You are on page 1of 30

ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416

fb: facebook.com/acethefuture.english

LESSON 21: TỪ VỰNG CHỦ ĐỂ NGÀNH NGÂN HÀNG (1) BANKING

Ngân hàng không chỉ là nơi để gửi tiền (1) Banking /ˈbæŋkɪŋ/ ngành ngân hàng
tiết kiệm hoặc để (2) transact kinh doanh (2) Transact /trænˈzækt/ giao dịch
tài chính của bạn, mà còn là nơi để mọi
(3) Borrow /ˈbɔːroʊ/ vay, mượn
người đến (3) borrow tiền. Hàng ngày,
mọi người tìm đến ngân hàng để vay tiền, (4) Mortgage /ˈmɔːrɡɪdʒ/ thế chấp

SH
ví dụ như (4) mortgage những ngôi nhà (5) Loan /loʊn/ khoản tiền cho vay
mới. Một (5) loan về cơ bản là một hợp
(6) Bind /baɪnd/ trói buộc
đồng (6) bind người vay với một thời hạn

LI
trả nợ, vì thế mà hai bên nên (7) cautious (7) Cautious /ˈkɔːʃəs/ = careful: cẩn thận
và không nên đi đến dàn xếp mà không

G
(8) Down payment /ˌdaʊn ˈpeɪmənt/ một
suy nghĩ. Ngân hàng sẽ nhìn vào những
phần trả trước

EN
yếu tố như mọi người đã tiết kiệm được
bao nhiêu cho (8) down payment để quyết (9) Dividend /ˈdɪvɪdend/ cổ tức
định có nên cho vay hay không. (10) Restrict /rɪˈstrɪkt/ hạn chế

E
(11) Cash /kæʃ/ tiền mặt
R
(12) Take out /ˈteɪk aʊt/ rút ra
Ngân hàng có nhiều loại tài khoản. Một
TU

số trả bằng (9) dividend hiếm giá cao. (13) Balance /ˈbæləns/ số dư
Nếu có, một số tài khoản thậm chí còn (14) Deduction /dɪˈdʌk sʃn/sự khấu trừ
FU

(10) restrict khắt khe số lần bạn có thể


(15) Accept /əkˈsept/ chấp nhận
truy cập tài khoản, hoặc (11) cash bạn có
thể (12) take out. (16) Signature /ˈsɪɡnətʃər/ chữ ký
E
TH

Hiện nay, ngân hàng điện tử có thể được


sử dụng để kiểm tra (13) balance trong tài
khoản, hoặc để xem (14) deduction có tự
E

mất không. Việc này có thể hoàn toàn


AC

thực hiện ở nhà hoặc máy tính văn phòng.


Khi bạn đến ngân hàng, hãy chắc là mang
theo giấy tờ tùy thân. Thường thì một
ngân hàng sẽ chỉ (15) accept hình ảnh
chứng minh nhân dân; một (16) signature
không phải là chứng minh nhân dân hợp
pháp.
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

LESSON 22: TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ KẾ TOÁN ACCOUNTING

Thông tin kế toán được tập hợp hoặc (1) (1) Accumulate /əˈkjuːmjəleɪt/ tích lũy
accumulate để giúp ai đó đưa ra quyết (2) Come up with /kʌm ʌp wɪð/ đưa ra
định. Một người quản lý phải (2) come up
(3) Budget /ˈbʌdʒɪt/ ngân sách
with (3) budget để kiểm soát (4)
expenses. Một bà chủ cửa hàng bán lẻ (4) Expenses /ɪkˈspensɪz/ chi phí

SH
nhận ra rằng (5) client của bà ta còn (5) Client /ˈklaɪənt/ khách hàng
những hóa đơn chưa trả (6) outstanding.
(6) Outstanding /aʊtˈstændɪŋ/ chưa trả
Một ông chủ nhà hàng muốn biết rằng

LI
nếu bán đồ ăn trưa thì có (7) profitable (nợ)

G
hay không. Một tổ chức phi lợi nhuận (7) Profitable /ˈprɑːfɪtəbl/ có lợi nhuận
đang bị chính phủ (8) audit. Tất cả những
(8) Audit /ˈɔːdɪt/ kiểm toán

EN
người này, những tổ chức này đều có thể
sử dụng dịch vụ kế toán. (9) Accounting /əˈkaʊntɪŋ/ kế toán
(10) Stay on track /steɪ ɑːn træk/ giữ vững

E tiến độ
R
Các kế toán viên và các hệ thống (9)
(11) Raise flags /reɪz flæɡz/ báo động
accounting giúp một công ty (10) stay on
TU

track. Họ sẽ (11) raise flags nếu chí phí (12) Building up /ˈbɪldɪŋ ʌp/= increasing:
đang (12) building up và luôn để mắt đến tăng lên
FU

(13) turnover của hàng tồn kho. Chúng


(13) Turnover /ˈtɜːrnoʊvər/ doanh thu
(14) reconcile với tài khoản của khách
hàng để đảm bảo ghi chép của khách hàng (14) Reconcile /ˈrekənsaɪl/ đồng bộ
chính xác. Hệ thống kế toán chính xác (15) Debt /det/ nợ
E

cho phép các nhà quản lý đưa ra giải pháp (16) Asset /ˈæset/ tài sản, của cải
TH

để cải thiện kinh doanh của họ.


(17) Health /helθ/ tình hình
E

Kế toán viên chuẩn bị thông tin sử dụng


AC

cả trong nội bộ và bên ngoài. Tình hình


tài chính cung cấp cái nhìn sơ bộ về sự
sống của một doanh nghiệp. Họ sẽ chỉ ra
công ty đang mang bao nhiêu (15) debt và
bao nhiêu (16) asset đáng giá. Thế giới
bên ngoài sử dụng những thông tin này để
đánh giá (17) health của công ty.
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

LESSON 23: TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ SỰ ĐẦU TƯ (1) INVESTMENTS

Sự đầu tư là điều diễn ra hằng ngay, (1) Investment /ɪnˈvestmənt/ sự đầu tư


thường xuyên. Các công ty (2) invest thời (2) Invest /ɪnˈvest/ đầu tư
gian và tiền bạc vào việc tuyển dụng và
(3) Take place /teɪk pleɪs/ diễn ra
đào tạo nhân lực. Công nhân đầu tư vào
đào tạo và giáo dục bản thân. Đầu tư tài (4) Resource /ˈriːsɔːrs/ tài sản có giá trị

SH
chính (3) take place ở mức độ của một tập (5) Advisor /ədˈvaɪzər/ cố vấn
đoàn và cả mức độ một cá nhân. Dù là
(6) Wise /waɪz/ khôn ngoan
một cá nhân hay một công ty, quyết định

LI
đưa ra phải được dựa trên phần trăm (4) (7) Portfolio /pɔːrtˈfoʊlioʊ/ danh mục vốn
resource để đầu tư và phần trăm tiền mặt

G
đầu tư
có được.
(8) Investor /ɪnˈvestər/ nhà đầu tư

EN
(9) Pull out /pʊl aʊt/ rút ra, ngừng tham
Để tránh đưa ra những quyết định sai lầm, gia
nhiều người nhờ đến các (5) advisor. Các
E
(10) Return /rɪˈtɜːrn/ lợi nhuận
R
cố vấn tài chính giúp các cá nhân và tập
(11) Commit /kəˈmɪt/ cam kết
đoàn đưa ra các quyết định đầu tư khôn
TU

ngoan (6) wise. Loại danh mục vốn đầu (12) Long-term /ˌlɔːŋ ˈtɜːrm/ dài hạn
tư nào nên được duy trì? Cái gì nên được (13) Weather /ˈweðər/ sống sót
liệt kê trong (7) portfolio này? Thời điểm
FU

(14) Ups and downs /ˌʌps ən ˈdaʊnz/ lên


nào thì (8) investor nên (9) pull out khỏi
thị trường? Loại (10) return nào nhà đầu voi xuống chó
tư thực sự mong đợi? Một nhà đầu tư nên (15) Stock market /ˈstɑːk mɑːrkɪt/ thị
E

mạo hiểm bao nhiêu (cả về cảm xúc và tài trường cổ phiếu
TH

chính)? Các nhà đầu tư (11) commit đầu


(16) Fund /fʌnd/ quỹ
tư (12) long-term dễ dàng (13) weather
hơn trong thị trường (14) ups and downs. (17) Attitude /ˈætɪtuːd/ thái độ
E

Theo như một nhà phân tích đã chỉ ra (18) Conservative /kənˈsɜːrvətɪv/ =
“Nếu như bạn thức suốt đêm để nghĩ về
AC

cautious: cẩn thận


(15) stock market, có lẽ bạn đã đầu tư quá
nhiều rồi.” (19) Aggressive /əˈɡresɪv/ = competitive:
cạnh tranh

Nhiều người lao động đã có kế hoạch


nghỉ hưu. Họ quyết định mức đóng góp
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

nào đủ để tạo ra một nguồn (16) fund


nhất định. Những quyết định này và
những quyết định của các công ty lớn phụ
thuộc rất nhiều vào (17) attitude. Người
đưa ra quyết định là người (18)
conservative hay là người (19)
aggressive? Thái độ đó thường dựa trên

SH
tuổi tác của nhà đầu tư hoặc dựa trên giai
đoạn và nhu cầu của doanh nghiệp.

LI
LESSON 24: TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ THUẾ (1) TAXES

G
Hàng năm, vợ tôi cũng đều gom toàn bộ (1) Tax /tæks/ thuế

EN
giấy tờ và báo cáo chi phí và (2) prepare (2) Prepare /prɪˈper/ chuẩn bị
điền vào tờ thuế. Cô ấy thường cố gắng
(3) Deadline /ˈdedlaɪn/ hạn chót
hoàn tất chúng vào tháng Ba, thường (3)
deadline là trước ngày 15 tháng Tư. Đó là (4) Receipt /rɪˈsiːt/ hóa đơn
một quá trình tốn thời gian. Có những (4) E
(5) Fill out /fɪl aʊt/ hoàn thành
R
receipt phải tìm, sổ sách phải sắp xếp, các
(6) File /faɪl/ đệ trình, kê khai
mẫu đơn phải (5) fill out. Khi chúng tôi
TU

mới kết hôn, chúng tôi (6) file tiền thu (7) Spouse /spaʊz/ người bạn đời
nhập riêng. Nhưng giờ cô ấy coi tôi là (7) (8) Joint /dʒɔɪnt/ chung
FU

spouse và kê khai tiền thu nhập chung (8)


(9) Correction /kəˈrekʃn/ sự sửa lỗi
joint. Điều này giúp chúng tôi tiết kiệm
tiền và tôi thì tiệt kiệm được thời gian! (10) Refund /ˈriːfʌnd/ hoàn trả
E

(11) Calculate /ˈkælkjuleɪt/ tính toán


TH

(12) Over and over again /ˈoʊvər ən


Vợ tôi rất tự hào về sự chính xác của
ˈoʊvər/ nhiều lần
mình. Chính phủ chưa bao giờ gửi đơn về
lại với những chỗ sửa lỗi (9) correction. (13) Owe /oʊ/ nợ
E

Trong nhiều năm qua, chúng tôi nhận (14) Give up /ɡɪv ʌp/ từ bỏ
AC

được một khoản (10) refund. Nhưng năm


(15) Withhold /wɪθˈhoʊld/ giữ lại, giấu
nay, cô ấy (11) calculate những con số
(12) over and over again và phát hiện ra (16) Paycheck /ˈpeɪtʃek/ séc lương
chúng tôi đã không trả đủ thuế suốt năm (17) Penalty /ˈpiːnəlaɪz/ hình phạt
qua. Cô ấy không muốn (13) owe bất kỳ
khoản tiền nào. Cuối cùng, cô ấy (14)
give up và gửi đi bản kiểm tra. Thật ra đó
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

là lỗi của tôi. Tôi đã thay đổi công việc và


không yêu cầu sếp của tôi (15) withhold
đủ số tiền từ (16) paycheck của tôi. Tôi
chỉ vui khi chúng tôi đã phát hiện ra và
sửa chữa lỗi lầm trước khi chúng tôi bị
phạt (17) penalty.

