You are on page 1of 1

sự phát triển của chiến lược marketing

Chiến lược: Là tập hợp các quyết chiến lược Marketing: là sự lý luận về chiến lược marketing
định về các mục tiêu dài hạn và marketing mà dựa trên đó công ty hy vọng chiến lược chiến lược
đa dạng sản phẩm
các biện pháp, cách thức, con tạo ra được giá trị cho khách hàng và đạt marketing đại trà marketing mục tiêu
(product-variety
đường đạt đến các mục tiêu đó được các mối quan hệ khách hàng một cách (mass marketing) (target marketing)
marketing)

có lợi nhuận.

B1: Lựa chọn tiêu B2: Tiến hành phân chia B3: Phân tích các yêu cầu B4: Đánh giá sự khác biệt

1. Phân đoạn thị thức phân đoạn thị trường của từng đoạn thị trường của từng đoạn thị trường

- Định nghĩa: là việc phân


trường chia thị trường tổng thể theo địa lý:
chia thị trường thành các theo nhân khẩu: theo tâm lý:
theo hành vi:
chia người mua thành
thành nhiều đoạn thị trường chia thị trường thành các các phân đoạn dựa trên
(market
chia người mua thành
đơn vị địa lý khác nhau phân đoạn dựa trên các kiến thức, thái độ, cách
nhỏ khác nhau các phân đoạn khác
như quốc gia, vùng miền, biến như: tuổi tác, giới sử dụng hay các phản
nhau dựa trên các tầng
segmentation): cầu, đặc điểm, hành vi riêng
- Các phân đoạn có nhu thành phố, tỉnh, hay các tính, quy mô gia đình, lớp xã hội, phong cách ứng của họ đối với một
vùng lân cận,... vòng đời gia đình, thu sống hay đặc điểm tính sản phẩm.
biệt. Mỗi phân đoạn đòi hỏi ví dụ: chia theo quy mô nhập, nghề nghiệp, gíao ví dụ: chia theo dịp mua,
cách.
cần có các chiến lược và đô thị, mật độ dân số, khí dục, tôn giáo, chủng tộc, tình trạng người dùng,
phối thức marketing hậu,...

thế hệ, quốc tịch mức độ trưởng thành,...

phân đoạn thị trường tổ chức: theo các tiêu chí: phân đoạn thị trường quốc tế: theo các tiêu chí:
các
địa lý; nhân khẩu học ( ngành, quy mô công ty); lợi ích tìm kiếm; tình trạng - địa lý (khu vực), kinh tế (mức thu nhập, mức độ phát triển kinh tế),
người dùng, mức độ sử dụng; mức độ trung thành; ... chính trị và pháp luật, văn hoá
bước yêu cầu của - Có quy mô đáng kể: Các phân đoạn thị trường phải đủ lớn và có khả năng sinh lời
- Có thể đo lường được: Có thể đo lường quy mô, sức mua và đặc điểm các phân đoạn
- phân đoạn liên thị trường ( intermarket)
phân đoạn
thiết
- Có thể tiếp cận được: Có thể tiếp cận và phục vụ các đoạn thị trường một cách hiệu quả
thị trường: - Có thể phân biệt được: Có thể phân biệt được các phân đoạn, các phân đoạn khác nhau phải có phản ứng khác nhau đối với chương trình marketing
- Có tính khả thi: Có thể thiết kế và thực hiện các chương trình markeing hiệu quả để thu hút và phục vụ các phan đoạn ( phù hợp với năng lực của công ty)
kế

chiến 2. Lựa chọn Định nghĩa: Là quiquytrình đánh giá tính hấp dẫn của từng phân đoạn thị trường và lựa chọn một hay nhiều phân đoạn thị trường để thâm nhập
mô và tốc độ phát triển của đoạn thị trường: doanh thu, tốc độ tăng trưởng, lợi nhuận
xem xét

