You are on page 1of 15

Quy trình 28:

QUY TRÌNH LỌC MÁU BẰNG KỸ THUẬT THẨM TÁCH SIÊU LỌC DỊCH BÙ TRỰC TIẾP TỪ DỊCH
LỌC (HEMODIAFILTRATION ONLINE - HDF ONLINE)

I. ĐẠI CƯƠNG

Người bệnh được lọc máu kéo dài sẽ xuất hiện nhiều các biến chứng do kỹ thuật lọc máu thông
thường (HD) không đào thải được hoặc đào thải rất ít các chất có trọng lượng phân tử trung bình, chất
lượng cuộc Người bệnh giảm. Kỹ thuật HDF-Online khắc phục được phần lớn vấn đề này, mức làm sạch
máu tăng lên, giảm các biến chứng do lọc máu lâu năm. Kỹ thuật này ở một số nước tiên tiến đã trở thành
thường quy, một số nước khác áp dụng bổ sung.

II. CHỈ ĐỊNH

- Ở các nước phát triển: thường quy 3 lần/ tuần như HD thông thường.

- Ở các nước do điều kiện kỹ thuật không thể áp dụng như vậy nên HDF-Online được áp dụng
trong một số trường hợp sau:

1. Tăng phospho máu

2. Suy dinh dưỡng

3. Thiếu máu

4. Các biến chứng nhiễm trùng

5. Đau khớp, ngứa, mất ngủ

6. Amyloidosis

7. Bệnh lý tim mạch

8. Các biến chứng thần kinh

9. Lọc máu cấp cứu trong một số trường hợp huyết động không cố định, cần lọc các cytokin…

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Không có chống chỉ định tuyệt đối.

- Lưu ý trong một số trường hợp Người bệnh có nguy cơ chảy máu… như HD thường quy.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Chuẩn bị Người bệnh:

- Bác sỹ khám bệnh:


+ Khám toàn thân, kiểm tra huyết áp, xác định cân khô… Kiểm tra các xét nghiệm và các thăm dò
gần nhất.

+ Ra các y lệnh điều trị: số cân rút trong buổi lọc máu, tốc độ máu, bù dịch trước hoặc sau màng,
số lượng dịch bù, tốc độ dịch lọc, quả lọc, thời gian lọc máu…

- Người bệnh sẵn sàng lọc máu, điều dưỡng sát trùng vùng chọc kim.

2. Chuẩn bị máy lọc máu:

- Máy: thẩm tách siêu lọc (5008S, Fresenius 4008S-Plus,…)

- Quả lọc: có hệ số siêu lọc cao (HF 80S, HF 60S,…)

+ K0A Urea: 805 ml/phút

+ Hệ số siêu lọc UF Coefficient: 55 ml/h/mmHg

+ Hệ số dây S: Sieving coefficient β2M: 0,65

+ Diện tích màng: 1,8 m 2

+ Chất liệu polysulfone

- Khởi động máy

- Nhúng dịch

- Lắp quả lọc, dây máu

- Đặt các thông số theo y lệnh: UF, vào các dữ kiện (Hematocrit, đặt cân khô, chiều cao, tuổi,
giới…)

- Đặt online: bù dịch trước màng hoặc sau màng, đặt tốc độ dịch bù.

- Sau khi T1 Test hoàn thành → lắp cổng online, lắp 2 cổng dịch vào quả lọc.

+ Bấm nút Start, máy tự động đuổi khí ở quả lọc, lớp bơm tiêm chống đông.

+ Tiến hành thủ thuật chọc kim vào cầu nối Người bệnh. Kim lấy máu ra hướng về miệng nối. Kim
đưa máu vào cơ thể hướng về tim Người bệnh.

+ Kết thúc đuổi khí. Bơm máu sẽ tự về tốc độ 50 ml/phút. Nhấn vào nút Blood Pump, và thực hiện
các kết nối online, kết nối các đường máu, bơm chống đông.

+ Theo dõi các thông số trong buổi lọc

+ Sau 4h, kết thúc buổi lọc, trả máu về cho Người bệnh.