SH
LESSON 25: TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ TÀI CHÍNH (1) FINANCIAL STATEMENTS

LI
Một ngân sách doanh nghiệp tập trung (1) Financial statement /fəˈnænʃl
vào lợi nhuận tương lai và yêu cầu vốn ˈsteɪtmənt/ tình hình tài chính

G
tương lai. Một ngân sách có thể giúp chủ
(2) Level /ˈlevl/ mức độ

EN
doanh nghiệp xác định số lượng lợi nhuận
doanh nghiệp mong muốn đạt được, số (3) Target /ˈtɑːrɡɪt/ chỉ tiêu
lượng bán hàng giúp doanh nghiệp đạt (4) Forecast /ˈfɔːrkæst/ dự đoán, ước tính
được mục tiêu, và (2) level chi phí nào
tương xứng với những việc đó. Mỗi E
(5) Overall /ˌoʊvərˈɔːl/ tổng thế
R
doanh nghiệp hình thành một (3) target, (6) Projected /prəˈdʒektɪd/ được dự tính
một mục tiêu để hướng đến. Mỗi doanh
TU

(7) Desired /dɪˈzaɪəd/ được mong muốn


nghiệp (4) forecast việc bán hạ giá mà cần
(8) Yield /jiːld/ sinh lợi
để đạt được chỉ tiêu.
FU

(9) Return /rɪˈtɜːrn/ lợi nhuận


(10) Translate /trænsˈleɪt/ dịch
Việc dự kiến hoặc lên kế hoạch trước là (11) Realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/ thực tế
E

một phần của việc lên kế hoạch kinh


(12) Break down /breɪk daʊn/ chia nhỏ
TH

doanh tổng thể (5) overall. Khi việc tạo ra


tình hình thu nhập được dự tính (6) (13) Perspective /pərˈspektɪv/ cái nhìn
projected, chủ doanh nghiệp cố gắng xác (14) Detailed /dɪˈteɪld/ chi tiết
định chỉ tiêu mong muốn (7) desired. Lợi
E

(15) Typical /ˈtɪpɪkl/ điển hình


nhuận hàng năm phải đủ để mang lại lợi
AC

nhuận (8) yield cho ông chủ vì đã dành (16) Assign /əˈsaɪn/ phân chia
thời gian của mình để hoạt động doanh
nghiệp, cộng với (9) return đầu tư. Chỉ
tiêu thu nhập của người chủ là tổng tiền
lượng hợp lý cho thời gian vận hành
doanh nghiệp và một phần lợi tức thường
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

cho việc đầu tư vào xí nghiệp.

Sau khi ước tính thu nhập cần đạt, chủ


doanh nghiệp phải (10) translate lợi
nhuận chỉ tiêu sang con số doanh thu
thuần cho thời gian đã được dự tính. Ông

SH
chủ phải xác định doanh số bán ra có (11)
realistic không. Một kỹ thuật hữu ích là

LI
(12) break down doanh số bán hàng hằng
năm yêu cầu ra thành doanh số bán hàng

G
hằng ngày để có một (13) perspective tốt
hơn về doanh số yêu cầu để sinh ra lợi

EN
nhuận hằng năm.

Trong giai đoạn lên kế hoạch tài chính, E


R
người chủ nên tạo ra một bức tranh (14)
TU

detailed về chi phí vận hành mong muốn


của doanh nghiệp. Nhiều sổ sách kế toán
và các tổ chức doanh nghiệp đưa ra các
FU

dữ liệu thống kê điều hành (15) typical,


dựa trên phần trăm doanh số thuần. Kế
toán doanh nghiệp có thể hỗ trợ bạn (16)
E

assign giá trị đô-la cho các chi phí dự


định.
TH
E

Việc phát triển một tình hình thu nhập dự


kiến là một phần quan trọng của bất kỳ kế
AC

hoạch tài chính nào, bởi vì quá trình sẽ


thúc đẩy chủ doanh nghiệp kiểm tra tính
lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương
lai.
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

LESSON 26: TÀI SẢN VÀ LĨNH VỰC ( (1) PROPERTY AND (2)DEPARTMENTS )

Cách bố trí của bất kì văn phòng nào cũng có ảnh (1) Property /ˈprɑ:pəti/ = tài sản
hưởng quan trọng đến bầu không khí và những hoạt
(2) Department /dɪˈpɑːrmənt/ = lĩnh vực
động trong công ty. Bộ phận vận chuyển rất có thể
sẽ không được đặt bên cạnh bộ phận dịch vụ khách (3) Disruptive /dɪsˈrʌptɪv/ = phá vỡ/ gây
hàng. Tiếng ồn sẽ quá (3) disruptive. Tương tự như rối

SH
vậy, việc đặt bếp (4) adjacent (5) lobby sẽ (6)
inconsiderate cho khách đến thăm văn phòng và (4) Adjacent /əˈdʒeɪsənt/ = next to = kế
khách hàng. Bộ phận tiếp thị thường nằm gần bộ liền, sát ngay

LI
phận bán hàng bởi vì (7) collaboration cần thiết của (5) Lobby /ˈlɑːbi/ = phòng ngoài, hành

G
họ. lang
Năng suất của nhân viên có thể bị (8) hamper hoặc

EN
(6) Inconsiderate /ˌɪnkənˈsɪdərət/ = rude
được cải thiện bởi sự điều phối giữa những nhân = impolite = thiếu quan tâm/ lịch sự
viên và các bộ phận. Việc ganh đua của các nhân
viên trong một bộ phận làm họ (9) move up những (7) Collaboration /kəˌlæbəˈreɪʃən/ = sự
E
cấp bậc trong công ty. Họ muốn tiếp cận vị trí cấp cộng tác
R
cao nhưng không quá gần để mọi thứ họ làm không
(8) Hamper /ˈhæmpər/ = impede = cản
bị (10) scrutinize. Đồng thời, nhiều công ty đang
TU

trở
(11) opting không gian làm việc mở so với văn
phòng truyền thống. Không gian mở có nhiều (12) (9) Move up /muːv ʌp/ = to advance =
FU

conducive trong các dự án làm việc nhóm, nơi mà tiến lên


các nhận viên tương tác một cách thoải mái. Tuy
nhiên, một số nhân viên cảm thấy rằng một môi (10) Scrutinize /ˈskruːtənaɪz/ = nhìn kỹ,
chăm chú
E

trường như vậy làm họ khó mà (13) concentrate.


Nhân viên biết họ làm việc tốt nhất dưới những điểu
TH

(11) Opt /ɑːpt/ = chọn lựa


kiện nào. Nếu những người chủ sẵn lòng lắng nghe
và (14) open to các đề nghị, họ có thể tận dụng lợi (12) Conducive /kənˈduːsɪv/ = có lợi ích
thế không gian văn phòng và giúp nhân viên nhận
E

(13) Concentrate /ˈkɑːnsəntreɪt/ = focus


ra khả năng vốn có của họ.
= tập trung
AC

(14) Open to /ˈoʊpən/ = receptive to =


cởi mở, tiếp nhận

LESSON 27: HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ ỦY BAN ((1)BOARD MEETINGS
AND (2) COMMITTEES)

Các cuộc họp ban là một sự kiện thường xuyên và (1) Board meeting /bɔːrd ˈmiːtɪŋ/ = cuộc
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

cần thiết ở hầu hết mỗi công ty. Để các cuộc họp họp hội đồng quản trị
có hiệu quả và không được xem là (3) waste thời
(2) Committee /kəˈmɪti/ = ủy ban
gian, chúng nên được tiến hành một cách có hiệu
quả. Điều quan trọng đối với sự thành công của (3) Waste /weɪst/ = sự lãng phí
bất kỳ cuộc họp nào là (4) agenda. Mỗi người
tham gia cuộc họp nên hiểu (4) agenda và chuẩn (4) Agenda /əˈdʒendə/ = những vấn đề
bị thảo luận về những (5) matter đã nắm và các (6) được thảo luận tai cuộc họp

SH
goal cần được hoàn thành. Để tránh thảo luận (7) (5) Matter /ˈmætər/ = chủ đề
lengthy, khung thời gian nên được thiết lập và (8)

LI
adhere to. (6) Goal /ɡoʊl/ = mục tiêu

Cuộc họp được triệu tâp theo yêu cầu của chủ tịch. (7) Lengthy /ˈleŋθi/ = dài dòng

G
Sự hiện diện là quan trọng và mục chương trình

EN
(8) Adhere to /ədˈhɪr/ = follow = tuân thủ
phải được (9) bring up cụ thể. Nhìn chung, các
chủ đề (10) priority nên ở phần mở đầu của (4) (9) Bring up /brɪŋ ʌp/= đưa ra
agenda để chắc chắn rằng những người tham dự
(10) Priority /praɪˈɔːrəti/ = quyền ưu tiên
E
có khả năng thảo luận chúng một cách đầy đủ và
đưa ra quyết định kịp thời. Một khi (11) go ahead (11) Go ahead /ɡoʊ əˈhed/ = cho phép, tiếp
R
được đưa ra cho một kế hoạch hoặc dự án, kế tục
TU

hoạch hành động được phát triển. Các ban phải


kiểm tra (12) periodically (13) progress của kế (12) Periodically /ˌpɪriˈɑːdɪkəl/ = một cách
hoạch đó. Cuộc họp được (14) conclude khi không định kỳ
FU

có bất kỳ vấn đề nổi bật và ngày cho cuộc họp tiếp


(13) Progress /ˈprɑːɡres/ = sự đi lên, tiến
theo được xác định.
triển
E

(14) Conclude /kənˈkluːd/= kết thúc, chấm


TH

dứt

LESSON 28: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (1) (QUALITY CONTROL)


E

Alex rất hào hứng với công việc mới của mình với (1) Quality control /ˈkwɑː ləti kənˈ troʊl/ =
Parapluie Rain Wear. Là người quản lý kiểm soát quản lý chất lượng
AC

chất lượng, công việc của anh là đảm bảo rằng


(2) Conform /kənˈfɔːrm/ = làm cho phù hợp
hàng hóa công ty của anh ấy (2) conform tiêu
chuẩn chất lượng được tiêu chuẩn hóa và không (3) Defect /ˈdiːfekt/= imperfection = nhược
có (3) defect. Trước khi bất kỳ (4) garment rời điểm
khỏi nhà máy, Alex phải (5) inspect nó. Anh ấy
biết rằng nếu anh ấy (6) throw out một hàng may (4) Garment /ˈɡɑːrmənt/ = áo quần
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

hư hỏng trước khi một khách hàng thấy nó, anh ấy (5) Inspect /ɪnˈspekt/= kiểm tra, xem xét kỹ
sẽ (7) enhance danh tiếng của công ty anh ta và
(6) Throw out /θroʊ/= dispose of = vứt bỏ
tăng nhu cầu cho các sản phẩm của họ. Alex phải
đảm bảo rằng tất cả sản phẩm đều đáp ứng tiêu (7) Enhance /ɪnˈhæns/= làm tăng, nâng cao
chuẩn thống nhất. Một khách hàng, người mua
một chiếc áo mưa mà không (8) repel mưa, có lẽ (8) Repel /rɪˈpel/= chống lại
sẽ (9) take back áo mưa đó cho cửa hàng và mua

