
• Mô hình Big Five có phổ quát trong bối cảnh đa văn hoá?
– Có nhưng đa văn hoá vẫn có ảnh hưởng
– Phù hợp áp dụng cho nền văn hoá cá thể hơn văn hoá cộng
đồng.
– Giá trị
• Có sự khác biệt giữa các quốc gia
• 5 khía cạnh văn hoá theo Hofstede:
- Khoảng cách quyền lực
- Cá thể và cộng đồng
- Nam quyền – Nữ quyền
- Né tránh rủi ro
- Định hướng ngắn hạn – dài hạn
5-21
Khoảng cách quyền lực
Mức độ mà xã hội chấp quyền lực phân bố không đồng đều
trong tổ chức và xã hội.
5-28
Kết luận dành cho nhà quản trị
Tính cách
– Mô hình Big Five giúp lựa chọn con người thích hợp. Đặc
điểm tận tâm được quan tâm nhất
– MBTI giúp cho đào tạo và phát triển
– Cần xem xét các yếu tố tình huống
Giá trị
– Lý giải cho nhận thức, thái độ, hành vi
– Đạt được thành tích cao và sự thoả mãn trong công việc khi
những giá trị cá nhân phù hợp với tổ chức
5-29