Professional Documents
Culture Documents
HCM
Tháng 09/2007
GIỚI THIỆU MÔN KINH TẾ VĨ MÔ
Điền vào bảng trên theo công thức tổng quát và cho biết số nhân có dạng nào? (Gợi ý:
xem thêm lý thuyết ).
BÀI ĐỌC VỀ SỐ NHÂN TIỀN TỆ
Giả sử tòan bộ nền kinh tế không sử dụng tiền mặt; tỷ lệ dự trữ thực tế cho tất cả các
ngân hàng là 10%. Số tiền gởi của khách hàng đầu tiên là 1000 triệu.
Chúng ta sẽ xem xét bằng cách nào các ngân hàng trung gian này có thể tạo ra bút tệ.
Baøi 1.
Giả sử rằng bạn một mình sống trên hoang đảo. Những vấn đề nào bạn không cần giải quyết
trong 3 vấn đề sau: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?1
Baøi 2.
Các nhà kinh tế nhất trí về những vấn đề thực chứng, bất đồng về những vấn đề chuẩn tắc.2
a- Đúng b- Sai.
Baøi 3.
Trong các câu sau câu nào mang tính thực chứng câu nào mang tính chuẩn tắc:3
STT Nội dung TC CT
a Tỷ lệ lạm phát giảm tới 10% năm
b Vì lạm phát giảm nên chính phủ phải mở rộng hoạt động của
mình
c Mức thu nhập đầu người của Thái lan cao hơn Việt nam
d Không nên khuyến khích mọi người uống rượu và phải đánh
thuế cao vào rượu.
Baøi 4.
Khi một nền kinh tế được tổ chức một cách không có hiệu quả hoặc độc quyền thì xã hội sẽ
sản xuất ở một điểm:
a- Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
b- Nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất
c- Nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất.4
Baøi 5.
Nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế vì:
a- Nhà nước cần phải thu thuế
b- Thị trường có trục trặc
c- (a), (b), đều đúng.5
Baøi 6.
Những nhận định nào dưới đây có thể không đúng với nền kinh tế mệnh lệnh thuần túy:
a- Các hãng tự do lựa chọn thuê mướn nhân công.
b- Chính phủ kiểm soát phân phối thu nhập.
c- Các kỹ thuật sản xuất không do các hãng quyết định.
4
d- Chính phủ quyết định cái gì nên sản xuất.6
Baøi 7.
Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của kinh tế học vĩ mô, những vấn đề nào
là vấn đề quan tâm của kinh tế học vi mô:7
STT Nội dung Vi mô Vĩ mô
a Đánh thuế cao vào mặt hàng thuốc lá sẽ hạn chế hút thuốc lá.
b Lãi suất cao trong nền kinh tế có thể làm giảm khuyến khích tăng tổng đầu
tư.
c Một hãng sẽ đầu tư vào máy móc nếu tỷ suất lợi tức dự tính sẽ cao.
d Nền kinh tế Anh đã gặp phải tình trạng thất nghiệp tăng đột ngột vào đầu
những năm 1980.
Baøi 8.
Trong một nền kinh tế có 5 công nhân. Một công nhân có thể làm được 4 bánh ngọt hoặc 3
áo sơ mi một ngày. Sản lượng của một công nhân không phụ thuộc vào số lượng các công
nhân khác cùng làm việc trong một ngành. Hãy:8
1. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất về bánh và áo sơ mi mà nền kinh tế có
thể sản xuất được.
2. Chỉ ra những điểm cho thấy tổ chức sản xuất không có hiệu quả.
3. Tại sao các điểm nằm ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất lại không thể
đạt được.
Baøi 9. 9
Điền Đ (đúng) và S (Sai) vào ô trống bên cạnh những câu dưới đây:
a- Khi giá nguyên vật liệu tăng cả mức cầu và mức cung đều thay
đổi và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
b- Tiền tệ là một yếu tố sản xuất.
c- Cân bằng dài hạn là điểm cân bằng đáng mong ước và là mục
tiêu của chính sách ổn định kinh tế.
Baøi 10. 10
Baøi 11. 11
Tại sao hình dạng đường tổng cung dài hạn khác hình dạng của tổng cung ngắn hạn?
