You are on page 1of 11

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT

KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN


Tên học phần: Triết học Mác – Lênin
Mã học phần: LC1101
Trình độ đào tạo: Đại học
I. Thông tin chung
I.1. Học phần

Mã học phần LC1101

Tên tiếng Việt: Triết học Mác – Lênin


Tên học phần
Tên tiếng Anh: Philosophy of Marxism and Leninism

Số tín chỉ 3 (Lý thuyết: 3,0 - Thực hành:0)

Số tiết học 45

Bộ môn/Khoa giảng dạy Khoa Lý luận chính trị

I.2. Điều kiện tham gia học phần


Học phần tiên quyết: Không
II. Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Triết học Mác – Lênin, Giáo trình dành cho khối không
chuyên, 2019.
2. Giáo Triết học Mác – Lênin (Tái bản có sửa chữa, bổ sung), Nxb. Chính
trị Quốc gia, Hà Nội, 2010.
III. Mô tả học phần
LC1101D – Triết học Mác-Lênin
Số tín chỉ: 3 (Lý thuyết: 3 – Thực hành: 0)
Học phần: Bắt buộc  Tự chọn 
Học phần có 3 chương, Chương 1 trình bày những nét khái quát nhất về triết học,
triết học Mác - Lênin, và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội. Chương
2 trình
bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý
thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề

1
hình thái kinh tế xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã
hội; triết học về con người.
Sau khi học xong học phần, sinh viên nắm vững lý luận triết học Mác – Lênin,
trên cơ sở đó xác lập được thế giới quan, nhân sinh quan, phương pháp luận khoa học và
vận dụng lý luận đó để nhận thức và cải tạo thế giới; xác lập được phẩm chất đạo đức
cách mạng, có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng.
IV. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
IV.1. Mục tiêu học phần
- Mục tiêu về kiến thức và lập luận ngành:
+ MT1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về nguồn gốc, bản chất của triết học; sự hình
thành, phát triển và vai trò của triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội. Quan điểm
duy vật biện chứng về vật chất, ý thức; các nguyên lý, các quy luật, các cặp phạm trù; bản
chất của nhận thức, thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. Quan điểm duy
vật lịch sử về sự tồn tại, vận động, phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch
sử; về nguồn gốc, bản chất giai cấp, đấu tranh giai cấp, dân tộc, nhà nước, cách mạng xã
hội, ý thức xã hội và con người.
- Mục tiêu về kỹ năng và phẩm chất cá nhân, nghề nghiệp và kỹ năng mềm:
+ MT2: Hình thành kỹ năng phân tích, đánh giá và giải quyết các hiện tượng của tự
nhiên, xã hội và tư duy trên lập trường duy vật biện chứng và phương pháp luận biện
chứng duy vật.
+ MT3: Biết vận dụng kiến thức lý luận của môn học vào việc tiếp cận các môn khoa học
chuyên ngành, vào hoạt động thực tiễn của bản thân một cách năng động và sáng tạo.
+ MT4: Biết vận dụng những vấn đề lý luận để hiểu rõ và thực hiện tốt chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
+ MT5: Có kỹ năng thuyết trình, phối hợp và làm việc nhóm.
- Mục tiêu về thái độ:
+ MT6: Rèn luyện phẩm chất đạo đức cách mạng, có lập trường, tư tưởng chính trị vững
vàng;
+ MT7: Nhìn nhận một cách khách quan về vai trò của chủ nghĩa Mác-Lênin trong đời
sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay.

2
IV.2. Chuẩn đầu ra học phần theo khung CDIO cấp độ 2

Mục tiêu Chuẩn


Mô tả chuẩn đầu ra
học phần đầu ra

Trình bày, phân tích được về nguồn gốc, bản chất của triết học;
CDR1 sự hình thành, phát triển và vai trò của triết học Mác – Lênin
trong đời sống xã hội

MT1 Nắm được quan điểm duy vật biện chứng về vật chất, ý thức, về
sự tồn tại, vận động của thế giới, về lý luận nhận thức; quan
CĐR2 điểm duy vật lịch sử về sự tồn tại, vận động, phát triển của lịch
sử - xã hội, giai cấp, dân tộc, nhà nước, cách mạng xã hội, ý thức
xã hội và triết học về con người.