SH
(9) Take back /teɪk bæk/ = lấy lại
một (10) brand khác. Tương tự như vậy, nếu các
đường may không được may chặt hoặc màu sắc (10) Brand /brænd/ = nhãn (hàng hóa)

LI
không (11) uniform. Alex biết rằng, bên cạnh
(11) Uniform /ˈjuːnəfɔːrm/ = không thay
tránh mưa, sản phẩm phải gây thu hút mắt nhìn và
đổi về tính cách hay hình thức

G
chạm vào. Nó nên không có (12) wrinkle và sử
dụng thời gian dài. Alex biết rằng điều quan trọng (12) Wrinkle /ˈrɪŋkəl/ = vết nhăn, nếp nhăn

EN
là cho khách hàng (13) perceive hàng hóa của
công ty anh ta là hàng hóa chất lượng để mà công (13) Perceive /pəˈsiːv/ = nhận thấy
ty sẽ có lợi nhuận và anh ấy có thể được tăng
lương. E
R
LESSON 29: PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM ( PRODUCT DEVELOPMENT)
TU

Michael đã lo lắng về sự thăng tiến của anh ấy. (1) Anxious /ˈæŋkʃəs/ = worried = lo âu
Mặc dù anh ấy không cần (1) anxious. Anh ấy đã
(2) Decade /ˈdekeɪd, deˈkeɪd/ = thập kỷ
FU

làm việc trong bộ phận phát triển sản phẩm được


chín năm rưỡi, gần như một (2) decade. Anh ấy đã (3) Supervisor = /ˈsuːpərvaɪzər/ người giám
biết bộ phận này từ trong ra ngoài. Bây giờ, tuy sát
E

nhiên, anh ấy sẽ là giám đốc. Khi là một thành


viên của bộ phận này, anh ấy chỉ làm những gì mà (4) Responsible /rɪˈspɑːnsəbəl/ = Chịu trách
TH

(3) supervisor bảo với anh. Với tư cách là giám nhiệm


đốc, anh ấy sẽ là người (4) responsible cho sự (5) Logical /ˈlɑːdʒɪkəl/ = Hợp logic, hợp lý
thành công của bộ phận anh ta. Những nỗi sợ hãi
E

không phải lúc nào cũng (5) logical, trong thực tế, (6) Systematic /ˌsɪstəˈmætɪk/ = có hệ thống
AC

nó thường phi logic.


(7) Ascertain /ˌæsərˈteɪn/ = find out = xác
Là nhiệm vụ đầu tiên của anh ấy, anh ấy đã quyết định
định tiến hành một phân tích (6) systematic về các
(8) Solve /sɑːlv/ = giải quyết
bước, thứ mà được yêu cầu để phát triển những
sản phẩm mới và sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự (9) Research /rɪˈsɜːtʃ/ = nghiên cứu
hợp lý. Bước đầu tiên trong việc phát triển các sản
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

phẩm mới là (7) ascertain loại sản phẩm nào thị (10) Examine /ɪɡˈzæmɪn/ = xem xét chi tiết
trương cần và những vấn đã tồn tại với các sản
(11) Experiments /ɪkˈsperəmənt/ = cuộc thí
phẩm hiện đang được sử dụng.
nghiệm
Nhiệm vụ thứ hai là tìm ra cách tốt nhất để kiểm
(12) Assume /əˈsjuːm $ əˈsuːm/ = đón nhận
tra các vấn đề này và xác định loại nghiên cứu nào
cần thiết để (8) solve những vấn đề đó. Nói một

SH
cách tốt hơn, xem xét lại những vấn đề khi hầu hết
những vấn đề chưa được giải quyết đã được (9)
research kỹ lưỡng qua nhiều năm.

LI
Nhiệm vụ thứ ba là nhìn vào chất lượng và đặc

G
điểm những sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
Bằng (10) examine sản phẩm của đối thủ, anh ấy

EN
sẽ biết nơi nào anh ấy nên cải thiện. Và nhiệm vụ
cuối cùng sẽ là quyết định làm thế nào để thu thập
những thông tin quan trọng nhất từ số (11)
experiments ít nhất. Micheal mỉm cười và ngồi E
R
đọc lại danh sách của mình. Tự tin răng anh ấy đã
có một đội nhóm giỏi và một kế hoạch tốt, anh ấy
TU

đã thấy sẵn sàng (12) assume công việc mới của


mình
FU

LESSON 30: THUÊ VÀ CHO THUÊ ((1)RENTING AND (2)LEASING)

Bắt đầu một kinh doanh mới là một nhiệm vụ thú (1) Rent /rent/ = thuê
E

vị và đấu tranh. Hầu hết những chủ doanh nghiệp


(2) Lease /liːs/ = cho thuê
TH

mới (3) apprehensive về khả năng của họ để đưa


ra tất cả các quyết định phát sinh trong quá trình (3) Apprehensive /ˌæprɪˈhensɪv/ = sợ hãi, e
mở doanh nghiệp. Một trong những vấn đề đầu sợ
tiên sẽ phát sinh là liệu mua hay (2) lease tài sản.
E

Để đánh giá các lựa chọn, chủ doanh nghiệp (4) Occupancy /ˈɑːkjəpənsi/ = sự cư ngụ
AC

nghiên cứu thị trường bất động sản hiện tại. Tỷ lệ (5) Indicator /ˈɪndəkeɪtər/ = a sign = a
(4) occupancy là một (5) indication tốt khi xem signal = tính hiệu
xét môi trường kinh doanh tổng thể. Gía trên mỗi
chân vuông sẽ tăng như tỷ lệ (4) occupancy tăng. (6) Fluctuation /ˌflʌktʃuˈeɪʃən/ = sự dao
động
Thay đổi kinh tế cũng là một phần của môi trường
kinh doanh. Có những (6) fluctuation lớn thường (7) Due to /duː/ = bởi vì
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

xuyên về giá trong một thành phố. Các (6) (8) Condition /kənˈdɪʃən/ = điều kiện
fluctuation là (7) due to những yếu tố như (8)
(9) Lock into / lɑːk/ = to commit = cam kết
condition của tòa nhà, khu vực lân cận, vấn đề
tiếp cận giao thông công cộng, dự án kinh doanh (10) Get out of = escape = rời khỏi
cho khu vực đó.
(11) Circumstance /ˈsɜːrkəmstæns/ =
Bởi vì có quá nhiều điều không chắc chắn khi bắt condition =situation = hoàn cảnh, tình

SH
đầu một doanh nghiệp, nhiều chủ doanh nghiệp huống
không muốn (9) lock into chính họ trong một hợp
đông cho thuê dài hạn. Nhiều điều khoản thương (12) Option /ˈɑːpʃən/ = sự chọn lựa

LI
lượng trong hợp đồng thuê của họ (10) get out of (13) Subject to /ˈsʌbdʒɪkt/ = dependent =
một hợp đồng cho thuê dưới những (11)

G
tùy thuộc vào
circumstance nhất định. Họ muốn đảm bảo về giá

EN
cả và điều kiện của một tài sản trước khi đưa ra
một cam kết lớn. Những hợp đồng cho thuê
thường cung cấp linh hoạt hơn so với việc mua

E
một tài sản. Họ thích giữ lại (12) option mở. Họ
không thích (13) subject to sự biến đổi của thương
R
trường.
TU

LESSON 31: LỰA CHỌN MỘT NHÀ HÀNG (SELECTING A (1)RESTAURENT)

Khi Atul đang cố gắng gây ấn tượng với những 0(1) Restaurent /ˈrestərɑːnt/ = Nhà hàng
FU

mối liên hệ trong kinh doanh, những người là


(2) Secure /səˈkjʊr/= get possession of =
khách hàng mới tiềm năng, anh ấy đưa họ đến nhà
obtain = đạt được
hàng tốt nhất trong thị trấn. Anh ấy hi vọng điều
E

này sẽ giúp (2) secure một hợp đồng mới cho hoạt (3) Rely /rɪˈlaɪ/ = have confidence in =
TH

động kinh doanh viễn thông của mình. depend on= tin vào, dựa vào
Thật khó để xác định nhà hàng nào là tốt nhất. (4) Guidance /ˈɡaɪdəns/ = sự chỉ dẫn
Atul (3) relies những đánh giá trên báo và tạp chí.
E

Anh ta cũng hỏi ý kiến từ những bạn bè và đồng (5) Suggestion /səˈdʒestʃən/ = gợi ý
AC

nghiệp cho (4) guidance. Họ cũng vui vẻ đưa ra (6) Suggestive /səˈdʒestɪv/ = highly
một (5) suggestion cho anh. personal = chủ quan
Việc cảm nhận hương vị món ăn là (6) suggestive. (7) Daring /ˈdeərɪŋ/ = táo bạo, cả gan
Mặc dù Atul thích (7) daring và chấp nhận rủi ro
nhưng anh ấy biết rằng món ăn nên (8) appeal (8) Appeal /əˈpiːl/ = hấp dẫn
nhiều loại khẩu vị. Anh ấy muốn (10) majority
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

khách hàng của anh ấy được hài lòng. Anh ấy (9) Majority /məˈdʒɑːrəti/ = phần lớn, đa số
thường quyết định (10) compromise ở một nhà
(10) Compromise /ˈkɑːmprəmaɪz/ = thỏa
hàng, nơi mà cung cấp thực đơn với (11) mix của
hiệp
những tiêu chuẩn (12) familiar và một số món đặc
biệt. (11) Mix /mɪks/ = sự kết hợp
Khi anh ấy gọi để đặt bàn, anh ấy nói với người (12) Familiar /fəˈmɪliər/ = quen thuộc

SH
đảm nhận việc giữ chỗ thời gian nào đối tác của
anh ta sẽ (13) arrive và số lượng người anh cần đặt (13) Arrive /əˈraɪv/ = Tới (một nơi)
chỗ bao nhiêu.