+ Sát trùng máy


- Dịch lọc máu (Dịch Bicarbonate): Thành phần gồm dịch 1B và 2A

Kydheamo - 1B:

Mỗi lít dung dịch chứa:

Natribicarbonat 84g

Nước cất pha tiêm vừa đủ 1000 ml

Kydheamo - 2A:

Mỗi lít dung dịch chứa:

Natriclorid 210,7g

Kaliclorid 5,222g

Calciclorid 2H2O 9,000g

Magnesiclorid 6H2O 3,558g

Acid Acetic 6,310g

Dextrosemonohydrat 38,5g

Nước cất pha tiêm vừa đủ: 1000 ml

Khi dùng pha loãng theo tỷ lệ:

Kydheamo - 2A (acide) 1.000 thể tích

Kydheamo - 1B (Bicarbonat) 1.225 thể tích

Nước cất (R.O) 32.775 thể tích

Sau khi pha loãng 2 dung dịch trên, thành phần sẽ như sau:

Na+ 138,00 mEg/lít

K+ 2,00 mEg/lít

Ca++ 3,50 mEg/lít

Mg++ 1,00 mEg/lít

Cl- 109,50 mEg/lít

HCO3- 32,00 mEg/lít


CH3CO3- 3,00 mEg/lít

Glucose 1,00 g/lít

Dịch pha loãng trên gọi là dịch lọc (Dialysal): Dịch lọc màng sẽ đi vào quả lọc, quá trình thẩm tách
giữa máu và dịch lọc qua màng bán thấm diễn ra trong quả lọc thận.

Một phần dịch lọc được tách ra trước khi đi vào quả lọc và được truyền trực tiếp vào máu Người
bệnh gọi là dịch bù (trong HDF Online).

V. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

Giống như lọc máu thường quy.

VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Canaud B (2007). “Online Hemodiafiltration technical options and Best Clinical practices”.
Hemodiafiltration, Karger, pp 110 - 123.

2. Locatelli F et al (2007). “Clinical Aspacts of heamodiafiltration”. Hemodiafiltration, Karger, pp


185 - 194.

3. Von Albertini B (2011). “Producing on-line ultrapure dialysis fluid”. On- line Hemodiafiltration,
The Journey and the vision, pp 35 - 46.

4. Panichi V et al (2011). “On-line Hemodiafiltration in the Large RISCAVID study”. On-line


Hemodiafiltration, The Journey and the vision, pp 117 - 129.

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY HDF - ONLINE

 Bước 1:

Khởi động máy → nhấn nút On/off

Màn hình sẽ xuất hiện biểu tượng khuôn mặt cười. Sau 15” sẽ xuất hiện thanh công cụ:
TREATMENT RINSE

→ Nhấn vào thanh TREATMENT => màn hình chuyển sang chế độ chuẩn bị “Preparation”

 Bước 2:

- Mở nắp cổng hút dịch đậm đặc, cắm cổng A (màu đỏ) vào can dịch A (acid), cổng B (màu xanh)
vào can dịch B (birarbonate) - Máy sẽ báo hiệu bằng âm thanh - Đóng nắp lại.

- Chương trình T1 test bắt đầu (quá trình này ≈ khoảng 12’)

- Màn hình sẽ hiện ra hướng dẫn và sơ đồ lắp quả lọc + dây máu.

 Bước 3:
- Lắp quả lọc và dây máu theo hướng dẫn của máy (Chú ý: chưa được lắp cổng Online và
đường thoát)

 Bước 4:

Đặt các thông số của người bệnh theo y lệnh của bác sỹ vào máy.

a) Đặt UF:

- Nhấn vào thanh “UF MENU”

+ đặt UF GOAL → OK

+ đặt UF TIME → OK

b) Đặt OCM

- Nhấn vào thanh OCM

+ đặt HCT (theo chỉ số XN của BN) → OK

+ đặt V(ure) → nhấn vào thanh V(ure) → chọn CALCULATION

+ đặt cân khô của BN (Dry weight) → OK

+ đặt chiều cao của BN (height) → OK

+ đặt tuổi của BN (Age) → OK

+ đặt giới tính của BN (Male/Female)

c) Đặt ONLINE:

