You are on page 1of 8

Trường Đại học Y Dược Hải Phòng CTĐT …

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN…..

1. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN


Tên học phần:
Mã học phần:
Đối tượng áp dụng:
Loại học phần:
⬜ Bắt buộc
⬜ Tự chọn
Thuộc khối kiến thức:
⬜ Kiến thức chung, đại cương
⬜ Kiến thức cơ sở ngành
⬜ Kiến thức ngành
⬜ Kiến thức chuyên ngành
⬜ Kiến thức bổ trợ
Khoa/Bộ môn/Module phụ trách:

Tổng Lý thuyết Thực hành Lâm sàng Tự học


Tín chỉ A= a + b + c a b c
Số tiết B=x+y+z x = a x 15 y = b x 30 z = c x 45 C = a x 30 +
b x 15
Số buổi … … … …
Điều kiện tham dự học phần:
- Học phần tiên quyết:
- Học phần học trước:
- Điều kiện khác:

(Học phần tiên quyết: là những học phần sinh viên bắt buộc phải học và đạt mới được
học các học phần khác;
Học phần học trước: là những học phần sinh viên phải học trước khi đăng ký học học
phần hiện tại)

1/6
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng CTĐT …

2. MÔ TẢ HỌC PHẦN
2.1. Mục tiêu (Course objectitive: CO)

Mô tả vị trí của học phần đối với chương trình đào tạo, những nội dung chính yếu của
học phần; Định hướng, kế hoạch, nguồn lực để đạt được học phần).
Vd: Module tim mạch là học phần bắt buộc, cung cấp cho sinh viên Y khoa năm thứ hai
các kiến thức cơ bản về phôi thai học, cấu trúc đại thể, vi thể và chức năng cơ bản của tim
và hệ thống mạch máu, cũng như mối liên quan với các hệ thống và cơ quan khác trong
cơ thể, quá trình điều hòa hoạt động của hệ thống tuần hoàn; trên cơ sở đó giúp sinh viên
hiểu các thay đổi bất thường liên quan đến một số bệnh lý tim mạch thường gặp. Đồng
thời cũng giúp sinh viên áp dụng kiến thức vào việc hỏi bệnh, khám thực thể tim và mạch
máu, nhận định được các đặc điểm hình thái và chức năng trên các thăm dò cận lâm sàng,
các cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc tác động lên hệ tuần hoàn để áp dụng điều trị
một số bệnh lý tim mạch ở những năm tiếp theo.
 Các khái niệm then chốt (nếu có) (các khái niệm chính yếu, then chốt bắt buộc sinh
viên phải nhớ sau khi học xong module/học phần)
Vd: Tim có vai trò như một cái bơm, đưa máu đến các cơ quan đảm bảo nhu cầu oxy
và các chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Hệ thống mạch máu giữ vai trò đảm bảo sự lưu thông của hệ tuần hoàn.
 Sơ đồ khái niệm then chốt (nếu có)

2.2. Chuẩn đầu ra (Course learning outcomes: CLO)


Sau khi kết thúc học phần, sinh viên có khả năng:
a. Về kiến thức:
KT1: …
KT2: …
……
b. Về kỹ năng:
KN1: …
KN2: …
…..
c. Về mức tự chủ/chịu trách nhiệm:
TĐ1: …
TĐ2:…
……
2.3. Ma trận CĐR của học phần (CLO) và CĐR của CTĐT (PLO)

CĐR Mô tả CĐR học phần CĐR của CTĐT


học phần
Áp dụng được… CĐR1. Áp dụng được kiến thức
KT1
cơ bản, cơ sở,…
KT2 …… ……
… …… ……
2/6
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng CTĐT …

KN1 …… ……
… …… ……

3. LƯỢNG GIÁ, ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN


3.1. Lượng giá học phần gồm: lượng giá quá trình (chuyên cần và giữa kỳ) và lượng
giá kết thúc. (Ghi chú: với học phần < 2 tín chỉ thì không bắt buộc đánh giá giữa kì).
a) Lượng giá chuyên cần
- Hình thức: Điểm danh/làm bài tập cá nhân/làm pre-test,…
- Thời gian: trong suốt quá trình học tại bộ môn/module….
b) Lượng giá giữa kỳ
- Hình thức: Lý thuyết và thực hành, hoặc lý thuyết/thực hành
- Thời gian:
+ Lý thuyết: theo các hình thức (MCQ; Tự luận có cấu trúc; Báo cáo…): (…%)
Ví dụ:

Chuẩn đầu ra Nhớ Hiểu Áp dụng Phân tích Đánh giá Sáng tạo Tổng

CLO1 (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)


CLO2 (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)
CLO3 (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)
….. (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)
….. (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)
Tổng (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) 100%

+ Kĩ năng: bảng kiểm/MinCEX/OSCE…


Ví dụ:
Làm được Làm được độc lập Dạy được người
Chuẩn đầu ra Hiểu và biết cách làm
có giám sát (không giám sát) khác làm
CLO... (…%) x -  - -
CLO... (…%) -  x - -
….. (%)  …  … … …
Tổng 1 1  …  …
+ Thái độ, mức tự chủ/chịu trách nhiệm: quy đổi thành các hành vi được làm và
không được làm,…
c) Lượng giá cuối kỳ
- Hình thức: Lý thuyết và thực hành, hoặc lý thuyết/thực hành
- Thời gian:
+ Lý thuyết: theo các hình thức (MCQ; Tự luận có cấu trúc; Báo cáo…): (…%)
Ví dụ:

Chuẩn đầu ra Nhớ Hiểu Áp dụng Phân tích Đánh giá Sáng tạo Tổng

3/6
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng CTĐT …

CLO1 (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)


CLO2 (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)
CLO3 (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)
….. (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)
….. (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%)
Tổng (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) (…%) 100%
+ Kĩ năng: bảng kiểm/MinCEX/OSCE…
Ví dụ:
Làm được Làm được độc lập Dạy được người
Chuẩn đầu ra Hiểu và biết cách làm
có giám sát (không giám sát) khác làm
CLO... (…%) x -  - -
CLO... (…%) -  x - -
….. (%)  …  … … …
Tổng 1 1  …  …
+ Thái độ, mức tự chủ/chịu trách nhiệm: quy đổi thành các hành vi được làm và
không được làm,…
Ghi chú: Lựa chọn cột nào thì tùy thuộc vào mức độ của CĐR (thể hiện qua động từ viết
trong CĐR). Phân bố tỷ lệ % cho các CĐR trong bài thi tùy mức độ quan trọng của CĐR
đó trong học phần.
3.2. Đánh giá học phần
Điểm TKHP = CC*t1 + GK*t2 + KT*t3.
CC: lượng giá chuyên cần
GK: lượng giá giữa kì (lý thuyết và/hoặc thực hành/lâm sàng)
KT: lượng giá kết thúc (lý thuyết và/hoặc thực hành/lâm sàng)
t1 ; t2 ; t3: là trọng số (theo quy chế đào tạo tín chỉ).
Sinh viên có điểm TKHP ≥ 4,0: ĐẠT; nếu điểm TKHP < 4,0: học lại theo quy chế.

4/6
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng CTĐT …

4. NỘI DUNG GIẢNG DẠY

Số tiết Số lượng giảng Số lượng


Chuẩn đầu ra Phương pháp viên (phụ trợ giảng**
học phần dạy-học trách/đồng
TT Nội dung
giảng*)
TH
LT
/LS
Thuyết trình;
1 Bài 1….. 4 0 CLO1; CLO2 Clicker;
TBL…
Ca lâm sàng
2 Bài 2…..(ca lâm sàng) 2 0 CLO3

TBL;
3 Bài 3…..(thực hành minh họa lý thuyết) 2 4 CLO1; CLO4 Dạy một kĩ năng

… … … …   …

* đồng giảng: chỉ áp dụng cho buổi dạy-học theo ca lâm sàng
** trợ giảng: chỉ áp dụng cho các buổi học lý thuyết có thảo luận nhóm.

