You are on page 1of 3

HDSD NHANH MÁY HUYẾT HỌC NCC-2310

Bảng chức năng chính


Màn hình hiển thị các thông số vâ ̣n hành và chức năng

Khu vực thông tin phụ Khu vực các gợi ý Khu vực thời gian và loa máy

I. Khởi Động
A. Chạy nền(Background)
1. Chạy backrgound được khuyến khích sau khi thiết bị khởi đô ̣ng bình thường mỗi lần. Vâ ̣n hành có thể thực hiê ̣n
chạy background nếu cần. Phân tích sẽ thực hiê ̣n kiểm tra mẫu trắng trong khi khởi đô ̣ng mỗi lần, phân tích sẽ
sẵng sàng nếu thữ trắng được thông qua.

Nếu kiểm tra mẫu trắng 3 lần lỗi, phân tích sẽ không sẵng sàng để sử dụng và thông báo sự cố.

Các thủ tục để vâ ̣n hành như sau:

 Trong cửa sổ phân tích, nhấn “info” khi đó mô ̣t bảng chỉnh sữa thông tin sẽ hiê ̣n ra. Chọn vào mục Textbox, thay
đổi ID từ 9000 đến 9999 khi đó nhấn OK. Trở về màn hình phân tích.
 Trong chế đô ̣ tĩnh mạch hoă ̣c mao mạch, nhấn START bên dưới kim hút mẫu cho background. Trong chế đô ̣
tiền pha loãng, kim hút mẫu không bị nhiễm Diluent từ cúp mẫu cho background. Phương pháp thêm vào chất
pha loãng như sau:
 Nhấp phải chuô ̣t vào khu vực vâ ̣n hành chính, mô ̣t menu sẽ xuất hiê ̣n. Lựa chọn Sample Mode thiết lâ ̣p chế đô ̣
PreDiluted.
 Nhấn bảng trên bên phải chọn “Diluent”.
 Đă ̣t mô ̣t cốc mẫu trắng sạch hoă ̣c ống dưới kim hút mẫu, nhấn nút START để phân chia Diluent vào cốc mẫu.
Nhấn Start mô ̣t lần nữa, khi đó Deluent được đưa vào cốc hoă ̣c ống.(số lượng có thể sử dụng cho chạy
background lần 2).
 Nhấn “Exit” thiết bị sẽ quay lại khu vực màn hình chính.
2. Các phạm vi chấp nhâ ̣n được khi chạy Background

Tham số Giá trị Đơn vị


WBC ≤0.2 109/L
RBC ≤0.02 1012/L
HGB ≤1 g/L
HCT ≤0.5 %
PLT ≤10 109/L
Chú ý: chỉ 5 thông số WBC, RBC, HGB, HCT, PLT có thể kiểm tra và hiển thị trên background.

Các số 9000-9999 là những số đă ̣c biê ̣t sử dụng để chạy Background

II. Đếm và phân tích mẫu

Sau khi đã thu thâ ̣p mẫu, thực hiê ̣n quá trình phân tích như sau:

A. Nhâ ̣p mẫu

1
Nhâ ̣p thủ công

 Trong cửa sổ phân tích, chọn “Info”, mô ̣t cửa sổ chỉnh sữa được đưa ra. Di chuyển con trỏ đến mục đến 32 mẫu
phân tích và yêu cầu nhâ ̣p vào các textbox. Nhâ ̣p vào hoă ̣c lựa chọn dữ liê ̣u, và nhấn OK. Thiết bị sẽ lưu các
thông tin nhâ ̣p vào. Nhấn Cancer để thoát ra màn hình chính.
 Sex : lựa chọn nam (male) hoă ̣c nữ(female)
 Name: 12 ký tự.
 Age: tuổi được đưa ra từ ngày tháng năm.
 Patient ID: tối đa 12 ký tự.
 Bed NO: tối đa 12 ký tự.
 ID : nhâ ̣p vào từ 0001-9999.
 Sent Time: thời gian mẫu được gửi.
 Samping Time: thời gian lấy mẫu máu.
B. Chạy và phân tích mẫu
 Đă ̣t mẫu bên dưới kim hút, nhấn Start thiết bị sẽ bắt đầu hút chất lỏng. Lấy cup mẫu ra khi đèn có âm báo.
 Thiết bị sẽ bắt phân tích mẫu tự đô ̣ng, chờ ít phút kết quả sẽ được in ra.(nếu máy in được chọn là Auto).
 Nếu có cản trở hoặc bong bóng trong quá trình đếm và phân tích, phần thông tin sẽ hiển thị “Clog” or “Bubble”.
C. Các dấu hiêụ cảnh báo
 “T” : chỉ báo nhiê ̣t đô ̣ của thuốc thữ hoă ̣c môi trường vượt qua mức cho phép.
 “B” : chỉ báo có bọt khí xuất hiê ̣n.
 “C” : chỉ báo có tắt nghẽn trong quá trình thữ nghiê ̣m.
 “L” : chỉ báo giá trị thấp hơn mức thiết lâ ̣p.
 “H” : chỉ báo giá trị cao hơn mức thiết lâ ̣p.
 “***”: Để chỉ ra rằng dữ liệu không hợp lệ.