Xác định được thế giới quan, nhân sinh quan và phương pháp
MT2 CĐR3
luận khoa học để nhận thức và cải tạo thế giới;

Vận dụng được kiến thức lý luận của môn học để tiếp cận và
MT3 CĐR4 bước đầu giải quyết vấn đề nảy sinh trong hoạt động nhận thức
và hoạt động thực tiễn của bản thân

Vận dụng được kiến thức lý luận để hiểu và thực hiện tốt chủ
MT4 CĐR5
trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước

Rèn luyện được các kỹ năng như thuyết trình, hợp tác và làm
MT5 CĐR6
việc theo nhóm

Xác lập được phẩm chất đạo đức cách mạng, lập trường, tư
MT6 CĐR7
tưởng chính trị vững vàng.

Có cái nhìn khách quan về vai trò của chủ nghĩa Mác-Lênin
MT7 CĐR8 trong đời sống xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam
hiện nay

3
Đối sánh sự phù hợp mục tiêu học phần với chuẩn đầu ra chương trình

Chuẩn Chuẩn đầu ra chương trình


đầu ra
học C01 C02 C03 C04 C05 C06 C07 C08 C09 C10 C11 C12 C13 C14 C15
phần
CDR1 C1.1.1
CDR2 C1.1.1
CDR3 C1.1.1
CDR4 C1.1.1
CDR5 C1.1.1
C2.5.4
CDR6 C3.1.3
C3.1.5
C4.1.1
CDR7 C2.5.2
CDR8 C2.5.2

4
V. Đánh giá kết quả học tập
Kết quả học tập của học viên đối với học phần được đánh giá như sau: 10/10

Nội dung đánh giá Yêu cầu Điểm đánh giá

Sinh viên đi học đầy đủ, tham gia


Đánh giá quá trình (chuyên cần, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi
30%
thảo luận nhóm, bài tập…) liên quan đến bài học, làm các bài
tập theo yêu cầu.

Thời gian làm bài: 120 phút, đề


Bài kiểm tra cuối kỳ 70%
đóng, dạng đề tự luận.

VI. Đề cương chi tiết

Buổi Nội dung chính Hoạt động dạy và học

1 Chương 1. Khái quát về Triết học, Triết học - Giảng viên trình bày nội
[ 4 tiết] Mác – Lênin và vai trò của Triết học Mác – dung Chương I (phần 1.1)
Lênin trong đời sống xã hội - Giảng viên đưa ra các vấn
1.1. Triết học và vấn đề cơ bản của triết học đề để sinh viên thảo luận.
1.1.1 Khái lược về triết học - Sinh viên tham gia thảo
1.1.1.1 Nguồn gốc của triết học luận nhóm và thuyết trình
trước lớp.
1.1.1.2 Khái niệm triết học
- Giảng viên hướng dẫn,
1.1.1.3 Vấn đề đối tượng triết học trong lịch sử giải đáp.
1.1.1.4 Triết học – hạt nhân của thế giới quan - Sinh viên xem trước nội
1.1.2 Vấn đề cơ bản của triết học dung Chương 1 (phần 1.2)
chuẩn bị cho buổi học tiếp
1.1.2.1 Nội dung vấn đề cơ bản của triết học
theo.
1.1.2.2 Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
1.1.2.3 Thuyết có thể biết (Thuyết Khả tri) và thuyết
không thể biết (Thuyết Bất khả tri)
1.1.3 Biện chứng và siêu hình
1.1.3.1 Khái niệm biện chứng và siêu hình trong
lịch sử

5
1.1.3.2 Các hình thức của phép biện chứng trong
lịch sử

2 Chương 1. Khái quát về Triết học, Triết học - Giảng viên trình bày nội
(4 tiết) Mác – Lênin và vai trò của Triết học Mác – dung Chương 1 (phần 1.2)
Lênin trong đời sống xã hội (tiếp theo) - Giảng viên đưa ra các
1.2 Khái quát về triết học Mác – Lênin vấn đề để sinh viên thảo
1.2.1 Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - luận.
Lênin - Sinh viên tham gia thảo
1.2.1.1 Những điều kiện lịch sử của sự ra đời triết luận nhóm và thuyết trình
học Mác trước lớp.