1/6
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng CTĐT …

5. TÀI LIỆU DẠY-HỌC


5.1. Tài liệu học tập
- Bắt buộc: Sách, Giáo trình do Khoa, Bộ môn biên soạn hoặc của cơ sở giáo dục
khác được Nhà trường phê duyệt.
5.2. Tài liệu tham khảo
(Chỉ đưa vào đề cương những tài liệu Nhà trường có thể mua được hoặc có ký kết
quyền khai thác nguồn học liệu của các Nhà xuất bản/tổ chức).
6. GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY (phụ lục).

7. CƠ SỞ VẬT CHẤT
- Máy chiếu, …
- Phòng thực hành/thí nghiệm
- Danh mục các trang thiết bị, hóa chất,…để sinh viên thực hành/thực tập (phụ
lục).

8. NGÀY PHÊ DUYỆT: …………………..

Phụ trách Học phần Phụ trách CTĐT


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

1/6
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng CTĐT …

PHỤ LỤC

1. Danh sách giảng viên tham gia giảng dạy

ST Họ và tên Đơn vị Email


T
1
2
..

2. Danh sách cán bộ hỗ trợ giảng dạy

ST Họ và tên Đơn vị Nhiệm vụ


T
1
2
..

3. Vật tư tiêu hao

Bà Tên dụng Minh Thực Đơn Số Định mức


i cụ/vật tư hoạ LT hành vị lượng/nhóm SV/nhóm
1 Kim tiêm x Cái 2 30
2 Kim tiêm x
3 Găng tay x Đôi 15 15
… … … … … … …

4. Danh mục các trang thiết bị /mô hình sử dụng

ST Bài Tên thiết Minh Thực Đơn Số lượng Ghi


T bị/mô hình hoạ LT hành vị chú
1 … Mô hình ép tim x Cái 1
… … … … … … … …
… … … … … … … …

2/6
Trường Đại học Y Dược Hải Phòng CTĐT …

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ MỤC CỦA ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

Mục 3. Lượng giá, đánh giá học phần


Ví dụ: ….
Mục 5. Tài liệu học tập (dành cho sinh viên)
- Ít nhất là 1 tài liệu bắt buộc;
- Tài liệu tham khảo xác định cho từng nội dung, có thể ghi rõ các phần hoặc
các trang quan trọng trong tài liệu tham khảo, giúp sinh viên thuận tiện trong việc
nghiên cứu tài liệu.
Cách trích dẫn tài liệu
Đối với tài liệu là Sách cách trích dẫn như sau:
Tác giả (năm xuất bản). Tên sách, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản.
VD 1: Trần Thừa (1999). Kinh tế học vĩ mô, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
VD 2: Phạm Thắng và Đoàn Quốc Hưng (2007). Bệnh mạch máu ngoại vi,
Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
VD 3: Boulding K.E (1995). Economic Analysis, Hamish Hamilton, London.
Đối với tài liệu là báo, tạp chí cách trích dẫn như sau:
Tác giả (năm phát hành). Tên bài viết. Tên báo, tạp chí. Trang.
VD 1: Nguyễn Kim Sơn, Phạm Hùng Vân, Nguyễn Bảo Sơn và cộng sự
(2010). Đột biến gen mã hóa EGFR trong ung thư phổi. Tạp chí nghiên cứu y học,
3, 30-37.
VD 2: Amanda B.R, Donna P.A, Robin J.L et al (2008). Total prostate
specific antigen stability confirmed after long-term storage of serum at -80C.
J.Urol, 180(2), 534-538.

QUY ĐỊNH CÁCH TRÌNH BÀY ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT


1. Khổ giấy
Văn bản được trình bày trên giấy khổ A4.
2. Định lề trang văn bản
a) Lề trên: 2 cm.
b) Lề dưới: 2 cm.
c) Lề trái: 2,5 cm.
d) Lề phải: 2 cm.
3. Phông chữ
Phông chữ tiếng Việt Times New Roman, Size: 13, khoảng cách giữa các
dòng (line spacing) chọn cách dòng Multiple 1.15.
4. Đánh số trang văn bản
Trang của văn bản được đánh số thứ tự /tổng số trang của văn bản, căn giữa
theo chiều ngang trong phần lề dưới của văn bản.

3/6

You might also like