You are on page 1of 2

BÀI 9: TRÁI ĐẤT - NGÔI NHÀ CHUNG

Văn bản 2:CÁC LOÀI CHUNG SỐNG VỚI NHAU NHƯ THẾ NÀO?
I. KHỞI ĐỘNG.

II. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG

1.Đọc văn bản.

2. Tim hiểu chung

a. Tác giả - Ngọc Phủ

b. Tác phẩm: Thể loại-Văn bản thông tin Phương thức biểu đạt: Thuyết minh, nghị luận

Phần I:(Đoạn 1)Từ đầu đến “bị tổn thương của nó”:Phần mở đầu:Giới thiệu đời sống muôn loài và sự
cân bằng của nó

Phần 2:(Đoạn 2-7)Tiếp đến “làm nên thế giới đẹp để này" :Phần thông tin chính: Sự đa dạng, mối quan
hệ của muôn loài và vai trò của con người trong mối quan hệ đó

Phần 3:(Doan 8)Đoạn còn lại:Phần kết thúc:Thông điệp về cách ứng xử đối với đời sống muôn loài.

III. KHÁM PHÁ VĂN BẢN

1. Phần mở đầu (Đoạn 1):Văn bản không có sa-pô, đề mục từng phần. Mở đầu bằng cách dẫn dắt đoạn
từ bộ phim hoạt hình nổi tiếng “Vua sư tử và nêu vấn đề: Đời sống muôn loài trên Trái Đất và sự cân
bằng rất dễ bị tổn thương. Bức tranh minh họa ở đoạn I= phản ánh đời sống đa dạng, phong phú của
muôn loài.

2. Tim hiểu thông tin chính (Doạn 2-7)-Phần thông tin chính
+Đoạn 2: Sự đa dạng của các loài. +Đoạn 3 -6: Tính trật tự trong đời sống muôn loài

+Đoạn 7: Vai trò của con người đối với sự sống trên Trái Đất

a. Sự da dạng của các loài (Doạn 2)

> 10.000.000 Loài sinh vật rớc tỉnh hiện có trên Trái Đất > 1.400.000 Tổng số loài sinh vật đã được con
người nhận biểt > 1.000.000 Số lượng động vật con người đã nhận biết được > 300.000 Số lượng loài
thựe vật con người đã nhận biết

Ý nghĩa: + Các loài sinh vật trên Trái Đất rất đa dạng, phong phú + Số loài sinh vật con người đã nhận
biết được nhỏ hơn rất nhiều so với tổng số loài sinh vật ước tính hiện có trên Trái Đất - Con người luôn
phải tìm hiểu, khám phá thế giới. =>Tă ng tính thuyết phụ c, giú p ngườ i đọ c cả m nhậ n đượ c sâ u sắ c về
sự phong phú củ a cá c loài cũ ng như nhữ ng nỗ lự c và cả nhữ ng điều con ngườ i chưa làm đượ c trong
việc lậ p hồ sơ về đờ i số ng muô n loài trên Trá i Đấ t.

b. Tỉnh trậ t tự trong đờ i số ng muô n loà i (Đoạ n 3-6)

Tính trậ t tự :Là sự sắ p xếp theo mộ t thứ tự , mộ t quy tắc nhấ t định, có tổ chứ c, có kỉ luậ t trong mộ t
tậ p thể, tổ chứ c nà o đó . Trậ t tự có thể hiểu là tình trạ ng ổ n định.

IV. TỔNG KẾT.

1. Nộ i dung: Vă n bả n cung cấ p thô ng tin về sự r da dạ ng, mỗ i quan hệ củ a muô n loài và vai trò củ a
con ngườ i trong mỗ i quan hệ đó . Đồ ng thờ i đưa ra thô ng điệp về cách ứ ng xử đố i vớ i đờ i số ng muô n
loà i.

2. Nghệ thuật:-Số liệu dẫn chứng phủ hợp, cụ thể, lập luận rõ ràng, ngôn ngữ súc tích,

giàu tinh thuyết phục. - Cách mở đầu, kết thúc văn bản có sự thống nhất, hỗ trợ cho nhau tạo nên nét
đặc sắc, độc đảo cho văn bản.

You might also like