LI
LESSON 32: ĐI ĂN TIỆM (EATING OUT)

G
Chìa khóa cho một bữa ăn vui vẻ là mọi người nên (1) Random /ˈrændəm/ = ngẫu nhiên

EN
thưởng thức món ăn họ đã yêu cầu. Trước khi
(2) Patron /ˈpeɪtrən/ = khách hàng quen
người phục vụ nhận đề xuất của bạn, bạn có thể
hỏi anh ta về gợi ý hoặc bạn có thể chọn một cách (3) Predict /prɪˈdɪkt/ = báo trước, nói trước
(1) random từ menu. E (4) Forget /fərˈɡet/= quên
R
Phục vụ tốt là một phần của sự thưởng thức tổng
TU

thể của bữa ăn. Người phục vụ nên tạo với (2) (5) Remind /rɪˈmaɪnd/ = nhắc nhở
patrons cảm giác luôn được chào đón và thoải (6) Mix up /mɪks/ = a confusion = rối/ lộn
mái. Người phục vụ giỏi có thể (3) predict bạn cần xộn
FU

gì, nhiều nước hơn mà không cần đặt câu hỏi về


nó. Rất dễ dàng một người phục vụ (4) forget thứ (7) Complete /kəmˈpliːt/ = đầy đủ, trọn vẹn
gì đó, nhưng bạn không nên (5) remind một người
(8) Judge /dʒʌdʒ/ = đánh giá
E

phục vụ nhiều hơn một lần để mang thứ gì cho


TH

bạn. Hoặc bạn muốn người phục vụ đó (6) mix up (9) Excite /ɪkˈsaɪt/ = gây hứng thú
danh sách yêu cầu món ăn của bạn. Bạn nên nhận
được những thứ bạn đã đề nghị và đề nghị của bạn (10) Basic /ˈbeɪsɪk/ = cơ bản
nên được (7) complete.
E

(11) Flavor /ˈfleɪvər/ = mùi vị


AC

Chất lượng món ăn là cách cơ bản mà nhà hàng (12) Ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/ = thành phần
được (8) judge. Các món ăn nên có hương vị ngon
và trông tuyệt vời. Đĩa thức ăn của bạn nên (9)
excite cho tất cả các giác quan của bạn và nên
thơm, nhiều màu sắc. Ngay cả những món ăn (10)
basic và thân thuộc nhất cũng có thể có hương vị
khác nhau từ nhà hàng này đến nhà hàng khác.
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

Một đầu bếp có thể mang lại một (11) flavor riêng
biệt trong từng món ăn, phụ thuộc vào (12)
ingredients anh ấy/ cô ấy sử dụng.

LESSON 33: ĐẶT BỮA TRƯA (ORDERING LUNCH)

Người quản lý văn phòng, thường là Lucia (1) fall (1) Fall to /fɒːl/ = become one’s
to đặt món ăn cho buổi trưa làm việc hoặc một responsibility = bắt đầu làm

SH
bữa tiệc văn phòng. Lucia tìm thực đơn cho buổi
(2) Burdensome /ˈbɜːrdnsəm/ = khó nhọc,
ăn trưa đặc biệt (2) burdensome. Đầu tiên, để
phiền hà

LI
tránh đặt (3) multiple đơn hàng nhỏ từ các cơ sở
thực phẩm khác nhau, cô ấy phải (4) narrow lựa (3) Multiple /ˈmʌltəpəl/ = nhiều, phức tạp

G
chọn về một loại thức ăn. Những chọn lựa (5)
(4) Narrow /ˈnæroʊ/ = limit/ restrict = thu

EN
common nhất là bánh sandwich và pizza (6)
individual. hẹp

Một khi cô ấy đã (7) settle được một lựa chọn tốt, (5) Common /ˈkɑːmən/ = frequent = thông

E
cô ấy gọi đến một nhà hàng hoặc một công ty dịch
vụ thức ăn theo (8) list món ăn đã thông qua.
thường
R
(6) Individual /ˌɪndəˈvɪdʒuəl/ = cá nhân
Thường cô ấy cần đến (9) delivery thức ăn, vì vậy
TU

cô ấy không phải rời khỏi văn phòng và (10) pick (7) Settle /ˈsetl/ = make compensation for =
up đặt hàng của mình. xác định
FU

Trường hợp một bữa ăn trưa trang trọng hơn, nơi (8) List /lɪst/ = danh sách
mà sếp của cô cố gắng (11) impress khách hàng
(9) Delivery /dɪˈlɪvəri/ = đơn vị phân phát/
mới, cụ thể, Lucia sẽ gọi một đơn vị phục vụ ăn
giao/ chuyền
E

uống mà có thể cung cấp một bữa ăn (12) elegant


TH

hơn. (10) Pick up /pɪk/ = đón (ai đó)

(11) Impress /ɪmˈpres/ = gây ấn tượng


E

(12) Elegant /ˈeləɡənt/ = thanh lịch, tao nhã


AC

LESSON 34: NGHỀ NẤU ĂN ( COOKING AS A (1) CAREER)

Khi mọi người bắt đầu nghĩ về sự nghiệp, họ có (1) Career /kəˈrɪr/ = nghề nghiệp
thể đang tìm kiếm (2) outlet cho sự sáng tạo của
(2) Outlet /ˈaʊtlet, -lɪt/ = lối thoát
họ. Nhiều người (3) drawn nấu ăn như là một
nghề và xem nó như là một (4) profession không (3) Drawn /drɒːn/= lôi kéo/ thu hút
chỉ đơn thuần là một hình thức thương mại. Kinh
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

doanh nhà hàng là (5) demanding và cần một (6) (4) Profession /prəˈfeʃən/ = nghề nghiệp
influx đều đặn của tài năng mới.
(5) Demanding /dɪˈmændɪŋ/ = đòi hỏi khắt
Những đầu bếp (7) incorporate các thành phần và khe
(8) methods từ khắc nơi trên thế giới vào thực đơn
(6) Influx /ˈɪnflʌks/ = sự chảy vào
thành công. Hầu hết các đầu bếp cung cấp các bữa
ăn thay đổi theo (9) theme nhất định. Họ sẽ cố (7) Incorporate /ɪnˈkɔːrpəreɪt/ = sáp nhập/

SH
gắng nới rộng khẩu vị thức ăn của khách hàng hợp nhất
quen bằng cách lấy thức ăn vẫn được công nhận là
truyền thống và truyền vào đó một thứ mới, như (8) Method /ˈmeθəd/ = phương pháp

LI
hương vị hoặc gia vị quý hiếm. Mọi người (10) (9) Theme /θiːm/ = chủ đề/ đề tài
accustom với một số kết hợp và vị ngon nhất định

G
sẽ không (11) relinquish sở thích của họ ngay lập (10) Accustome /əˈkʌstəm/ = become

EN
tức. familiar with = become used to = làm quen
với
Đầu bếp tham gia trường học hoặc khóa đào tạo
(12) culinary ở nhà hàng với các đầu bếp giàu (11) Relinquish /rɪˈlɪŋkwɪʃ/ = give up = từ
kinh nghiệm trong một (13) apprenticeship. ĐốiE bỏ
R
với bạn, người mà thích hợp những sáng tạo bằng
(12) Culinary /ˈkʌlənəri/ /ˈkjuːlənəri/ =
tay, làm đầu bếp có thể là một lựa chọn tốt.
TU

(Thuộc) về bếp núc, nấu nướng

(13) Apprenticeship /əˈprentəsʃɪp/ = sự học


FU

nghề

LESSON 35: SỰ KIỆN (EVENTS)


E

Lên kế hoạch cho một sự kiện không đơn giản. Có (1) Coordinate /kəʊˈɔːrdəneɪt/ = adjust =
TH

hàng trăm chi tiết phải được (1) coordinate cho dù arrange = sắp xếp
đó là một đám cưới hay một hội nghị kinh doanh.
(2) Plan /plæn/ = kế hoạch
Bước đầu một quá trình (2) planning, bạn cần
quyết định (3) site. Nếu bạn biết nơi bạn muốn (4)
E

(3) Site /saɪt/ = chỗ, vị trí


stage, bạn nên liên hệ với người đại diện nơi đó để
AC

có một mô tả (5) exact về cơ sở vật chất. Nhân (4) Stage /steɪdʒ/ = trình diễn
viên sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về (6) (5) Exact /ɪɡˈzækt/ = chính xác
dimension phòng, sắp xếp đồ ăn và thức uống, bao
gồm (7) regulation có ở đó hoặc hạn chế sử dụng (6) Dimension /daɪˈmenʃən, də-/ = measure
đồ uống có cồn, và yêu cầu (8) lead time phục vụ = kích thước
ở địa điểm đó.
(7) Regulation /ˌreɡjəˈleɪʃən/ = rule = điều
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

Nếu bạn quyết định rằng địa điểm đầu tiên không luât, lệ
là (9) ideally thích hợp cho yêu cầu cụ thể của
(8) Lead time /liːd taɪm/= thời gian giữa lúc
bạn, một cuốn sách hướng dẫn sẽ (10) assist bạn
bắt đầu và lúc hoàn thành
trong việc tìm kiếm một nơi thay thế. Khi xem xét
vị trí bạn cũng nên suy nghĩ về (11) proximity của (9) Ideally /aɪˈdɪəli/ = lý tưởng
nó với hệ thống giao thông công cộng.
(10) Assist /əˈsɪst/ = help = support = giúp

SH
Với một ý tưởng (12) general về số người sẽ tham đỡ
dự và số tiền bạn có thể chi tiêu, bạn có thể chọn
lọc, thu hẹp những địa điểm có sẵn để tìm ra một (11) Proximity /prɑːkˈsɪməti/ = sự gần gủi

LI
điểm đến tốt nhất cho sự cần thiết của nhóm (12) General /ˈdʒenərəl/ = chung chung

G
LESSON 36: DU LỊCH TỔNG QUAN ( GENERAL TRAVEL)

EN
Khi Ms. Tan phải đi công tác, cô ấy gọi (1) (1) Agency /ˈeɪdʒənsi/ = đại lý
agency du lịch yêu thích của mình. Anh nhắc cô
(2) Valid /ˈvælɪd/ = hợp lệ, đúng đắn
phải chắc chắn rằng cô mang theo hộ chiếu (2)
E
valid trong chuyến đi. Một khi việc đặt chuyến đi (3) Itinerary /aɪˈtɪnəreri/ = lịch trình
R
đã được tiến hành và xác nhận, công ty du lịch sẽ
xuất một vé và một (3) itinerary. Trước khi rời sân (4) Delay /dɪˈleɪ/ = trì hoãn
TU

bay, cô gọi điện cho hãng hàng không để kiểm tra (5) Prohibit /prəˈhɪbɪt $ proʊ-/ = ngăn chặn
chuyến bay đúng giờ và không không bị (4) delay.
FU

(6) Embarkation /ɪmˈbɑːrk/ = lên tàu


Tại sân bay, sau khi kiểm tra hành lý của cô tại
quầy làm thủ tục xách tay lên máy bay thì cô ấy bị (7) Board /bɔːrd/= lên chuyến bay/tàu
(5) prohibit vì lấy hơn một kiện hành lý xách tay
E

(8) Depart /dɪˈpɑːrt/ = khởi hành


lên máy bay, cô Tan nhận một thẻ (6)
TH

embarkation. Cô sẽ đưa nó tại cổng khi đến giờ để (9) Beverage /ˈbevərɪdʒ/ = nước giải khát
(7) board chuyến bay của cô. Cô được đề nghị có
ở cổng trước 15 phút chuyến bay (8) depart. Trông (10) Blanket /ˈblæŋkɪt/ = mền, chăn
E

suốt chuyến bay, tiếp viên hàng không có thể yêu (11) Announcement /əˈnaʊnsmənt/ = a
cầu (9) beverage và cô có thế thậm chí yêu cầu
AC

public notification = thông cáo


một (10) blanket nếu cô thấy lạnh. Cơ trưởng đưa
(11) announcement trong suốt chuyến bay để (12) Claim /kleɪm/ = to take as rightful = to
những hành khách biết tình trạng họ đang bay và retrieve = đòi
thời gian đến điểm đến mong đợi.