- Nhấn vào thanh ONLINE

+ Chọn TREATMENT MODE → HDF postdilution / HDF predilution → OK

+ đặt SUBRATE (tắt AUTO SUB) → nhấn OK

+ gõ vào SUB GOAL → OK

+ Đặt TP (thông số Protein của BN)

+ ĐẶt DIALYZER (chọn loại quả lọc sử dụng) → OK

 Bước 5:

- Sau khi máy hoàn thành T1 test → OK

- Lắp cổng Online và đường thoát (chú ý khâu vô khuẩn) → đóng cửa sổ lại.
- Nối đường Online với đường động mạch → màn hình sẽ xuất hiện thông tin:

Conect dialyzer couplings!

→ gắn 2 cổng dịch của máy vào 2 đầu dịch của màng lọc (mở cổng dịch)

+ Cổng đỏ nối với đưởng cấp dịch vào màng lọc

+ Cổng xanh nối với đường thoát của màng lọc

→ Đóng cổng dịch lại.

- Màn hình xuất hiện thông tin: Primming / Rinsing

START

→ nhấn vào START

- Máy bắt đầu đuổi khí trong màng lọc (≈ 1000 ml)

- Lấy và pha thuốc chống đông vào bơm tiêm 20ml rồi lắp vào máy.

- Sau khi kết thúc quá trình đuổi khí, bơm máu sẽ tự động chuyển về tốc độ 50 ml/p → Nhấn
vào Blood pump

- Màn hình xuất hiện thông tin: Primming / Rinsing

Continue / Exit

- Nhấn vào Exit ( kết thúc quá trình đuổi khí)

- Màn hình xuất hiện thông tin hướng dẫn để kết nối vòng tuần hoàn ngoài cơ thể với BN ( Mở cửa
sổ)

- Kết nối đường Online theo chỉ định

- Kết nối đường động mạch với đường lấy máu ra của BN

- Kết nối đường tĩnh mạch với đường trả máu về của BN → Đóng cửa sổ.

(Chú ý: các khóa - kẹp của các dường lấy máu ra, trả máu về, đường ĐM, đường TM phải
được mở)

- Màn hình sẽ xuất hiện thông tin: Start the blood pump → Confirm

- Nhấn vào Confirm

- Tăng tốc độ bơm máu 100 ml/p

- Nhấn vào thanh Heparrin → Bolus


- Khi màn hình xuất hiện thông tin: Blood detected - Treatment

- Nhấn vào nút “START”

START

- Tăng dần tốc độ bơm máu theo chỉ định

- Nhấn vào thanh Online

+ nhấn Sub pump => hoàn thành quy trình HDF Online

(Cài đặt giới hạn áp lực đường TM)

 Bước 6:

Kết thúc buổi HDF Online

Khi kết thúc:

- Màn hình sẽ xuất hiện thông tin:

Treatment goal achived


Dialysis Reinfusion
Continue Start

- Nhấn vào Start

- Bơm máu sẽ tự dừng

- Kẹp khóa đường lấy máu ra của BN và đường động mạch. → Mở cửa sổ

- Tháo kết nối đường ĐM và kết nối với đường Online. → Đóng cửa sổ

- Màn hình sẽ xuất hiện thông tin:


Reinfusion
OK Nacl Treatment

- Nhấn vào OK → Bơm máu và bơm Online bắt đầu hoạt động

- Sau khi màn hình xuất hiện thông tin:

Blood line will be removed automatically

Keep the door closed whilst waiting.

- Sau đó màn hình xuất hiện thông tin:

Open the doors to continue


- Mở cửa sổ ra và tháo dây máu + dây Online ra khỏi máy.

- Mở cổng dịch, tháo coupling màu đỏ ở màng lọc gắn trả lại máy → đóng cổng dịch. Máy sẽ tự
động làm sạch dịch trong màng lọc. Mở lại cổng dịch, tháo coupling màu xanh đang gắn vào màng lọc trả
về máy → đóng cổng lại.

- Nhấc 2 cần cắm dịch đậm đặc trả lại máy thận → đóng cổng dịch đậm đặc lại.

- Đóng cửa sổ lại → máy thận sẽ tự động chuyển sang chương trình rửa máy.