1.2.1.2 Những thời kỳ chủ yếu trong sự hình thành - Giảng viên hướng dẫn,
và phát triển của Triết học Mác giải đáp.

1.2.1.3 Thực chất và ý nghĩa cuộc cách mạng trong - Sinh viên xem trước nội
triết học do C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện dung Chương 1 (phần 1.3)
chuẩn bị cho buổi học tiếp
1.2.1.4 Giai đoạn Lênin trong sự phát triển Triết học theo.
Mác
1.2.2 Đối tượng và chức năng của triết học Mác -
Lênin
1.2.2.1 Khái niệm triết học Mác - Lênin
1.2.2.2 Đối tượng của triết học Mác - Lênin
1.2.2.3 Chức năng của triết học Mác – Lênin

3 Chương 1. Khái quát về Triết học, Triết học - Giảng viên trình bày nội
(4 tiết) Mác – Lênin và vai trò của Triết học Mác – dung Chương 1 (phần 1.2)
Lênin trong đời sống xã hội (tiếp theo) - Giảng viên đưa ra các
1.3 Vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống vấn đề để sinh viên thảo
xã hội và trong sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện luận.
nay - Sinh viên tham gia thảo
1.3.1 Triết học Mác - Lênin là thế giới quan, luận nhóm và thuyết trình
phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con trước lớp.
người trong nhận thức và thực tiễn - Giảng viên hướng dẫn,
1.3.2 Triết học Mác - Lênin là cơ sở thế giới quan giải đáp.
và phương pháp luận khoa học và cách mạng để - Giảng viên giao cho các
phân tích xu hướng phát triển của xã hội trong điều nhóm sinh viên đề tài thảo
6
kiện cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện luận về nội dung Chương 1
đại phát triển mạnh mẽ để các nhóm chuẩn bị cho
1.3.3 Triết học Mác – Lê nin là cơ sở lý luận khoa buổi học tiếp theo
học cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên
thế giới và sự nghiệp đổi mới theo định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam

4 Thảo luận nội dung Chương 1 - Các nhóm sinh viên


(4 tiết) thuyết trình đề tài, câu hỏi
đã chuẩn bị.
- Giảng viên hướng dẫn và
giải đáp thắc mắc
- Sinh viên xem trước nội
dung Chương 2 (phần 2.1)
chuẩn bị cho buổi học tiếp
theo.

- Giảng viên trình bày nội


Chương 2. Khái quát về chủ nghĩa duy vật biện dung Chương 2 (phần 2.1)
5 chứng
[4 tiết] - Giảng viên đưa ra các
2.1 Vật chất và ý thức vấn đề để sinh viên thảo
2.1.1 Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất luận.
2.1.1.1 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ - Sinh viên tham gia thảo
nghĩa duy vật trước C.Mác về phạm trù vật chất luận nhóm và thuyết trình
2.1.1.2 Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên trước lớp.
cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX và sự phá sản của - Giảng viên hướng dẫn,
các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất giải đáp.
2.1.1.3 Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật - Sinh viên xem trước nội
chất dung Chương 2 (phần 2.1
2.1.1.4 Các hình thức tồn tại của vật chất tiếp theo) chuẩn bị cho
buổi học sau
2.1.1.5 Tính thống nhất vật chất của thế giới

6 Chương 2. Khái quát về chủ nghĩa duy vật biện - Giảng viên trình bày nội
(4 tiết) chứng (tiếp theo) dung Chương 2 (phần tiếp
2.1.2 Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức theo).
- Giảng viên đưa ra các
7
vấn đề để sinh viên thảo
2.1.2.1 Nguồn gốc của ý thức
luận.
2.1.2.2 Bản chất của ý thức
- Sinh viên tham gia thảo
2.1.2.3 Kết cấu của ý thức luận nhóm và thuyết trình
2.1.3 Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trước lớp.

2.1.3.1 Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ - Giảng viên hướng dẫn,
nghĩa duy vật siêu hình giải đáp.

2.1.3.2 Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện - Sinh viên xem trước nội
chứng dung Chương 2 (phần 2.2
và 2.3) chuẩn bị cho buổi
học tiếp theo.

7 Chương 2. Khái quát về chủ nghĩa duy vật biện - Giảng viên trình bày nội
(4 tiết) chứng (tiếp theo) dung Chương 2 (phần 2.2
2.2. Phép biện chứng duy vật và 2.3)

2.2.1 Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng - Giảng viên đưa ra các
duy vật vấn đề để sinh viên thảo
luận.
2.2.1.1 Biện chứng khách quan và biện chứng chủ
quan - Sinh viên tham gia thảo
luận nhóm và thuyết trình
2.2.1.2 Khái niệm phép biện chứng duy vật trước lớp.
2.2.2 Nội dung của phép biện chứng duy vật - Giảng viên hướng dẫn,
2.2.2.1 Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật giải đáp.
2.2.2.2 Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện - Giảng viên giao cho các
chứng duy vật nhóm sinh viên đề tài thảo
luận về nội dung Chương 2
2.2.2.3 Các quy luật cơ bản của phép biện chứng
để các nhóm chuẩn bị cho
duy vật
buổi học tiếp theo
2.3 Lý luận nhận thức
2.3.1 Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật
biện chứng
2.3.2 Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
2.3.3 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
2.3.4 Các giai đoạn của quá trình nhận thức

8
2.3.5 Tính chất của chân lý

8 Thảo luận nội dung Chương 2 - Các nhóm sinh viên


(4 tiết) thuyết trình đề tài, câu hỏi
đã chuẩn bị.
- Giảng viên hương dẫn và
giải đáp thắc mắc
- Sinh viên xem trước nội
dung Chương 3 (phần 3.1)
chuẩn bị cho buổi học tiếp
theo.