Một khi chuyến bay đã hạ cánh, cô Tan xuống


máy bay và phải đi qua hải quan sau khi cô ấy
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

(12) claim hành lý. Sau đó, cô sẽ bắt một chiếc


taxi đến khách sạn cô ấy đang ở, vì vậy cô có thể
nghỉ ngơi và chuẩn bị cho cuộc họp vài ngày tiếp
theo. Cô ấy cũng sẽ xác nhận lại chuyến bay trở
về của cô ấy một hoặc hai ngày trước khi cô rời
khỏi đây và quay về nhà.

SH
LESSON 37: HÀNG KHÔNG (1) (AIRLINES)

Nếu bạn đi du lịch, bạn rất có thể sẽ phải (2) deal (1) Airline /ˈeərlaɪn/ = hàng không

LI
with việc bay. Bay là phương tiện nhanh nhất và
(2) Deal with /diːl wɪθ/ = attend to = tham
thuận tiện nhất để đi lại giữa các quốc gia và

G
gia
những khu vực khác nhau trong một quốc gia. Bay

EN
(3) expensive nhưng khi tất cả chi phí được tính (3) Expensive /ɪkˈspensɪv/ = Đắt
cho việc di chuyển trong bất kỳ khoảng cách (4)
substaintial nào, du lịch hàng không thường ít tốn (4) Substaintial /səbˈstænʃəl/ =
kém hơn so với lái xe hơi. Đó cũng là cách (5) considerable = Đáng kể
E
economicial nhất để đi về mặt thời gian. Bạn sẽ bỏ (5) Economicial /ˌekəˈnɒmɪkəl/ = Tiết kiệm
R
lỡ phong cảnh trên đường nhưng bạn sẽ có nhiều
thời gian hơn tại (6) destination kỳ nghỉ của mình (6) Destination /ˌdestəˈneɪʃən/ = Nơi đến
TU

với du lịch hàng không.


(7) System /ˈsɪstɪm/ = Hệ thống
FU

Các hãng hàng không bán ghế với nhiều mức giá
(8) Prospective /prəˈspektɪv/ = likely to
khác nhau phụ thuộc theo một (7) system của yêu
become = đến sau, sắp tới
cầu và hạn chế cụ thể. Vé trọn gói là đắt nhất,
nhưng cho pháp bạn linh hoạt nhất trong việc thực (9) Situation /ˌsɪtʃuˈeɪʃən/ = Tình huống
E

hiện các thay đổi. Một khách du lịch (8)


TH

prospective có thể mua một vé đến thời gian cất (10) Excursion /ɪkˈskɜːʃən/ ɪkˈskɜːrʒən/ = a
cánh miễn là chỗ ngồi còn trống. pleasure trip = chuyến tham quan

Gía vé thay đổi nhanh chóng và thậm chí các (11) Equivalent /ɪˈkwɪvələnt/ = equal = sự
E

chuyên gia du lịch cảm thấy khó giữ được. (9) tương đương, bằng nhau
AC

situation thay đổi do nhiều yếu tố, bao gồm cả sự (12) Extend /ɪkˈstend/ = Kéo dài/ dành cho
cạnh tranh gia tăng. Theo nguyên tắc chung, bạn
càng trả ít tiền cho vé, bạn càng có nhiều hạn chế (13) Distinguishable /dɪˈstɪŋɡwɪʃəbəl/ = Có
hơn. Nếu bạn đang cố gắng tiết kiệm tiền, hãy thể nhận ra
nghiên cứu giá vé (10) excursion. Có (11)
equivalent về đợt giảm giá đặc biệt giữa các hãng
hàng không. Hầu hết các cuộc săn vé đều dành
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

cho du lịch khứ hồi và có những quy định khắt


khe và thời gian lưu trú tối ưu, tiếu thiểu, vì vậy
đừng áp dụng vào việc (12) extending kỳ nghỉ của
bạn hoặc ở lại ít thời gian hơn yêu cầu. Tuy nhiên,
một khi bạn đang ngồi trên máy bay, bạn không
(13) distinguishable với những hàng khách, người
mà trả tiền vé cao hơn.

SH
LESSON 38: TÀU HỎA (1) (TRAINS)

LI
Tàu hỏa là một trong những cách tốt nhất để ngắm (1) Train /treɪn/ = Tàu hỏa
nhìn nhiều miền quê trong một khoảng thời gian

G
(2) Relatively /ˈrelətɪvli/ = vừa phải/ tương
(2) relatively ngắn. Bên cạnh việc cân nhắc thời
đối

EN
gian, du lịch bằng tàu hỏa cho phép bạn thực sự
nhìn thấy vùng đất mà bạn đi đi qua. Bạn chỉ cần (3) Punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ = prompt = đúng
đến ga đúng giờ, sau đó bạn có thể thư giãn và giờ
xem từ cửa sổ.

Hầu hết các chuyến tàu đều đúng giờ và chạy theo
E (4) Fare /fer/ = tiền vé
R
lịch trình (3) punctual. Các tuyến đường, lịch (5) Directory /daɪˈrektəri, də-/ = Danh bạ
TU

trình, và (4) fares được sắp xếp theo thời gian biểu (6) Comprehensive /ˌkɑːmprɪˈhensɪv/ =
có sẵn tại nhà ga xe lửa, trong nhiều (5) directories inclusive = bao gồm tất cả
du lịch or đăng trên World Wide Web. Các danh
FU

mục là (6) comprehensive danh sách các chuyến (7) Remote /rɪˈmoʊt/ = xa xôi/ cách biệt
tàu, thành phố họ phục vụ, nhà ga họ khởi hành và
(8) Operate /ˈɒpəreɪt/ = hoạt động
những loại dịch vụ có sẵn. Một vài địa điểm du
E

lịch (7) remote chỉ có thể tiếp cận trong mùa du (9) Remainder /rɪˈmeɪndər/ = phần còn lại
TH

lịch cao điểm. Tàu lửa không (8) operate ở đó (9)


remainder của năm. (10) Duration /djʊˈreɪʃən $ dʊ-/ = một
khoảng thời lượng
Gía vé được tính dựa trên quảng đường bạn đi và
E

chất lượng điểm đến của bạn. Gía vé cơ bản mua (11) Deluxe /dəˈlʌks $ -ˈlʊks/ = sang trọng
AC

cho bạn một chỗ ngồi trong (10) duration của (12) Offset /ˈɒːfset/ = counterbalance = đền
chuyến đi. Nói chính xác hơn, một chỗ ngồi không bù
có giám sát, chỉ đảm bảo vận chuyển hành khách;
chỗ ngồi được phân bổ dựa trên ai đến trước được (13) Entitle /ɪnˈtaɪtl/ = allow = qualify =
phục vụ trước. Vào những ngày nghỉ bận rộn, có cho quyền/ cho phép
thể bạn có thể đứng ít nhất một vài lần trong
chuyến đi của bạn. Cho một chuyến đi dài, bạn sẽ
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

muốn đặt chỗ một ghế ngồi.

Nếu bạn đang đi du lịch qua đêm, chi phí cho


phòng chỗ bạn đến sẽ phụ thuộc vào phòng bạn
(11) deluxe như thế nào. Mặc dù đi tàu ít tốn kém
hơn bay, nhưng khoản tiết kiệm có thể được (12)
offset bằng chi phí đặt một phòng ngủ.

SH
Khách du lịch đến Hoa Kì có thể tận dụng mức giá
đặc biệt không có sẵn tại Hoa Kỳ. Những chuyến

LI
đi này (14) entitle người đi tàu không giới hạn các
chuyến tàu trong một khoảng thời gian nhất định,

G
thường là một tháng.

EN
LESSON 39: KHÁCH SẠN (HOTELS)

Mọi người ở tại khách sạn cho việc kinh doanh và (1) Preclude /prɪˈkluːd/ = rule out = ngăn
du lịch cá nhân. Nhưng với giá tiền quá cao, nhiều
E
khách du lịch đang ở tại nhà. Vì chi phí cao có thể
cản
R
(2) Rate /reɪt/ = Gía
(1) preclude chuyến du lịch, những du khách
TU

thông minh biết họ có thể tiết kiệm tiền và có (3) Reservation /ˌrezərˈveɪʃən = sự đặt
được (2) rate tốt nhất cho một phòng bằng cách phòng
thực hiện (3) reservation (4) in advance of khi bắt
FU

đầu chuyến đi của họ. Khi bạn đặt phòng, nhân (4) In advance of /ədˈvɑːns $ ədˈvæns/ =
viên khách sạn sẽ yêu cầu bạn (5) notify bất kỳ move forward = trước
những thay đổi nào trong kế hoạch chuyến đi của (5) Notify /ˈnoʊtɪfaɪ/ = report = thông báo
E

bạn cho họ sớm nhất. Để tránh trường hợp bất ngờ


TH

xảy ra, tốt hơn hết bạn gọi và (6) confirm sự có (6) Confirm /kənˈfɜːrm/ = to validate = xác
sẵn phòng của bạn và giá mà bạn đã được (7) nhận
quote.
(7) Quote /kwoʊt/ = báo giá
E

Việc lựa chọn một khách sạn, suy nghĩ đầu tiên là
(8) Service /ˈsɜːrvɪs/ = dịch vụ
AC

về loại (8) service bạn cần và muốn có. Một cách


tự nhiên bạn (9) expect một phòng sạch sẽ và đầy (9) Expect /ɪkˈspekt/ = mong chờ
đủ ánh sáng. Bạn tự nhiên (9) expect một (10)
housekeeper sẽ lau dọn phòng của bạn hàng này (10) Housekeeper /ˈhaʊsˌkiːpər/ = quản gia
thậm chí trong những khách sạn nhỏ nhất. (11) (11) Chain /tʃeɪn/ = chuỗi kinh doanh
Chain khách sạn lớn đưa ra dich vụ tốt nhất, như
hồ bơi, câu lạc bộ sức khỏe, dịch vụ chuyển đổi (12) Check in /tʃek/ = Đăng ký
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

tiền. Nhân viên lễ tân sẽ nói cho bạn biết về các


dịch vụ như vậy khi bạn (12) check in tại khách
sạn.