Baøi 12. 12
5
Theo bạn, trong các mục tiêu kinh tế vĩ mô mục tiêu nào là quan trọng nhất đối với
nước ta trong giai đoạn 1985-1995 và giai đoạn 1995-2000? Thứ tự ưu tiên của các mục
tiêu là như thế nào? Hãy giải thích câu trả lời của bạn?
a. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường.13
b. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo chi phí yếu tố.
c. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường.
d. Tính tổng sản phẩm quốc nội theo chi phí yếu tố.
e. Tính thu nhập quốc dân.
Baøi 14.
Một quốc gia có các số liệu sau: tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị trường năm 2002
là 200.000 tỷ đồng, chi tiêu của hộ gia đình là 170.000 tỷ đồng, chi tiêu của chính phủ
cho hàng hóa và dịch vụ là 5.000 tỷ đồng, xuất khẩu là 35.000 tỷ đồng, xuất khẩu ròng
là 4.000 tỷ đồng, khấu hao là 13.000 tỷ đồng, thuế gián thu ròng 5000 tỷ đồng. Biết rằng
thu nhập nhân tố ròng là không.
a. Tính đầu tư của doanh nghiệp.14
b. Tính nhập khẩu của quốc gia.
c. Tính sản phẩm quốc dân ròng theo giá chi phí yếu tố.
Baøi 15.
Giả sử GDP theo giá thị trường của một nền kinh tế năm 1995 là 300 tỷ USD, khỏan
tiền thu được của công nhân lao động hợp tác từ nước ngòai gởi về là 1 tỷ USD, khỏan
tiền trả cho người nước ngòai dưới hình thức lợi nhuận, lợi tức là 5 tỷ USD, khấu hao là
20 tỷ USD, thuế gián thu ròng là 10 tỷ USD. Hãy cho biết:
a- GNP theo giá thị trường là bao nhiêu?15
b- GNP bình quân đầu người là bao nhiêu với dân số là 70 triệu người.
c- Thu nhập quốc dân là bao nhiêu?
Baøi 16.
Có các số liệu sau: (Theo giá hiện hành 1989).
(Đơn vị tính: triệu đồng)
1 Tiêu dùng cuối cùng của chính phủ 2.204.405
2 Tiền lương và các thù lao khác của người lao động 14.435.928
3 Lợi nhuận của các công ty, xí nghiệp 5.454.909
4 Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình (C ) 22.153.557
5 Thuế gián thu gộp 2.924.188
6 Khấu hao tài sản cố định 1.657.238
6
7 Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ 6.699.776
8 Đầu tư để làm tăng tài sản cố định (I) 2.816.971
9 Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 9.567.118
10 Các khỏan trợ cấp cho tiêu dùng 164.672
11 Sai số thống kê 0
12 Thu nhập từ tài sản ròng từ nước ngòai (NIANFFI) 9.619
Các số liệu khác không cho xem như bằng không.Hãy tính các chỉ tiêu sau theo phương
pháp luồng sản phẩm cuối cùng (phương pháp chi tiêu).
a- Tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị trường.16
b- Tổng sản phẩm quốc nội và tổng sản phẩm quốc dân theo chi phí yếu tố.
c- Sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường và theo giá chi phí yếu tố.
d- Thu nhập quốc dân.
Baøi 17.
Tính các chỉ tiêu trong bài 16 trên theo phương pháp luồng chi phí và thu nhập (phương
pháp phân phối). Có nhận xét gì về hai phương pháp tính.17
Baøi 18.
Cho một nền kinh tế có các số liệu sau:
W 700 Lợi tức chủ doanh nghiệp 40
R 30 Lợi tức không chia 15
i 30 Thuế lợi tức 15
I 200 Thuế giá trị gia tăng 25
In 50 Thuế trước bạ 10
Lợi tức cổ phần 25 Thuế tài nguyên 15
Tính lợi nhuận trứơc thuế, khấu hao, thuế gián thu và GDP 18
Baøi 19.
Cho một nền kinh tế có các số liệu sau:
a- Tìm lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, chuyển nhượng, thuế gián thu,
thuế trực thu và các khỏan thu có tính chất thuế trực thu doanh nghiệp phải
chịu, thuế trực thu và các khỏan có tính chất thuế trực thu đánh vào cá nhân,
đầu tư gộp.
b- Tính GDPmp theo phương pháp chi tiêu và phương pháp phân phối.
c- Tính NNPmp, NNPfc, PI, Yd19
7
TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Baøi 20. Một quốc gia có hàm C = 0,7Yd; chi tiêu của chính phủ: 50; To = 0; Tm: 20%;
đầu tư: 50 ứng với mọi mức sản lượng.