lược thị trường 3 yếu tính hấp dẫn của cấu trúc đoạn thị trường: các đối thủ tiềm năng, khách hàng,
sản phẩm thay thế, nhà cung ứng, các đối thủ cạnh tranh trong ngành
tố: các chiến lược lựa chọn thị trường mục tiêu:
mar mục tiêu: mục tiêu, nguồn lực của công ty: kỹ năng và nguồn lực
marketing không marketing phân marketing tập marketing vi mô
- Thị trường mục tiêu: là tập hợp những người mua cùng có chung những nhu cầu hay phân biệt biệt (marketing trung (marketing (marketing cá
mục đặc điểm mà công ty quyết định phục vụ (marketing đại trà) phân đoạn) thị trường ngách) nhân)
- Định vị (positioning): là việc
tiêu:
- Khác biệt hoá rộng
3. Khác biệt sắp xếp sao cho sản phẩm
(differentiation): là
chiếm một vị trí rõ ràng, độc
hẹp
việc làm khác biệt - Bản đồ định vị nhận thức: là một bản đồ thể hiện nhận thức của NTD về cả thương hiệu của
hoá và định vị:
đáo và đáng ao ước trong tâm
sản phẩm của doanh công ty so với các sản phẩm cạnh tranh trên các thành phần/ thuộc tính mua sắm quan trọng,
trí của khách hàng mục tiêu,
nghiệp để tạo ra giá thường được sử dụng khi hoạch định chiến lược định vị để xác định vị trí hiện tại của sản phẩm và
trong mối tương quan với các
trị ưu việt cho khách hưởng định vị cho sản phẩm.
sản phẩm của đối thủ cạnh
hàng.
Chiến lược định vị: tranh. các cách tiếp cận định vị sản phẩm:
- Hoạch định các vị trí - Thiết kế các phối - Là một phức hợp của các - theo thuộc tính sản phẩm (giá, hiệu - theo loại người dùng
khiến sản phẩm có thức marketing để nhận thức, ấn tượng và cảm nhận thức năng hoạt động, kiểu dáng, thiết kế,...) - theo loại sản phẩm
Xác định tập hợp các lợi thế cạnh tranh:
Các phương thức khác biệt hóa:
nhiều lợi thế nhất tạo ra những vị trí giác của NTD đối với một sản ấn tượng - Theo lợi ích sản phẩm (nhu cầu mà - đối đầu trực tiếp với đối thủ cạnh tranh
- Sản phẩm: phân biệt dựa trên tính
trong thị trường mục như đã hoạch định phẩm trong sự so sánh với cảm giác sản phẩm đáp ứng) - tránh xa đối thủ cạnh tranh
năng, hiệu suất hoạt động, kiểu dáng, tiêu đã lựa chọn các sản phẩm cạnh tranh. - Theo dịp sử dụng
thiết kế Lựa chọn lợi thế cạnh tranh phù hợp: Lựa chọn một chiến lược định vị tổng quát Các bước định vị
- Dịch vụ: cung ứng dịch vụ nhanh chóng, khác biệt nào cần quảng cáo - Tiêu chuẩn lựa chọn:
- Tầm quan trọng : Mang lại giá trị cao cho khách hàng mục tiêu. - Chiến lược “More for More”: Trả nhiều Xác định tập hợp các Lựa chọn một Truyền thông và
tiện lợi, cẩn thận. Ít có sự khác biệt về Lựa chọn lợi thế
- Tính phân biệt: độc đáo và khác đối thủ cạnh tranh. hơn để nhận nhiều hơn lợi thế cạnh tranh chiến lược định vị phân phối các
sản phẩm, đồng nhất. cạnh tranh phù hợp
- Chiến lược “More for Same”: Trả như cũ
- Kênh phân phối: độ bao phủ, chuyên - Tính ưu việt: ưu việt, vượt trội hơn so với những cách khác để (khác biệt hoá) tổng quát đơn vị đã chọn
đạt được lợi ích tương tự. để nhận nhiều hơn
môn, hiệu suất hoạt động của kênh phân
- Khả năng truyền đạt: dễ truyền thông và dễ thấy đối với người - Chiến lược “The same for less”: Trả ít
phối Nhân sự: tuyển dụng, đào tạo nhân
hơn để nhận như cũ
Truyền thông và phân phối các định vị đã chọn
sự tốt hơn đối thủ cạnh tranh. mua. - Câu phát biểu định vị: là 1 câu phát biểu nhằm tóm tắt, tổng kết định vị của công ty hay thương hiệu
- Tính tiên phong: khó bắt chước - Chiến lược “Less for much less”: Nhận ít
- Hình ảnh: nhận diện thương hiệu, - Cấu trúc câu phát biểu định vị: Đối với [ĐOẠN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU] - những người cần [NHU CẦU],
- Khả năng thanh toán: người mua có thể chi trả mà trả ít hơn nhiều
người đại diện thương hiệu, tính cách [THƯƠNG HIỆU] của chúng tôi là [Ý TƯỞNG SẢN PHẨM] đem lại [ĐIỂM KHÁC BIỆT SẢN PHẨM]
- Khả năng sinh lợi: mang lại lợi nhuận - Chiến lược “More for less”: Trả ít hơn
thương hiệu • Truyền thông và phân phối các định vị đã chọn
để nhận nhiều hơn

You might also like