LESSON 40: CHO THUÊ XE ( CAR RENTALS)

Nhiều khách du lịch có một kỳ nghỉ lái xe đơn (1) Tempt /tempt/ = attractive to = lôi cuốn
giản là thuê một chiếc xe hơi. Yoko gọi trước để

SH
(2) Nevous /ˈnɜːrvəs/ = lo lắng
thuê một chiếc xe tại điểm đến kỳ nghỉ của cô.
Mặc dù cô ấy đã bị (1) tempt để đặt một chiếc xe (3) Coincide /ˌkoʊənˈsaɪd/ = xảy ra đồng

LI
hơi khi cô đã đến địa điểm du lịch của mình, Yoko thời
(2) nevous về việc không đặt chỗ trước. Kỳ nghỉ

G
của cô ấy đã (3) coincide với một kỳ nghỉ lễ, vì (4) Disapointment /ˌdɪsəˈpɔɪntmənt/ = sự
thất vọng

EN
vậy cô ấy biết nhiều người khách cũng sẽ thuê xe
hơi. Yoko muốn tránh (4) disapointment của việc (5) Busy /ˈbɪzi/ = bận rộn
tìm kiếm một chiếc xe không có sẵn trong thời
điểm du lịch (5) busy này. (6) Contact /ˈkɑːntækt/ = get in touch with
E
Có rất nhiểu công ty cho thuê xe hơi vì vậy Yoko
>< lose touch with = liên lạc với ai
R
(6) contact một số trong chúng để so sánh giá và (7) License /ˈlaɪsəns/ = Giâý phép
TU

những yêu cầu. Tại mỗi công ty cô gọi, cô biết cô


(8) Confusing /kənˈfjuːsin/ = lack of clarity
cần một (7) license lái xe hợp lệ và một thẻ tín
= nhầm lẫn
dụng góc để thuê xe.
FU

(9) Intend /ɪnˈtend/ = dự định


Yoko đã tìm thấy nhiều mức giá khác nhau trong
việc thuê xe (8) confusing . Một số công ty đưa ra (10) Optional /ˈɑːpʃənəl/ = not
E

một mức giảm giá đáng kể với điều kiện chiếc xe compulsory/automatic = không bắt buộc
TH

được bảo trì trong một số ngày nhất định. Một


công ty đề nghị một mức giá hàng ngày rất tuyệt, (11) Tier /tɪə $ tɪr/= a rank/ class = dãy,
nhưng nó dựa vào việc thuê trong 3 ngày. Vì cô ấy tầng
chỉ (9) intend thuê chiếc xe trong 2 ngày, giảm giá
E

(12) Thrill /θrɪl/ = sự xúc động


không áp dụng được cho cô. Cũng vì vậy, mức giá
AC

cơ bản không bao gồm chi phí (10) optional như


bảo hiêm va chạm hoặc việc đổ xăng.

Một yếu tố khác đang ảnh hưởng về giá là loại xe


hơi. Cho thuê là dựa vào một (11) tier hệ thống về
giá. Xe hơi càng sang trọng, càng mang tính thể
thao và lớn thì giá hằng ngày càng cao. Vì Yoko
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

chỉ cần một chiếc xe nhỏ đáng tin cậy, cô đã tìm


được một giá xe hợp lý mặc dù cô thích (12) thrill
khi lái xe có mui trần.

LESSON 41: PHIM ẢNH (MOVIES)

Sự phổ biến của các bộ phim bắt đầu từ đầu thế kỷ (1) Continue /kənˈtɪnjuː/ = tiếp tục
20 và (1) continues cho đến ngày nay. Mọi người

SH
(2) Entertaining /ˌentərˈteɪnɪŋ/ = giải trí, thú
ở mọi lứa tuổi điều tìm thấy những bộ phim (2)
vị
entertaining. Phim ảnh là một hiện tượng trên toàn

LI
thế giới khi chủ nghĩa quốc tế phân phối phim đã (3) Disperse /dɪˈspɜːrs/ = spread widely =
giúp (3) disperse các ý tưởng trên toàn cầu. Một phân tán

G
bộ phim có thể (4) influence nhanh chóng đến
(4) Influence /ˈɪnfluəns/ = ảnh hưởng

EN
những bộ phim khác. Nhưng tại sao phim lại phổ
biến đến vậy? (5) Description /dɪˈskrɪpʃən/ = Mô tả
Phim là một loại kể chuyện. Họ cố gắng mô tả (6) Represent /ˌreprɪˈzent/ = typify = đóng,
E
một ý tưởng hoặc ghi lại một quan sát về văn hóa
của họ. Những (5) descriptions được ghi lại bằng
diễn kịch
R
cách sử dụng những hình ảnh chuyển động. Một (7) Successive /səkˈsesɪv/ = lần lượt
TU

số phim miêu tả tình huống một cách chính xác và


(8) A wide range of /reɪndʒ/ = một loạt các
thực tế, trong khi những phim khác tìm đến các
biểu tượng trực quan để (6) represent các tình
FU

(9) Combine /kəmˈbaɪn/ = come together =


huống đó. kết hợp/ phối hợp
Ở cấp độ đơn giản nhất, phim là một sự thành (10) Release /rɪˈliːs/ = tung ra/ phát hành
E

công của chuyển động hình ảnh. Những hình ảnh


(11) Attain /əˈteɪn/ = achieve = dành được/
TH

(7) successive được chụp trên phim. Các đạo diễn


quay (8) a wide range of cảnh quay dài, trung đạt được
bình, và cận cảnh để tạo ra một góc nhìn bố cục. (12) Separate /ˈsepərət/ = detached = riêng
Các hình ảnh trực quan cùng với cốt truyện, đặc
E

biệt
tính và âm thanh tạo ra lời kể mong muốn. Các
AC

bức ảnh được nối với nhau trong bất kỳ số lượng


kết hợp nào trong một quy trình gọi là biên tập.

Làm một bộ phim là một nhiệm vụ lớn, phức tạp


và đắt đỏ, việc mà (9) combines giữa nghệ thuật
và kinh doanh. Làm một bộ phim liên quan đến
hàng trăm tài năng, và đôi khi hàng ngàn nghệ sĩ,
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

nhà sản xuất và doanh nhân. Nó có thể mất nhiều


tháng, thậm chí nhiều năm cho một bộ phim được
(10) release trong một rạp chiếu.

Như một tiểu thuyết, một bộ phim không chỉ là


một câu chuyện, mà là một câu chuyện được kể
theo một cách nhất định. Một đạo diễn phim có

SH
thể muốn làm một bộ phim kể một câu chuyện có
ý nghĩa hoặc một câu chuyện chủ yếu mang tính
giải trí, và sẽ sử dụng cách quay khác nhau để (11)

LI
attain mục tiêu đó. Không thể (12) separate những
gì được kể trong phim khỏi cách nó được kể. Tầm

G
nhìn nghệ thuật của một đạo diễn có thể đến từ

EN
ngẫu hứng đến kiểm soát cẩn thận. Hãy nghĩ về sự
rắc rối của một bộ phim thời gian tới khi bạn xem
nó.

LESSON 42: NHÀ HÁT (1) (THEATER) E


R
Nhiều người thấy không có gì thú vị như một buổi (1) Theater /ˈθɪətər/ = nhà hát
TU

tối của nhà hát trực tiếp. Nhà hát kết hợp các tác
(2) Create /kriˈeɪt/ = tạo ra/ sáng tạo
phẩm văn học vĩ đại, tài năng của các diễn viên
tuyệt vời, và nỗ lực của hàng trăn nghệ nhân lành
FU

(3) Element /ˈeləmənt/ = yếu tố/ chi tiết


nghề, những người làm việc để tạo ra cảm xúc.
Cảm xúc này được (2) create bởi các diễn viên, (4) Performance /pəˈfɔːrməns/ = màn trình
đạo diễn và nhà biên kịch với (3) elements hỗ trợ diễn
E

của các bộ dụng cụ, ánh sáng, trang phục, là (5) Occur /əˈkɜː/ = take place = xảy ra
TH

những gì làm cho một (4) performance sân khấu


trở nên kỳ diệu. Khi tấm màn che bay lên, phép (6) Approach /əˈproʊtʃ/ = tiếp cận/ lại gần
thuật này (5) occurs ngay trước mắt bạn.
(7) Action /ˈækʃən/ = sự diễn xuất
E

Đạo diễn của một vở kịch sẽ (6) approach tác


AC

(8) Experience /ɪkˈspɪrəriəns/ = kinh


phẩm từ quan điểm nghệ thuật của chính mình.
nghiệm
Mỗi đạo diễn có mỗi tầm nhìn khác nhau, và điều
này định hình cách anh ta/ cô ta chỉ đạo sự di (9) Dialogue /ˈdaɪəlɑːɡ/ = cuộc hội thoại
chuyển hoặc (7) action giữa các nhân vật. Các đạo
diễn không chỉ sử dụng các bài tập sân khấu của (10) Rehearsal /rɪˈhɜːrsəl/ = diễn tập
họ mà cả những trải nghiêm thực tế để tạo ra một (11) Audience /ˈɑːdiəns/ = spectators =
buổi tối ý nghĩa, thiết thực. Các diễn viên cũng
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

mang những quan điểm nghệ thuật và (8) khán giả


experiences cá nhân cho công việc của họ. Điều
(12) Review /rɪˈvjuː/ = lời bình
này giải thích tại sao một vở kịch tại mỗi sân khấu
đều khác biệt. (13) Sell out /seɪl aʊt/= bán hết vé
Những vỡ kịch xây dựng một thế giới khác trước
mắt bạn. Các từ ngữ thông thường biến thành (9)

SH
dialogue ý nghĩa. Trang phục và bộ dụng cụ có thể
là hiện thực hoặc tượng trưng. Mọi thứ trong một
vỡ kịch có vẻ dễ dàng nhưng nó mất nhiều tuần

LI
cho (10) rehearsal để đạt được mọi thứ mong

G
muốn.

EN
Xem một vở kịch với (11) audience là niềm vui
lớn. Để tìm ra liệu vở kịch có hay không, hãy tìm
kiếm (12) reviews trên các báo giấy tin tức hoặc
hỏi bạn bè. Khi một vở kịch thực sự đã nổi tiếng,
E
những ghế ngồi trống có thể lấp đầy nhanh chóng
R
và vở kịch này sẽ (13) sell out
TU

LESSON 43: ÂM NHẠC (MUSIC)

Dường như mọi người đều yêu âm nhạc, Có rất ít (1) Reason /ˈriːzən/ = lý do
FU

(1) reason tự hỏi tại sao. Có rất nhiều âm nhạc (2)


(2) Available /əˈveɪləbəl/ = sẵn sàng để
available để lựa chọn, và cũng có một (3) category
dùng
âm nhạc thu hút mọi (4) taste. Các nhóm nhạc
E

chính được (5) divide rộng rãi thành classical, (3) Category /ˈkætəɡɔːri/= hạng/ loại
TH

popular, và jazz. Trong các nhóm (6) broad này có


nhiều loại nhỏ khác. Ví dụ, các loại nhạc (7) (4) Taste /teɪst/ = sự thưởng thức
disparate như nhạc phim, nhạc nhịp điệu, và blues, (5) Divide /dəˈvaɪd/ = phân chia
rock, và nhạc rap , tất đếu phù hợp nằm trong
E

danh mục các thể loại âm nhạc phổ biến. (6) Broad /brɒːd/ = bao la/ mênh mông
AC

(8) Urge tạo ra và thưởng thức âm nhạc có thể là (7) Disparate /ˈdɪspərət/ = khác biệt
(9) instinctive. Thậm chí những đứa trẻ nhỏ cũng
(8) Urge /ɜːrdʒ/ = sự thúc dục
(10) prefer một thể loại âm nhạc nhất định.
(9) Instinctive /ɪnˈstɪŋktɪv/ = có tính bản
Một lý do khác khiến âm nhạc trở nên phổ biến là
năng
sự đa dạng của các nhịp điệu, trong đó người ta có
thể thưởng thức loại nhạc (11) favorite của mình.
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

Bạn có thể đi đến một nhà thờ để nghe nhạc tôn (10) Prefer /prɪˈfɜːr/ = thích
giáo hoặc đến một phòng hòa nhạc để nghe một
(11) Favorite /ˈfeɪvərət/ = được ưa thích
bản giao hưởng cổ điển nổi tiếng. Vào một đêm
khác, bạn có thể đi đến một câu lạc bộ nhỏ để (12) Relax /rɪˈlæks/ = nghỉ ngơi
nghe một nhóm nhạc jazz mới nổi trong khi bạn
thưởng thức một loại nước uống. Một vài đêm sau
đó, bạn có thể đi với một vài người bạn tham gia

SH
cùng hàng ngày người khác tại một sân vận động
để nghe nhóm nhạc rock yêu thích của bạn chơi
trong thành phố của bạn trong một chuyến lưu

LI
diễn thế giới. Và, trở về ngôi nhà hoặc căn hộ của

G
bạn, bạn có thể (12) relax trong khi bạn đặt một
cuôn băng hoặc đĩa CD và nghe các nghệ sĩ yêu

EN
thích của bạn nhiều lần trong nhà riêng của bạn.