- Chương trình rửa máy khoảng 40’.

- Sau khi kết thúc rửa máy - khoảng 10’- máy sẽ tự động tắt nguồn.
Thận trọng

Đọc kỹ Hướng dẫn vận hành này trước khi bắt đầu sử dụng

máy móc.

• Mọi xử lý không đúng có thể dẫn đến tai nạn. Vì vậy, chỉ sử dụng

máy phù hợp với các hướng dẫn có trong tài liệu này.

• Chúng tôi khuyên bạn nên giữ Sổ tay hướng dẫn vận hành này ở nơi dễ lấy và đảm bảo rằng nó không
bị thất lạc.

Hướng dẫn vận hành này cung cấp mô tả về các chức năng và phương pháp vận hành, cũng như các lưu
ý khi sử dụng, để bạn có thể tận dụng hết khả năng của nó trong khi sử dụng máy một cách an toàn.

Hướng dẫn vận hành này dành cho máy lọc máu bệnh nhân đơn lẻ của Toray’s TR-8000.

1. Thông số kỹ thuật

2. Tên và chức năng của các bộ phận riêng lẻ của máy

3. Thay đổi chế độ

4. Quy trình hoạt động

5. Mối quan hệ giữa Báo động và Khóa liên động

6. Khắc phục sự cố

7. Cài đặt khác

8. Các quy trình hoạt động khác

9. Hoạt động LCD

10. Bảo trì và kiểm tra hàng ngày

11. Sơ đồ dòng thủy lực

Giới thiệu

Dưới đây là những điểm quan trọng trong Hướng dẫn vận hành và những điểm mà chúng tôi muốn bạn
lưu ý khi sử dụng máy này. Hãy chắc chắn để có một sự hiểu biết đầy đủ về chúng.

1. Hướng dẫn vận hành

(1) Lưu ý rằng Hướng dẫn vận hành này mô tả các hạng mục cần thiết để bạn sử dụng máy này đúng
cách và an toàn, và không nhằm giải thích việc điều trị hoặc quản lý bệnh nhân.

(2) Khi sử dụng máy, chỉ vận hành và bảo trì máy sau khi đọc kỹ và

hiểu đầy đủ các hướng dẫn có trong Sách hướng dẫn vận hành này.
(3) Phương pháp sử dụng và các lưu ý về an toàn trong Hướng dẫn vận hành này liên quan đến việc sử
dụng máy lọc máu trên từng bệnh nhân cho các mục đích được chỉ định. Không bao giờ cố gắng sử dụng
nó theo bất kỳ cách nào khác ngoài được liệt kê ở đây.

(4) Chúng tôi khuyên bạn nên giữ Sổ tay hướng dẫn vận hành này trong khi làm việc.

(5) Sách hướng dẫn này mô tả “Vận hành và sử dụng”, “Hành động trong trường hợp khẩn cấp” và “Bảo
trì hàng ngày” của các chức năng tiêu chuẩn. Tham khảo “Sổ tay hướng dẫn lắp đặt” về các vấn đề lắp
đặt và “Sổ tay hướng dẫn bảo trì & kiểm tra” liên quan đến bất kỳ bảo trì hoặc bảo dưỡng nào, chẳng
hạn như thay thế các bộ phận.

(6) Sách hướng dẫn này được áp dụng cho máy được sản xuất sau tháng 12 năm 2018 có số sê-ri bắt đầu
bằng bảng chữ cái “B” (Bxxxxx) hoặc bằng “E” (Exxxxx) và các chữ cái trong bảng chữ cái theo sau “F”.

(7) Ngoài ra còn có hướng dẫn sử dụng cho các chức năng tùy chọn khác. Nội dung của sổ tay hướng dẫn
này thuộc bản quyền của Công ty TNHH Y tế Toray với mọi quyền được bảo lưu. Không một phần nào
của sách hướng dẫn này có thể được sao chép, tái bản hoặc dịch sang một ngôn ngữ khác dưới bất kỳ
hình thức nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của Toray Medical Co., Ltd.

