You are on page 1of 5

Nguyễn Thúy Anh

Một số câu hỏi đúng/ sai và bài tập môn Quản trị hậu cần
ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
1. Sản phẩm thông thường là sản phẩm mà khách hàng mua thường xuyên,
không đắn đo, so sánh nhiều khi mua
SAI vì sản phẩm thông thường là sản phẩm mà khách hàng luôn tìm kiếm
và so sánh về giá cả, chất lượng, tính năng, chỉ quyết định mua khi đã cân nhắc
kỹ
2. Trong pha giới thiệu trong chu kỳ sống của sản phẩm, cần phải tập trung
giảm chi phí hậu cần
SAI vì trong pha giới thiệu trong chu kỳ sống của sản phẩm cần tập trung
vào xâm nhập thị trường và nhận diện sản phẩm.
3. Định giá khuyến khích là định giá có chiết khấu cho khách hàng mua với
quy mô nhỏ.
SAI vì định giá khuyến khích có hai phương pháp là chiết khấu theo quy
mô đơn hàng và chiết khấu theo từng thương vụ giao dịch.
+ Chiết khấu theo quy mô đơn hàng là chiết khấu cho khách hàng mua với
quy mô lớn.
+ Chiết khấu theo từng thương vụ giao dịch: Khách hàng mua theo từng
đơn hàng với khách hàng ký hợp đồng mua dài hạn sẽ có mức giá khác
nhau.
4. Tiêu chuẩn lựa chọn dịch vụ khách hàng theo mối quan hệ giữa doanh
thu và chi phí là lợi nhuận tối đa
ĐÚNG vì doanh thu – chi phí = lợi nhuận nên tiêu chuẩn lựa chọn dịch vụ
khách hàng theo mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí là lợi nhuận tối đa
5. Hoạt động hậu cần của doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi
các pha trong chu kỳ sống của sản phẩm

1
Nguyễn Thúy Anh

SAI vì hiện tượng chu kỳ sống của sản phẩm có ảnh hưởng đến chiến lược
phân phối. Các nhà hậu cần phải luôn nhận định được sản phẩm đang ở giai đoạn
nào trong chu kỳ sống của nó để từ đó điều chỉnh mô hình phân phối sao cho đạt
hiệu quả cao nhất.
6. Khi phân loại mặt hàng theo đường cong 80/20, mặt hàng nhóm A là mặt
hàng có giá trị cao nhất và số lượng chủng loại ít
ĐÚNG vì mặt hàng nhóm A là nhóm mặt hàng chiếm 80% doanh thu
nhưng chỉ chiếm 20% sản phẩm
7. Định giá đồng vận phí là định ra mức giá bán như nhau đối với mọi
khách hàng bất kể họ ở đâu
ĐÚNG vì định giá đồng vận phí là xác định 1 mức giá cho tất cả các
khách hàng ở tất cả các khu vực
8. Mức dịch vụ khách hàng tối ưu là mức dịch vụ mà ở đó doanh thu là tối
đa.
SAI vì mức dịch vụ khách hàng tối ưu là mức dịch vụ mà ở đó lợi nhuận
tối đa.
9. Khi phân loại mặt hàng theo đường cong 80/20, mặt hàng nhóm C là mặt
hàng có giá trị thấp nhất và số lượng chủng loại ít
SAI vì khi phân loại mặt hàng theo đường cong 80/20, mặt hàng nhóm C
có giá trị thấp nhất nhưng số lượng chủng loại nhiều (khoảng 50%)
10. Doanh nghiệp nên tìm cách tăng tỷ lệ giữa khối lượng và thể tích của sản
phẩm để giảm chi phí vận chuyển và chi phí lưu trữ
ĐÚNG vì những sản phẩm có tỷ lệ giữa khối lượng và thể tích lớn thì sẽ
có lợi cho các phương tiện vận tải và lưu kho với chi phí thấp.
BÀI TẬP DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG

2
Nguyễn Thúy Anh

Cho bảng sau đây về ảnh hưởng của mức dịch vụ khách hàng tới doanh thu và chi phí
cung cấp dịch vụ của Công ty A:
Phần trăm đơn hàng giao trong một 50 60 70 80 90 95 100
ngày (%)
Doanh thu ước tính hàng năm (tr USD) 4,0 8,0 10,0 11,0 11,5 11,8 12,0
Chi phí phân phối (tr USD) 5,8 6,0 6,5 7,0 8,1 9,0 14,0
a. Công ty A dùng tiêu chí nào để đánh giá mức độ dịch vụ khách hàng tối ưu?
b. Công ty nên đưa ra mức độ dịch vụ nào? Vì sao?
c. Cạnh tranh có thể gây ra ảnh hưởng nào đến việc ra quyết định mức dịch vụ của
Công ty A?
Bài làm
a, Công ty nên dùng tiêu chí lợi nhuận tối đa để đánh giá mức độ dịch vụ
khách hàng tối ưu vì bảng cho biết ảnh hưởng của mức dịch vụ khách hàng tới
doanh thu và chi phí cung cấp dịch vụ của Công ty A
b, Ta có: Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí
Phần trăm đơn hàng giao trong một 50 60 70 80 90 95 100
ngày (%)
Doanh thu ước tính hàng năm (tr USD) 4,0 8,0 10,0 11,0 11,5 11,8 12,0
Chi phí phân phối (tr USD) 5,8 6,0 6,5 7,0 8,1 9,0 14,0
Lợi nhuận (tr USD) -1,8 2,0 3,5 4,0 3,4 2,8 -2,0

Vậy công ty A nên đưa ra mức độ dịch vụ 80% đơn hàng giao trong 1 ngày
vì tại đây lợi nhuận đạt tối đa.
c, Vì cạnh tranh gay gắt nên nếu giao 80% đơn hàng trong 1 ngày khiến
công ty mất 20% khách hàng nên công ty A có thể chọn mức độ dịch vụ 90%
hoặc 95% đơn hàng trong 1 ngày để có thể giảm lượng khách mất đi và vẫn có
lợi nhuận.
BÀI TẬP PHÂN LOẠI ABC(80/20)

Các số liệu về doanh số bán của một cửa hàng bán lẻ như sau:

3
Nguyễn Thúy Anh

Mã số sp 13 192 921 154 221 856 563 692 421 22 32 42


2 9 3 2
Doanh thu 56 51 10 9 46 71 63 4 22 14 27 18
(1000 USD)

a. Hãy vận dụng nguyên tắc 80/20 để xác định: Mặt hàng nhóm A, B, C
b. Vậy, nhóm sản phẩm nào cửa hàng nên mua trực tiếp từ nhà cung ứng mà không qua
trung gian và vì sao?
Bài làm
a, Vận dụng nguyên tắc 80/20 để xác định mặt hàng nhóm A, B, C
Tỷ lệ DT tích Tỷ lệ mặt hàng
Thứ DT (1000 DT tích
lũy (%) (DT tích lũy (%)
Mã hạng USD) lũy Phân loại
tích lũy/ số (thứ hạng/số
sp sp theo (xếp từ cao (cộng ABC
cuối dt tích lớn nhất thứ
DT xuống thấp) dồn dt)
lũy) hạng)
856 1 71 71 18,16 8,33 A
563 2 63 134 34,27 16,67 A
132 3 56 190 48,59 25,0 B
192 4 51 241 61,64 40,0 B
221 5 46 287 73,40 41,67 B
323 6 27 314 80,31 50,0 B
421 7 22 336 85,93 58,33 C
422 8 18 354 90,54 66,67 C
229 9 14 368 94,12 75,0 C
921 10 10 378 96,68 83,33 C
154 11 9 387 98,98 91,67 C
692 12 4 391 100 100 C
Phân loại ABC (theo cột tỷ lệ mặt hàng tích lũy): Nhóm A dưới 20%,
nhóm B dưới 50%, nhóm C còn lại

4
Nguyễn Thúy Anh

b, Nhóm sản phẩm A cửa hàng nên mua trực tiếp từ nhà cung ứng mà
không qua trung gian vì nhóm này chỉ chiếm 20% mặt hàng nhưng chiếm tới
80% doanh thu nên mua trực tiếp để quản lý quá trình mua, tránh mua phải hàng
kém chất lượng, cung cấp không đúng thời gian… ảnh hưởng đến doanh thu tiêu
thụ của cửa hàng.
BÀI TẬP TỒN KHO EOQ
Sản phẩm Z có nhu cầu (U) sử dụng hàng năm là 750 đơn vị. Chi phí cố
định cho mỗi lần đặt hàng (Q) là 5$. Chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm (C) là 7$.
Tồn kho hàng năm (H) chiếm 30% cho mỗi đơn vị.
Yêu cầu:
- Tính số lượng đặt hàng tối ưu theo phương pháp EOQ
- Tính số lần đặt hàng tối ưu
Bài làm
- Tính số lượng đặt hàng tối ưu theo phương pháp EOQ:
Q* = Căn (2.U.Q / H.C) (nhớ làm tròn)
- Tính số lần đặt hàng tối ưu = U/Q*
= 1.000 – 167 x 4 = 332m3

You might also like