a- Xác định hàm tổng cầu, hàm tiết kiệm, hàm thu nhập khả dụng, hàm thuế.
b- Tính sản lượng cân bằng.
c- Tại sản lượng cân bằng, ngân sách thâm hụt hay thặng dư? Tính mức thâm hụt
hoặc thặng dư.
d- Đầu tư tăng thêm 15, sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
e- Giả sử mức sản lượng thực tế là 350. Hãy dự đoán xem doanh nghiệp sẽ thay đổi
tồn kho như thế nào.20
Baøi 21. 21
Baøi 23. 23
Một nền kinh tế mở có giá cả lãi suất và tỷ giá không đổi có:
C =100 + 0.75Yd; T = 40 + 0,2Y; M = 0,1Y; I = 50, G = 300 X = 150.
a- Sản lượng cân bằng của nền kinh tế này sẽ là bao nhiêu?
b- Giả sử do tác động của khủng hỏang tài chính khu vực làm xuất khẩu giảm 50%
và đầu tư giảm 20%. Sản lượng cân bằng sẽ thay đổi bao nhiêu?
c- Tác động của khủng hỏang khu vực sẽ làm cán cân thương mại thay đổi bao
nhiêu?
d- Tác động của khủng hỏang làm cho ngân sách thay đổi bao nhiêu?
e- Để khôi phục sản lượng bằng mức trước khủng hỏang chính phủ sử dụng chính
sách tài khóa. Hãy định lượng thay đổi trong chính sách tài khóa.
TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
8
Baøi 25. 25
Ghép từng khái niệm chữ với khái niệm số thích hợp
1 Công cụ ổn định hóa tự động A Tỷ lệ lãi suất mà ngân hàng trung ương cho các ngân
hàng thương mại vay tiền
2 Chính sách ổn định B Tình trạng mà tại đó, lượng cầu tiền thực tế bằng lượng
cung tiền
3 Số nhân ngân sách cân đối C Tỷ lệ dự trữ đối với tiền gởi
4 Cung tiền tệ D Lượng giấy bạc và tiền kim loại trong lưu thông cộng
với lượng tiền mặt dự trữ tại ngân hàng
5 Tỷ lệ dự trữ E Mức thay đổi cung tiền tính trên một đơn vị thay đổi
của cơ số tiền
6 Số nhân tiền tệ F Tổng số tiền có khả năng thanh tóan bao gồm tiền mặt
lưu thông ngoài ngân hàng và tiền gởi tại các ngân hàng
thương mại.
7 Cơ số tiền tệ G Các cơ chế trong nền kinh tế giúp giảm phản ứng của
GNP trước những cú sốc.
8 Tỷ suất chiết khấu H Hành động can thiệp của chính phủ lên mức sản lượng
để giữ cho GDP sát với mức toàn dụng nhân công.
9 Tỷ lệ dự trữ bắt buộc I Quá trình trong đó sự tăng chi tiêu của chính phủ cùng
với sự tăng thuế tương ứng sẽ tạo ra sự gia tăng sản
lượng.
10 Cân bằng trên thị trường tiền tệ J Tỷ lệ dự trữ tiền mặt tối thiểu mà ngân hàng trung ương
yêu cầu các ngân hàng thương mại giữ lại
Baøi 26. 26
Tăng những nhân tố sau đây ảnh hưởng như thế nào đến cung tiền tệ? Giải thích?
a- Ngân hàng TW mua trái phiếu chính phủ
b- Ngân hàng TW thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c- Ngân hàng TW thay đổi tỷ lệ lãi suất chiết khấu
d- Tăng lãi suất tiền gởi sử dụng séc
e- Gia tăng các vụ hoảng loạn ngân hàng
f- Gia tăng dòng tiền rút ra ngoài dự tính
g- Ngân hàng trung ương phát hành thêm tiền
h- Ra đời chính sách khuyến khích thanh tóan không dùng tiền mặt
Baøi 27. 27
Cho tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 15%, tỷ lệ dự trữ tùy ý là 5%, tỷ lệ nắm giữ tiền mặt trong
lưu thông là 20%, cơ số tiền là 140.
a-Tính số nhân tiền tệ.
b- Tính cung tiền tệ.
Baøi 28. 28
Lượng tiền gởi không kỳ hạn vào các ngân hàng là 480 tỷ đồng, lượng tiền mặt lưu
thông ngòai ngân hàng là 210 tỷ. Lượng tiền dự trữ trong các ngân hàng thương mại là
48 tỷ.
a- Tính khối tiền, số nhân tiền.
b- Nếu ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên thêm 2%, thì khối
tiền lúc đó là bao nhiêu?