LESSON 44: BẢO TÀNG (1) (MUSEUMS)

Bảo tàng là những nơi để xem và (2) admire cácE (1) Museum /mjuːˈziəm/ = bảo tàng
R
tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời. Tất cả các thành
(2) Admire /ədˈmaɪr/ = ngưỡng mộ
TU

phố lớn, và thậm chí nhiều thành phố nhỏ, có các


bảo tàng nghệ thuật tốt, trong đó bạn sẽ tìm thấy (3) a wide spectrum of /ˈspektrəm/ = một
(3) a wide spectrum of các bức tranh, tác phẩm loạt
FU

điêu khắc, bản vẻ và bản in.


(4) Respond /rɪˈspɑːnd/= trả lời
Các bảo tàng nổ lực để thu thập và trình bày một
loạt các ví dụ về cách, qua thời gian, những đàn (5) Experess /ɪkˈspres/ = biểu lộ
E

ông và phụ nữ đã (4) respond với những gì họ đã (6) Significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ = có ý nghĩa/
TH

thấy, nghĩ, và cảm nhận bằng cách (5) expressing quan trọng
bản thân thông qua các vật liệu như đá, đất sét, và
sơn, hoặc mực và giấy. Nghệ sĩ áp một công thức (7) Fashion /ˈfæʃən/ = xu hướng
E

cho các nguyên liệu này để chúng (6) significant.


(8) Criticism /ˈkrɪtɪsɪzəm/ = lời phê bình
AC

Một vài phong cách nghệ thuật và các vật cụ thể là


(7) fashion chỉ trong một khoảng thời gian, còn (9) Schedule /ˈskedʒʊl/ = kế hoach làm
những thứ còn lại nhận (8) criticism tích cực theo việc
thời gian và được xem như là tác phẩm kinh điển
lâu dài. Những bảo tàng thu thập những tác phẩm (10) Leisure /ˈleʒə $ ˈliːʒər/ = free time =
tốt nhất cho công chúng xem. thời gian rãnh

Khi bạn đi đến một bảo tàng, hãy chắc chắn (9) (11) Collect /kəˈlekt/ = thu thập
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

schedule nhiều thời gian để xem nghệ thuật mà (12) Specialize /ˈspeʃəlaɪz/ = Chuyên về
không cảm thấy vội vàng. Nếu bạn đủ may mắn
(13) Acquire /əˈkwaɪr/ = gain possession of
để sống gần bảo tàng, bạn có thể quay lại một lần
= thu được/ dành được
nữa vào (10) leisure. Một số bảo tàng trưng bày
một bộ sưu tập nghệ thuật lớn từ những thời kì và
văn hóa khác nhau, thường là được (11) collect
hoặc biếu tặng bởi người bảo trợ rộng lượng của

SH
họ. Các bảo tàng khác (12) specialize trưng bày
nghệ thuật từ một thời kỳ nhất định, nói về thế
giới cổ xưa, hoặc những người trong một nhóm

LI
nhất định hay nhóm quốc tịch như người bản địa

G
Mỹ.

EN
Hoạt động của bảo tàng được chính phủ trả tiền và
những bảo tàng thường miễn phí đến công chúng;
các bảo tàng khác phải tính phí mỗi người đi vào.

E
Phí đó giúp bảo tàng hoạt động và (13) acquire
nhiều công việc hơn.
R
LESSON 45: PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG (MEDIA)
TU

Chan thích nhận tin tức của mình từ tờ báo. (1) Subscribe /səbˈskraɪb/ = đặt mua báo/
Lemma bật tivi để tìm hiểu những gì đang xảy ra
FU

tạp chí
trên thế giới. Thậm chí (1) subscribes nhiều tạp
(2) Choose /tʃuːz/ = chọn
chí hơn cô ấy có thể theo dõi, trong khi Kobi (2)
chooses nghe radio từ các chương trình truyền (3) Thoroughly /ˈθʌrəli/ = một cách kỹ
E

hình, thứ mà có thể bao quát các vấn đề (3) lưỡng/ thấu đáo
TH

thoroughly để ghi lại những gì đang diễn ra trên


thế giới. Tất cả họ đều được tiếp xúc thứ họ muốn (4) Constitute /ˈkɑːnstɪtuːt/= cấu tạo
qua PTTT. (5) Disseminate /dɪˈseməneɪt/ = truyền bá
E

PTTT là gì? (4) constitute của PTTT ? phổ biến


AC

PTTT bao gồm tất cả những cách mà thông tin và (6) Investigative /ɪnˈvestəɡətɪv $ -ɡeɪtɪv/ =
tiin tức được (5) disseminate đến lượng khán giả có tính điều tra
khổng lồ. PTTT chứa mọi thứ từ những tin tức (7) Assignment /əˈsaɪnmənt/ = nhiệm vụ
nóng, gọi là báo cáo (6) investigative, cho đến
những câu chuyện hoàn toàn mang tính giải trí, (8) Decision /dɪˈsɪʒən/ = quyết định
chẳng hạn như liệu ngôi sao điện ảnh yêu thích
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

của bạn có nằm trong danh sách “ trang phục xấu (9) Impact /ˈɪmpækt/ = sự tác động
nhất hoặc đẹp nhất” hay không. Dù là bản in hay
(10) Link /lɪŋk/ = kết nối
dự báo trên tivi, các câu chuyện là sản phẩm báo
cáo của nhiều nhà báo, người biên tập, người mà (11) Constant /ˈ kɑːstənt/ = hằng số
đưa ra (7) assignments, đánh giá chất lượng của
văn bản và nghiên cứu, và đưa (8) decision về nơi (12) In-depth = tỉ mỉ/ cẩn thận
và khi nào câu chuyện tung ra.

SH
Tin tức có (9) impact nhanh chóng. Mạng xã hội
đặt những tin tức toàn cầu vào máy tính cá nhân

LI
trên bàn của bạn. Hầu hết tất cả trình duyệt có (10)
links đến câu chuyện tin tức mới nhất từ kênh tin

G
tức đa dạng. Bạn có thể có những cập nhật tin tức

EN
(11) constant nhất định từ nhiều nguồn qua máy
tính cá nhân của bạn, cung cấp cho bạn thông tin
mới và (12) in-depth nhất.

LESSON 46: PHÒNG KHÁM ( DOCTOR’S OFFICE) E


R
Sớm hay muộn, mọi người đều cần đến phòng (1) Annually /ˈænjuəli/ = xảy ra hàng năm
TU

khám. Trên thực tế bạn nên gặp bác sĩ của mình ít


(2) Effective /ɪˈfektɪv/ = có hiệu quả
nhất (1) annually. Anh ấy/ cô ấy biết bạn và sức
khỏe của bạn càng rõ ràng thì bác sĩ của bạn càng
FU

(3) Diagnosing /ˈdaɪəɡnoʊsin/ = việc tiến


(2) effective. Hầu hết mọi người cần giúp trong hành chuẩn đoán
(3) diagnosing các vấn đề y tế thông thường mà họ
đang gặp phải, chẳng hạn như các triệu chứng cảm (4) Preventing /prɪˈventin/ = việc ngăn chặn
E

lạnh và cúm, dị ứng, phát ban và đau tai. Những (5) Appoitment /əˈpɔɪntmənt/ = cuộc hẹn
TH

lần khác, mọi người đến gặp bác sĩ để được giúp


đỡ trong (4) preventing những vấn đề sức khỏe (6) Record /ˈrekɔːd $ -ərd/ = hồ sơ
đang diễn ra thông qua việc giảm nguy cơ đau tim
(7) Assessment /əˈsesmənt/ = định giá
E

hoặc đột quỵ bằng cách ăn kiêng hoặc tập thể dục.
AC

(8) Instrument /ˈɪnstrəmənt/ = dụng cụ/


Khi bạn đến cho (5) appointment của mình, nhân
công cụ
viên phòng khám bác sĩ đã chuẩn bị sẵn sàng một
(6) record bệnh án của bạn để mà bác sĩ có một sự (9) Manage /ˈmænɪdʒ/ = handle = deal with
xem xét đầy đủ về sức khỏe của bạn. Chuyến = guide = tìm cách xoay sở
khám bệnh sẽ bắt đầu với một (7) assessment về
sức khỏe chung của bạn và một cuộc thảo luận về (10) Recommend /ˌrekəˈmend/ = đề nghị/
giới thiệu
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

bất cứ vấn đề gì bạn lo ngại. (11) Refer /prɪˈfɜːr/ = tham khảo/ xem

Bác sĩ có thể sử dụng nhiều (8) instruments để có (12) Serious /ˈsɪrəriəs/ = nghiêm trọng
cái nhìn cạnh cẩn hơn về bạn. Bác sĩ sẽ (9)
manage vấn đề của bạn và (10) recommend một
kế hoạch điều trị. Bác sĩ có thể kê đơn thuốc, (11)
refer bạn đến một chuyên gia có kinh nghiệm hơn

SH
trong việc điều trị tình trạng của bạn, hoặc yêu cầu
xét nghiệm để có nhiều thông tin hơn. Trong
trường hợp (12) serious, anh ấy/ cô ấy có thể gửi

LI
bạn đến bệnh viện chăm sóc đặc biệt.

G
LESSON 47: PHÒNG KHÁM NHA KHOA (1) (DENTIST’S OFFICE)

EN
Ít nhất hai lần một năm, Toshiro đặt một cuộc hẹn (1) Dentist /ˈdentɪst/ = bác sĩ nha khoa
gặp nha sĩ của mình. Anh ấy (2) aware về việc
(2) Aware /əˈwer/ = có kiến thức về
chăm sóc răng miệng tốt và việc gặp nha sĩ có thể

bám có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng sau này.