2. Giới hạn trách nhiệm

Vui lòng hiểu trước rằng chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào có thể xảy ra hoặc
mất quyền lợi liên quan đến hoạt động của máy này.

Máy này không được tháo rời hoặc sửa đổi, vì cả hai hành động sẽ làm mất hiệu lực bảo hành sản
phẩm của nhà sản xuất.

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào do khách hàng tháo dỡ hoặc sửa đổi, tháo gỡ
hoặc sử dụng sai cách, cũng như môi trường xử lý hoặc lắp đặt không phù hợp, v.v. mà chúng tôi không
kiểm soát được.

Không được sử dụng máy để chữa bệnh, nếu máy không thể hiện được khả năng vốn có của nó. Chúng
tôi sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào gây ra hoặc suy giảm chức năng của bệnh nhân nếu
sử dụng trong trường hợp như vậy.

-2 - Hướng dẫn An toàn Quan trọng

1. Chỉ định Cảnh báo

Trong Hướng dẫn vận hành này, các hướng dẫn an toàn được liệt kê dưới các tiêu đề hoặc theo mức độ
quan trọng.

Đảm bảo bạn hiểu đầy đủ các cảnh báo này trước khi đọc qua phần còn lại của Hướng dẫn vận hành
này.

Cảnh báo hoặc thận trọng được định nghĩa như sau:

Cảnh báo:

Người vận hành hoặc bệnh nhân có nguy cơ bị thương nặng nếu sử dụng máy sai cách:
Thương tật nghiêm trọng đề cập đến bất kỳ tình trạng nào mà người bị thương để lại hậu quả cần phải
nhập viện hoặc điều trị ngoại trú lâu dài, chẳng hạn như mất thị lực, chấn thương, bỏng (nhiệt độ cao /
thấp), điện giật, gãy xương và tiếp xúc với chất độc.

Thận trọng:

Người vận hành hoặc bệnh nhân có nguy cơ bị thương và máy

có thể bị hỏng hoặc bị lỗi nếu máy được sử dụng sai cách:

Chấn thương đề cập đến bất kỳ vết thương, vết bỏng, điện giật, v.v. có thể không yêu cầu bệnh nhân
nhập viện hoặc điều trị dài hạn như một bệnh nhân ngoại trú.

Các nhãn và ký hiệu cảnh báo trên máy

(1) Nhãn cảnh báo

Có các nhãn cảnh báo được gắn vào các bộ phận của máy này có thể khiến người vận hành gặp nguy
hiểm.

Khi bạn vận hành hoặc xử lý máy để bảo trì, bảo dưỡng hoặc sửa chữa, v.v., bạn phải hiểu ý nghĩa của
các nhãn cảnh báo trên thân máy chính và làm theo hướng dẫn trên đó.

Các biện pháp bảo vệ thể thao cho thiết bị y tế

1. Máy này chỉ được vận hành bởi một chuyên gia.

2. Khi lắp đặt máy, hãy chú ý những điều sau:

(1) Máy phải được lắp đặt ở nơi không có nguy cơ bị nước bắn vào.

(2) Xác minh hệ thống cấp nước.

(3) Máy phải được lắp đặt ở nơi không có bất kỳ tác động xấu nào từ áp suất khí quyển, nhiệt độ, độ ẩm,
gió, ánh sáng mặt trời, bụi, không khí bị ô nhiễm bởi muối hoặc lưu huỳnh, v.v.

(4) Cẩn thận về độ ổn định, chẳng hạn như tránh nghiêng, rung và va đập, v.v.

(kể cả trong quá trình vận chuyển).

(5) Không được lắp đặt máy này gần với bất kỳ hóa chất nào hoặc nơi tạo ra khí.

(6) Cẩn thận về tần số và điện áp của nguồn điện, cũng như dòng điện cho phép (hoặc công suất tiêu
thụ).

(7) Xác minh điều kiện cung cấp điện (điều kiện phóng điện, cực tính, v.v.).

(8) Đảm bảo thiết bị được nối đất chính xác (nối đất).

(9) Không bao giờ ấn mạnh khi lắp bậc. Luôn tuân thủ quy trình sau đây.