HỖN HỢP CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ
9
Baøi 29. 29
Baøi 30. 30
Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ được biểu diễn bởi những thông số sau:
C = 50 + 0,75Yd DM = 40 + 0,2Y – 8r
T = 0,2Y SM = 100
I = 100 -10r G = 100
Baøi 32. 32
Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất, thu nhập, tiêu dùng và đầu tư sẽ thay đổi như
thế nào khi:
a- Ngân hàng trung ương tăng cung tiền.
a- Chính phủ tăng chi tiêu
b- Chính phủ tăng thuế.
c- Chính phủ cùng tăng thuế và tăng chi tiêu một khoản bằng nhau.
Dùng mô hình IS-LM để minh họa.
Baøi 34. 34
Baøi 35. 35
Cho tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 15%, tỷ lệ dự trữ tùy ý là 5%, tỷ lệ nắm giữ tiền mặt trong
lưu thông là 20%, cơ số tiền là 140.
Các hàm được cho như sau:
C = 300 + 0,9Yd I = 155 –15r.
T = 50 + 0,2Y G = 405.
M = 60 + 0,12Y X = 90.
DM = 480 –20r Yp =2100.
a- Tính số nhân tiền tệ.
b- Tính cung tiền tệ viết hàm cung tiền tệ.
c- Cho biết tình trạng ngân sách của chính phủ (thâm hụt hay thặng dư) tại sản
lượng cân bằng.
d- Chính phủ tăng chi mua hàng hóa và dịch vụ thêm 45, ngân hàng trung ương
giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống còn 12,5%. Chính sách này tác động đến
mức sản lượng cân bằng như thế nào? Muốn đưa sản lượng cân bằng tại câu
11
c trở về mức sản lượng tiềm năng bằng cách thực hiện nghiệp vụ thị trường
mở, ngân hàng trung ương phải hành động ra sao? (Gợi ý: Tìm Y AD
I r M1 H).
Baøi 37. 37
Dựa vào đoạn trích bài báo viết về chỉ số giá tiêu dùng của Việt nam trên tạp chí ngân
hàng số 9 năm 2000 và thông tin dưới đây. Hãy tính chỉ số giá tiêu dùng.
Quyền số (%) ipj
Chỉ số chung 100
I - Lương thực - thực phẩm 60.86
1- Lương thực 22.44 69
2- Thực phẩm 29.93 47
3- Chất đốt dùng cho nấu ăn 3.83 250
4- Ăn uống ngoài gia đình 4.66 150
II- Đồ uống và thuốc lá 4.09 125
III- May mặc, mũ nón, giày, dép 6.63 197
IV- Nhà ở và vật liêu xây dựng 2.9 323
V- Thiết bị và đồ dùng gia đình 4.6 154
VI- Dược phẩm, y tế 3.53 367
VII-Phương tiện đi lại bưu điện 7.23 133
VIII- Giáo dục 2.5 190
IX- Văn hoá, thể thao, giải trí 3.79 188
X- Đồ dùng và dịch vụ khác 3.86 122
CPI =?
Baøi 38. 38
Anh chị hãy xem xét một nền kinh tế với những số liệu dưới đây:
Năm GDP (triệu USD) Chỉ số giảm phát GDP
(1992=100)
1993 13.800 105,2
1994 15.510 114,4
1995 17.280 112,7
1- Yêu cầu:
a- Tính GDP thực tế năm 1993, 1994, 1995 theo giá cố định 1992.
b- Tính tốc độ tăng tăng trưởng GDP năm 1994,1995.
c- Tính tỷ lệ lạm phát năm 1993, 1994, 1995
d- Tính tỷ lệ lạm phát năm 1993, 1994, 1995 so với 1992.
Baøi 39. 39
Cho biết
C= 100 + 0,75Y; I =200 ; Un= 5%; Yp=1232
a- Tìm điểm cân bằng sản lượng
b- Tìm mức thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng
Lãi suất giảm làm đầu tư thay đổi 8; chi phí tăng làm đầu tư thay đổi 18.
c- Tìm sản lượng cân bằng mới.
d- Nếu chỉ có lãi suất thay đổi, thì sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp là bao nhiêu?