9 Chương 3. Khái quát về chủ nghĩa duy vật lịch - Giảng viên trình bày nội
[ 4 tiết] sử dung Chương 3 (phần 3.1)
3.1. Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội - Giảng viên đưa ra các vấn
3.1.1 Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và đề để sinh viên thảo luận.
phát triển xã hội - Sinh viên tham gia thảo
3.1.2 Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan luận nhóm và thuyết trình
hệ sản xuất trước lớp.

3.1.2.1 Phương thức sản xuất - Giảng viên hướng dẫn,


giải đáp.
3.1.2.2 Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất - Sinh viên xem trước nội
dung Chương 3 (phần 3.2)
3.1.3 Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc chuẩn bị cho buổi học tiếp
thượng tầng của xã hội theo.
3.1.3.1 Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng của xã hội
3.1.3.2 Quy luật về mối quan hệ biện chúng giữa cơ
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
3.1.4 Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là
một quá trình lịch sử - tự nhiên
3.1.4.1 Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
3.1.4.2 Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài
người
3.1.4.3 Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa cách

9
mạng

10 Chương 3. Khái quát về chủ nghĩa duy vật lịch - Giảng viên trình bày nội
(4 tiết) sử (tiếp theo) dung Chương 3 (phần 3.2)
3.2 Giai cấp và dân tộc - Giảng viên đưa ra các
3.2.1 Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp vấn đề để sinh viên thảo
luận.
3.2.1.1 Giai cấp
- Sinh viên tham gia thảo
3.2.1.2 Đấu tranh giai cấp luận nhóm và thuyết trình
3.2.1.3 Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trước lớp.
3.2.2 Dân tộc - Giảng viên hướng dẫn,
giải đáp.
3.2.2.1 Các hình thức cộng đồng người trước khi
hình thành dân tộc - Sinh viên xem lại toàn bộ
nội dung học phần để
3.2.2.2 Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ
chuẩn cho buổi ôn tập cuối
biến hiện nay
học phần
3.2.3 Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại
3.2.3.1 Quan hệ giai cấp - dân tộc
3.2.3.2 Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại

11 1. Giảng viên hệ thống lại kiến thức của học phần


- Giảng viên hướng dẫn,
(5 tiết) 2. Giảng viên hướng dẫn ôn tập cho sinh viên để giải đáp thắc mắc.
chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học phần - Sinh viên ôn tập để kiểm
tra cuối học phần

VI. CÁC QUI ĐỊNH CHUNG


Qui định về tham dự lớp học
Các qui định về tham dự lớp học như sau:
● Sinh viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp phải
nghỉ học do lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý.
● Sinh viên vắng quá 3 buổi học dù có lý do hay không có lý do đều bị coi như
không hoàn thành học phần và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau.
Qui định về hành vi trong lớp học
Các qui định về hành vi trong lớp học như sau:
Các qui định về hành vi trong lớp học như sau:

10
 Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi
hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
 Học viên phải đi học đúng giờ qui định. Học viên đi trễ quá 5 phút sau khi giờ học
bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.
 Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
 Tuyệt đối không được ăn uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện
thoại, máy nghe nhạc trong giờ học.
 Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được sử dụng cho mục đích ghi chép bài
giảng, tính toán phục vụ bài giảng, bài tập; tuyệt đối không dùng vào việc khác.
 Học viên vi phạm các qui định trên sẽ bị mời ra khỏi lớp và bị coi là vắng buổi
học đó.

Qui định về học vụ


Các vấn đề liên quan đến xin bảo lưu điểm, khiếu nại điểm, chấm phúc khảo, kỷ luật
thi cử được thực hiện theo qui chế học vụ của trường Đại học Đà Lạt.

Đà Lạt, ngày ….. tháng 11 năm


Trưởng Bộ môn 2020
Giảng viên viết đề cương

Phòng Quản lý Đào tạo Trưởng khoa

Nguyễn Thị Hồng Phương

11

You might also like