Trong khi cố định đế bánh xe phía sau bằng một chân, người vận hành nghiêng thiết bị về phía cơ thể
của họ bằng cách kéo phần trên của thiết bị lại và dùng tay đỡ thiết bị.
Di chuyển bánh xe phía trước được nâng lên lên bậc.

Hướng dẫn bánh xe sau lên và qua bậc

Lưu ý những điểm sau trước khi sử dụng máy:

(1) Người vận hành phải đảm bảo rằng thiết bị được thiết lập để hoạt động chính xác, bằng cách kiểm
tra trạng thái tiếp xúc của tất cả các công tắc, cực tính, cài đặt quay số, đồng hồ đo, v.v.

(2) Người vận hành phải đảm bảo rằng dây nối đất (đất) được kết nối đúng cách.

(3) Người vận hành phải đảm bảo rằng tất cả các cáp đã được kết nối chính xác và an toàn.

(4) Do việc sử dụng đồng thời máy có thể ảnh hưởng đến chẩn đoán chính xác hoặc gây nguy hiểm,
người vận hành phải chú ý đến các điểm kiểm tra.

(5) Khi khởi động máy này, hãy đảm bảo rằng các thiết bị điện khác được sử dụng trong khu vực lân cận
cho mục đích y tế tiếp tục hoạt động bình thường.

(6) Xác nhận lại rằng các đường ống dẫn máu được kết nối đúng cách với bệnh nhân.

4. Chú ý những điều sau khi sử dụng máy:

(1) Cẩn thận để không vượt quá thời gian hoặc số lượng cần thiết để chẩn đoán hoặc điều trị.

(2) Thường xuyên theo dõi xem tình trạng của máy và bệnh nhân nói chung là

bình thường.

(3) Nếu phát hiện bất kỳ sự bất thường nào liên quan đến máy hoặc bệnh nhân, hãy thực hiện hành
động thích hợp, chẳng hạn như ngừng vận hành máy khi bệnh nhân đã ở trong tình trạng an toàn.

(4) Cẩn thận để bệnh nhân không chạm vào máy.

(5) Không bao giờ đặt áp suất trên mặt của bộ lọc cao hơn giá trị có thể chấp nhận được.

(6) Khi vận hành máy này, hãy làm như vậy ở phía trước bảng điều khiển cảm ứng. Nếu không, người
vận hành có thể không nhận được tất cả các thông tin thích hợp mà máy

cung cấp.

(7) Không kết nối máy với ống thông tĩnh mạch trung tâm với vị trí vòi nhĩ.

Dòng điện rò rỉ của bệnh nhân có thể tập trung đến đầu ống thông và vượt quá 10μA.

Do đó, nó có nguy cơ có thể gây ra rung thất.

(8) Không thực hiện bảo trì máy trong quá trình điều trị.

(9) Không đặt bất kỳ chất nào có thể cản trở luồng không khí, chẳng hạn như bìa cứng ở gần lỗ thông hơi
hoặc quạt làm mát. Nếu lỗ thông hơi, v.v. bị tắc, nhiệt độ bên trong máy sẽ tăng lên, có thể dẫn đến
hỏng hóc hoặc trục trặc.
5. Lưu ý những điểm sau sau khi sử dụng máy:

(1) Tắt nguồn sau khi đưa tất cả các công tắc vận hành và nút xoay, v.v. về vị trí bình thường của chúng
theo quy trình đã xác định.

(2) Khi tháo cáp, v.v., không để chúng bị căng không cần thiết bằng cách kéo mạnh cáp.

(3) Lưu ý những điều sau khi chọn vị trí lưu trữ:

Bảo quản máy ở khu vực không có nước bắn. - 8-

Lắp đặt máy ở nơi không bị ảnh hưởng xấu từ khí quyển

áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, gió, ánh sáng mặt trời, bụi hoặc không khí bị ô nhiễm bởi muối hoặc lưu
huỳnh, v.v.

Cẩn thận về độ ổn định, chẳng hạn như tránh nghiêng, rung và va đập, v.v. (kể cả trong quá trình vận
chuyển).

Máy này không được lắp đặt gần với bất kỳ hóa chất nào được lưu trữ hoặc nơi tạo ra bất kỳ loại khí
nào.