Baøi 41. 41
Baøi 42. 42
Hãy xếp những khái niệm được đánh chữ cái với các cụm từ đánh số sau cho thích hợp
A Thất nghiệp không tự nguyện 1 Tiền công bằng tiền hay danh nghĩa chia
cho mức giá
B Tiền công thực tế 2 Sản phẩm tăng thêm khi thuê thêm một
nhân công với mức vốn giữ nguyên
C Mức giá 3 Tình huống mà một số người muốn tìm
việc với mức lương hiện hành nhưng
không tìm được việc
D Đường tổng cung ngắn hạn 4 Đường cho thấy các mức giá cả do các
hãng định ra tại mỗi mức sản lượng và
mức tiền công họ phải trả.
E Đường đồ thị số người chấp thuận làm việc 5 Giá trung bình của toàn bộ hàng hóa được
13
sản xuất ra trong nền kinh tế trong nền
kinh tế.
F Mô hình cổ điển 6 Đường cho biết bao nhiêu người muốn gia
nhập lực lượng lao động tại từng mức
lương thực tế.
G Đường đồ thị lực lượng lao động 7 Đường cho biết số lượng công nhân chấp
thuận làm việc ở mỗi mức tiền công cụ
thể.
H Chu kỳ kinh doanh 8 Một trường phái tư tưởng của kinh tế vĩ
mô trong đó tiền công và giá cả được giả
định linh họat
I Sản phẩm biên của lao động 9 Đường cho thấy số lượng sản phẩm các
hãng sẵn sàng cung cấp tại mỗi mức giá.
J Thất nghiệp tự nguyện 10 Khuynh hướng của sản lượng và công ăn
việc làm dao động xung quanh những xu
hướng dài hạn của chúng.
K Đường tổng cung 11 Tình trạng tại đó một người quyết định
không làm việc ở mức lương hiện hành
Đáp án gợi ý
1
Sản xuất cho ai
2
a
3
a- TC, b – CT, c - TC , d - CT
4
b
5
c
6
a
7
a- vi, b – vĩ, c –vi d- vĩ
8
vẽ hình sau
9
a –S, b- S, c-Đ , d-S
10
yêu cầu giải thích
11
xem lại phần lý thuyết
12
có phải ở bất kỳ giai đoạn nào một quốc gia cũng theo đuổi các mục tiêu giống nhau không?
13
a- 24.307, b –19.900, c- 22.660, d – 21.547, e – 19.900
14
a- 21.000, b- 31.000, c – 182.000
15
a- 296, b – 4.229, c - 266
16
a- 24.317.210 & 24.307.591, b- 21.548.075.21557.694, c- 19.900.456, d – 19.900.456
17
Hãy suy nghĩ về mối liên hệ giữa các phương pháp trứơc khi tính toán
18
95, 150, 50, 1055
19
275, 110, 45,130, 60, 200, 1020, 1020, 1120, 970, 925, 905, 845
20
?????, 296
21
1600, -50, 0
22
Y =2072; dd T = 30 ddg = -18
23
0,146; 1477,27. 143,18
24
(940, 120, 1140, tất cả sai); (120, 160, 170, tất cả sai); (58, 75, 92, tất cả sai); (306, 34, 30.6, tất cả sai);
(75, 160, 170, tất cả sai);
25
1g, 2h, 3i, 4f, 5c, 6e, 7d, 8a, 9j, 10b
26
Xem xét thay đổi số nhân và H
27
3, 420
28
?????
29
xem cách hình thành IS và LM
30
Y = 625 – 25r; Y = 30 + 40r; Y = 500, r = 5,38; Y = 350 + 40r; Y = 519,23, r = 4,231. So sánh mức
thay đổi yếu tố tác động và mức thay đổi sản lượng và lãi suất cân bằng để nhận xét tác động chính sách.
14
31
Xem xét tình trạng cân bằng của các điểm trên cả hai thị trường; xem xét yếu tố thay đổi có tác động
ntn đến IS và LM
32
aĐ, b S, cS, dS, eS, fS, gS, hS.
33
LM tăng, b IS tăng, c IS tăng, IS tăng.
34
Y -> AD I r M
35
Y = 1700 –100r; Y = 500 + 100r; Y = 1100, r = 6; Y =1200, r = 7; Y =1150, r = 5,5
36
3, 420, 45; câu d và e sinh viên nên làm cụ thể ra giấy!
37
112,?????
38
Chú ý gốc tính lạm phát.
39
????
40
1200, 6,3%, 5%
41
1600, 1500, 800, 1000, -700, 49800, 5100
42
????/
15