E
giúp ngăn ngừa sự phình ra của cao răng và mảng (3) Catch up /kætʃ ʌp/ = bắt kịp
R
(4) Regularly /ˈreɡjələrli/ = đều đặn
TU

Nha sĩ bắt đầu cuộc hẹn bằng việc xem xét tổng
quát tình trạng của Toshiro, chi tiết về các lần (5) Encourage /ɪnˈ kɜːrɪdʒ/ = khuyến khích/
chữa trị răng mà anh ấy đã làm, là một cách để (3) động viên
FU

catch up sức khỏe răng miệng của Toshiro. (6) Habit /ˈhæbɪt/ = tạo thói quen
Toshiro đánh răng (4) regularly, nhưng không quá
thường xuyên về việc dùng chỉ nha khoa hằng (7) Position /pəˈzɪʃən/ = vị trí
E

ngày. Bác sĩ nha khoa của anh ấy đang cố gắng (5)


(8) Irritate /ˈɪrɪteɪt/ = làm chói
TH

encourage có một (6) habit sử dụng chỉ nha khoa


tốt hơn chứng minh qua một số tiếp cận dễ dàng (9) Illuminate /ɪˈluːməneɪt/ = chiếu sáng
của công nghệ y học.
(10) Overview /ˈoʊvəvjuː/ = tổng quát
E

Khi nha sĩ sẵn sàng nhìn vào miệng của Toshiro,


(11) Evident /ˈevɪdənt/ = hiển nhiên/ rõ
AC

cô ấy điều chỉnh chiều cao và (7) position của ghế


để đảm bảo rằng cô ấy có thể nhìn thấy tất cả răng ràng
cuả Toshiro. Một ánh sáng (8) irritates mắt của (12) Restore /rɪˈstɔːr/ = giữ lại
Toshiro, nhưng (9) illuminate những nơi tối ở bên
trong miệng của anh ấy. Nha sĩ làm một (10) (13) Distraction /dɪˈstrækʃən/ = sự sao
overview nhanh về miệng của Toshiro, tìm kiếm nhãng/ đãng trí
bất kỳ vấn đề rõ ràng nào, chẳng hạn như lỗ sâu
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

răng hoặc là răng bị gãy. Nha sĩ hỏi liệu Toshiro


có bị vấn đề gì không như đau răng, chảy máu,
hay đau nhức.

Đôi khi các vấn đề trong răng miệng khá (11)


evident và có thể được xem qua cái nhìn chuyên
môn của nha sĩ. Nhưng lần khác bác sĩ sẽ chụp X-

SH
quang để chắc chắn là không có vấn đề gì ở những
khu vực mà cô ấy không thể nhìn thấy, chẳng hạn
như dưới đường nếu và bên trong răng.

LI
Sau đó bác sĩ làm việc và sửa chữa bất kỳ hư hại

G
nào. Rồi cô ấy (12) restores màu sắc tự nhiên trên
răng của anh ấy bằng việc làm sạch kỷ lưỡng.

EN
Tiếng ồn của máy khoan và chất tẩy rửa có thể
làm khó chịu một số bệnh nhân, vì vậy nha sĩ của
Toshiro rất tốt bụng khi cung cấp tai nghe để tạo
(13) distraction. E
R
LESSON 48: BẢO HIỂM SỨC KHỎE (HEALTHY (1) INSURANCE)
TU

Chi phí và tính có sẵn của của bảo hiểm sức khỏe (1) Insurance /ɪnˈʃʊrərəns/ = bảo hiểm
là một trong những (2) concerns nhất của (3)
FU

(2) Concerns /kənˈsɜːrn/ = lo ngại


personnel công ty. Một nhân viên được bảo hiểm
nên quen với các điều khoản và điều kiện của (4) (3) Personnel /ˌpɜːrsəˈnel/ = cán bộ nhân
policy bảo hiểm. Mặc dù người được bảo hiểm trả viên
E

một (4) portion chi phí bảo hiểm của anh ấy/ cô ấy
(4) Policy /ˈpɑːləsi/ = chính sách
TH

thông qua các khoản khấu trừ (6) salary. Chủ


doanh nghiệp nhìn chung trả hầu hết các chi phí. (5) Portion /ˈpɔːrʃən/ = phần
Những người tự doanh có thể tự thu xếp bảo hiểm (6) Salary /ˈsæləri/ = tiền lương
E

hoặc tham gia một hiệp hội của những người thực
AC

hiện công việc tương tự để có được chi phí bảo (7) Allow /əˈlaʊ/ = permit = cho phép
hiểm thấp hơn. Theo truyền thống, hãng bảo hiểm
(8) Suitable /ˈsuːtəbəl/ = phù hợp
sẽ (7) allow hầu hết các chi phí liên quan đến
chăm sóc y tế, mặc dù người được bảo hiểm có (9) Emphasize /ˈemfəsaɪz/ = nhấn mạnh
thể chịu trách nhiệm cho một phần nhỏ.
(10) Alternative /ɔːlˈtɜːrnətɪv/ = có nhiều
Mặc dù công ty hoặc các hiệp hội đàm phán về lựa chọn
điều khoản (8) suitable nhất họ có thể, hầu hết các
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

chuyên gia (9) emphasize rằng những nhân viên (11) Regardless /rɪˈɡɑːrdləs/ = bất chấp
nên tìm kiếm (10) alternatives , điều đó có thể phù
(12) Aspect /ˈæspekt/ = phương diện, yếu
hợp với nhu cầu của họ. (11) Regardless chi phí
tố
bảo hiểm nào, (12) aspect quan trọng nhất của gói
bảo hiểm sức khỏe tốt là nó đáp ứng những nhu (13) Incur /ɪnˈkɜːr/ = gánh chịu/ chịu lấy
cầu của người được đóng bảo hiểm và (13) incur
chi phí ít nhất có thể cho những quy trình cần

SH
thiết.

LESSON 49: BỆNH VIỆN (HOPITALS)

LI
Các bệnh viện có một (1) mission cung cấp cho (1) Mission /ˈmɪʃən/ = sứ mệnh

G
bệnh nhân chất lượng chăm sóc y tế tốt. Mỗi
(2) Pertinent /ˈpɜːrtɪnənt/ = thích đáng/

EN
người trong nhân viên chắc chắn rằng bạn có cách
thích hợp
điều trị có thể tốt nhất cho tình trạng của mình.
(3) Result /rɪˈzʌlt/ = kết quả
Khi bạn đến bệnh viện, bạn nên có bên mình tất cả
E
thông tin (2) pertinent cần thiết để được cho phép,
như thông tin bảo hiểm của bạn, bản sao X-quang,
(4) Authorization /ˌɔːθəraɪˈzeɪʃən $ ˌɒːθərə-
R
/ = sự cho phép
hoặc những (3) result xét nghiệm khác, thậm chí
TU

họ đã được làm ở bệnh viện khác. Mang thẻ bảo (5) Identification /aɪˌdentɪfɪˈkeɪʃən/ = sự
hiểm của bạn và bất kể những gì liên quan, hoặc nhận dạng
hồ sơ (4) authorization từ bác sĩ của bạn. Bạn nên
FU

(6) Admit /ədˈmɪt/ = cho vào


cũng có một vài hình tức (5) identification với một
bức ảnh. Bạn sẽ cũng cần ký một cam kết liên (7) Procedure /prəˈsiːdʒər/ = thủ tục/ quy
quan đến việc đòng ý điều trị. Khi bạn đến, có một trình
E

người hướng dẫn sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình (6)


(8) Usually /ˈjuːʒuəli, ˈjuːʒəli/ = một cách
TH

admitting.
thường xuyên
Nhiều ca phẫu thuật mang tính chọn lọc, số (7)
(9) Escort /ɪˈskɔːrt/ = hộ tóng
procedures khác thì (8) usually làm xong trong
E

cùng một ngày. Thường một nhân viên bệnh viện (10) Statement /ˈsteɪtmənt/ = thông báo
AC

sẽ (9) escort bạn ở lối đi và chắc chắn bạn vào


trong xe an toàn. Sau khi bạn rời khỏi bệnh viện, (11) Permit /pəˈmɪt/ = allow = cho phép
bạn sẽ nhận một (10) statement cho chi phí mà (12) Designate /ˈdezɪɡneɪt/ = indicate =
công ty bảo hiểm của bạn không chi trả. Chính specify = chỉ định
sách bảo hiểm của bạn sẽ phác thảo bất kì số tiền
nào bạn có thể chịu trách nhiêm.
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

Bạn sẽ nhận ra rằng hút thuốc không (11) permit


trong khuôn viên bệnh viện. Thường các bệnh
viện đã (12) designate khu vực hút thuốc bên
ngoài cho bệnh nhân, gia đình, và nhân viên,
những người có nhu cầu.

LESSON 50: DƯỢC PHẨM (1) (PHARMACY)

SH
Yoko đang gặp rắc rối với dị ứng theo mùa vào (1) Pharmacy /ˈfɑːrməsi/ = dược sĩ
mùa thu này. Sau khi (2) consulting bác sĩ của cô
(2) Consult /kənˈsʌlt/ = seek advice = hỏi ý

LI
ấy, họ quyết định cô ấy nên dùng thuốc thường
kiến/ tham khảo
xuyên để (3) control các triệu chứng của cô. Bác sĩ

G
của cô đề nghị loại thuốc mà anh nghĩ sẽ hoạt (3) Control /kənˈtroʊl/ = kiểm soát

EN
động tốt nhất và cung cấp cho cô một ít (4)
samples miễn phí. Đối với các nhu cầu lâu dài của (4) Sample /ˈsɑːmpəl $ ˈsæm-/ = mẫu/ vật
cô ấy, Yoko sẽ cần có một đơn thuốc. Bác sĩ của mẫu
cô ấy (5) volunteers gọi cho nhà thuốc mà Yoko
sử dụng để đặt hàng cung cấp, điều này sẽ (6) E (5) Volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/= tình nguyện
R
limit thời gian cô ấy chờ đợi để mua thuốc theo (6) Limit /ˈlɪmɪt/ = giới hạn
TU

toa.
(7) Convenient /kənˈviːniənt/ = thuận tiện
Yoko là người mới trong thị trấn và không biết sử
(8) Factor /ˈfæktər/ = yếu tố
FU

dụng nhà thuốc nào. Cô biết rằng có một cửa hàng


thuốc gần căn hộ của cô và một chỗ gần nơi cô (9) Sense /sens/ = khả năng phán đoán
làm việc, nhưng không nhớ giờ hoạt động của một
trong hai. Yoko biết rằng vị trí và thời gian (7) (10) Interaction /ˌɪntərˈækʃən/ = sự tương
E

convenient là (8) factors quan trọng trong việc lựa tác


TH

chọn nhà thuốc. Mặc dù cô ấy có thể lấy đủ các (11) Monitor /ˈmɑːnɪtər/= theo dõi/ nắm
đơn thuốc khác nhau tại các nhà thuốc khác nhau, được
nhưng phải mất nhiểu (9) sense để Yoko có thể
E

lấy đủ thuốc một lúc tại một cửa hàng. (12) Potential /pəˈtenʃəl/ = tiềm năng
AC

Thỉnh thoảng, một số loại thuốc sẽ có hại (10) (13) Detection /dɪˈtekʃən/ = discover =
interaction. Thường, bác sĩ của bạn sẽ ngăn ngừa ascertain = sự phát hiện
vấn đề tương tác thuốc trước khi nó bắt đầu.
Nhưng nếu bạn gặp nhiều bác sĩ, nó rất khó để
(11) monitor các loại thuốc bạn đang dùng. Có tất
cả đơn thuốc của bạn đã lấy tại một địa điểm làm
tăng cơ hội để dược sĩ phát hiện một vấn đề tương
ACE THE FUTURE ENGLISH - HOTLINE 0982922416
fb: facebook.com/acethefuture.english

tác thuốc (12) potential. (13) Detection kịp thời


này có thể bảo vệ cuộc sống của bạn.

SH
LI
G
EN
E
R
TU
FU
E
TH
E
AC

You might also like