(4) Khử trùng máy và giữ máy sạch sẽ bằng cách rửa máy hàng ngày sau khi sử dụng, để tránh bất kỳ sự
cố nào trong quá trình sử dụng tiếp theo

Để tránh sự cố do nhiễu điện tử, hãy lưu ý những điều sau:

(1) Nếu máy được sử dụng gần dao điện:

Do dao điện cũ (loại sử dụng van chân không) sản xuất nhiều điện tử

nhiễu, bạn nên tránh sử dụng chúng.

Giữ tất cả các dây cáp cho dao điện (giá đỡ dao, cáp dao và cáp đối diện

tấm ga) và thân chính của dao điện cách nơi này ít nhất 25 cm

máy móc.

Sử dụng nguồn điện riêng cho dao điện và sản phẩm này.

(2) Khi sử dụng bất kỳ thiết bị nào tạo ra tần số cao, chẳng hạn như thiết bị di động

điện thoại, thiết bị vô tuyến, máy khử rung tim, v.v.:

Sử dụng các thiết bị đó càng xa thiết bị này càng tốt.

Sử dụng nguồn điện riêng cho các thiết bị đó và thiết bị này, và đảm bảo tất cả các thiết bị đều được
nối đất (nối đất).

Thiết bị phụ kiện được kết nối với giao diện tương tự và kỹ thuật số

phải tuân theo các tiêu chuẩn IEC liên quan.


Thiết bị phụ kiện được kết nối với giao diện tương tự và kỹ thuật số phải tuân thủ

với các tiêu chuẩn IEC liên quan (ví dụ: IEC 60950-1 cho thiết bị xử lý dữ liệu).

Hơn nữa, tất cả các cấu hình phải tuân theo tiêu chuẩn IEC 60601-1.

Mọi người kết nối thiết bị bổ sung với phần đầu vào tín hiệu hoặc đầu ra tín hiệu

phần cấu hình máy y tế và do đó chịu trách nhiệm rằng máy

phù hợp với các yêu cầu của IEC 60601-1. Nếu nghi ngờ, hãy tham khảo ý kiến kỹ thuật

bộ phận dịch vụ của đại diện địa phương của bạn.

8. Trong trường hợp máy bị hỏng, không cố gắng tự sửa chữa thiết bị;

thay vào đó, hãy lưu ý các chi tiết hiển thị và để việc sửa chữa cho các chuyên gia.

9. Máy không được sửa đổi.

10. Bảo trì và Dịch vụ

(1) Đảm bảo kiểm tra máy và các bộ phận tiêu hao của máy một cách thường xuyên.

(2) Nếu sử dụng máy đã lâu không được sử dụng, hãy đảm bảo rằng máy hoạt động bình thường và an
toàn.

11. Trọn đời

Tuổi thọ dự kiến của máy này là bảy năm, với điều kiện là máy đã được bảo dưỡng định kỳ theo “Sách
hướng dẫn Bảo trì & Kiểm tra”.

12.Chỉ định điều trị

TR-8000 được thiết kế để điều trị chạy thận nhân tạo cho bệnh nhân suy thận mãn tính hoặc cấp tính.
TR-8000 không được sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác.

Khi sử dụng máy này:

a. Để điều trị bệnh nhân:

Việc sử dụng sẽ được giới hạn cho các bác sĩ, y tá hoặc kỹ thuật viên lâm sàng dưới sự giám sát của bác
sĩ.

b. Cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài điều trị bệnh nhân:

Sử dụng sẽ được giới hạn cho các bác sĩ, y tá, kỹ thuật viên lâm sàng

dưới sự giám sát của bác sĩ, hoặc kỹ thuật viên được chỉ định bởi

nhà sản xuất.

c. Đối tượng bệnh nhân:


1) Tuổi: Mọi lứa tuổi trừ trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi

2) Giới tính: Cả hai

3) Trọng lượng cơ thể: Bất kỳ

4) Tình trạng sức khỏe: Bất kỳ

5) Yêu cầu: Phải có khả năng được điều trị theo

chỉ đạo của bác sĩ

You might also like