 Chú ý:
 Khi cảnh báo PM xảy ra trên biểu đồ PLT, kết quả của tham số PDW là ***.
 Nếu kết quả của WBC nhỏ hơn 0,5 × 103 / uL, hệ thống sẽ không thực hiện phân biệt bạch cầu. Màn
hình hiển thị cho tất cả các thông số liên quan đến chênh lệch bạch cầu là của ***
D. Cảnh báo biểu đồ:
 “R1”: Để chỉ ra sự bất thường của bướu lympho bên trái. Nó có th ể xu ất hi ện ti ểu c ầu đông máu, h ồng c ầu
hạt nhân lớn tiểu cầu, hồng cầu không thể phân hủy, tế bào lympho bất thường, protein.
 “R2”: Để chỉ ra sự bất thường giữa tế bào lympho và khu vực t ế bào c ỡ trung bình. Nó có th ể bi ểu hi ện t ế
bào lympho không điển hình, tế bào lympho bất thường, tế bào plasma, t ế bào ban đầu ho ặc s ự gia t ăng s ố
lượng eosinophil hoặc basophil.
 “R3” : Để chỉ ra sự bất thường giữa tế bào cỡ trung bình và bạch c ầu h ạt. Nó có th ể bi ểu hi ện b ạch c ầu h ạt
chưa trưởng thành, quần thể phụ bất thường trong mẫu hoặc tăng s ố l ượng b ạch c ầu ái toan.
 “R4” : Để chỉ ra sự bất thường ở bên phải của khu vực bạch c ầu h ạt. Nó cho thấy s ự gia t ăng s ố l ượng
bạch cầu hạt.
 “RM” : Để chỉ ra rằng nhiều hơn hai khu vực xảy ra bất thường. Nh ững lý do trên t ồn t ại đồng th ời.
 “PM” : Để chỉ ra sự bất thường, ranh giới mờ giữa tiểu cầu và h ồng cầu. Ti ểu c ầu l ớn, đông máu ti ểu c ầu,
hồng cầu nhỏ, mảnh vụn tế bào hoặc fibrin có thể tồn tại.
E. Sữa đổi kết quả phân tích:
 Trong cửa sổ phân tích tế bào máu, chọn biểu đồ lịch sử trong thẻ Function, công cụ truy cập cửa sổ điều
chỉnh biểu đồ

2
Nhấn nút “ Chart” để điều chỉnh biểu đồ .
 Sau khi chọn biểu đồ, nhấn nút “ Line” , và chọn dòng sắp xếp bạn muốn điều chỉnh
 Nhấn nút “ Left” hoặc nút “Right”, bạn có thể dịch chuyển dòng sắp xếp sang trái hoặc phải, d ữ liệu của
dòng sẽ được hiển thị ở góc trên cùng bên phải của màn hình.
 Nhấn nút “ Exit” khi điều chỉnh xong. Nếu thao tác này không thay đổi bất kỳ dữ li ệu nào, h ệ th ống s ẽ tr ực
tiếp quay lại cửa sổ phân tích tế bào máu. Hoặc người khác b ật lên Cửa s ổ “ OK / Cancel”. Nhấn vào nút
OK để lưu kết quả điều chỉnh, trong khi chọn "Cancel" để hủy k ết qu ả đi ều ch ỉnh.
 Nhấn nút “ Cancel” để hủy tất cả sửa đổi tệp QC hiện tại.

You might also like