You are on page 1of 3

VietJack.

com Facebook: Học Cùng VietJack

CHƯƠNG VII- CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG & SỰ CHUYỂN THỂ


* Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình.

Chất rắn

Chất rắn kết tinh Chất rắn vô định hình

- Có cấu trúc tinh thể - Không có cấu trúc tinh thể


- Có nhiệt độ nóng chảy xác định - Không có nhiệt độ nóng
chảy xác định

Chất rắn đơn tinh thể Chất rắn đa tinh thể


Có tính đẳng hướng

Có tính dị hướng Có tính đẳng hướng

* Sự nở vì nhiệt của vật rắn


Gọi: 0 , V0 ,S0 , D0 lần lượt là: độ dài – thể tích – diện tích – khối lượng riêng ban
đầu của vật.
, V,S, D lần lượt là: độ dài – thể tích – diện tích – khối lượng riêng của vật ở
nhiệt độ t oC.
 , V, S, t lần lượt là độ biến thiên(phần nở thêm) độ dài – thể tích – diện
tích – nhiệt độ của vật sau khi nở.
Sự nở dài:  0 .(1  .t)    0 ..t
Với  là hệ số nở dài của vật rắn. Đơn vị: 1 K  K 1
Sự nở khối: V  V0 .(1  .t)  V0 .(1  3..t)  V  V0 .3.t
Với   3.
Sự nở tích (diện tích): S  S0 .(1  2..t)  S  S.2.t
d2
2
1
 d  d 0 (1  2.t)  t 
2 2 d 0
2
Với d là đường kính tiết diện vật rắn.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

1 1 D0
Sự thay đổi khối lượng riêng:  1  3.t   D 
D D0 1  3.t
* Các hiện tượng của các chất.

Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng

Hiện tượng căng bề mặt Hiện tượng dính ướt, không dính ướt
Lực căng bề mặt: f   - Khi thành bình bị dính ướt: Bề mặt chất
lỏng có dạng mặt khum lõm.
- Khi thành bình không bị dính ướt: Bề mặt
chất lỏng có dạng mặt khum lồi.

Hiện tượng mao dẫn


Hiện tượng mức chất lỏng bên trong các ống có đường kính nhỏ
luôn dâng cao hơn hoặc hạ thấp hơn so với bề mặt chất lỏng ở
bên ngoài ống gọi là hiện tượng mao dẫn.

Lực căn bề mặt: f  . (N)


Trong đó:  - hệ số căng bề mặt. N m 
 .d - chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng. (m)
Khi nhúng một chiếc vòng vào chất lỏng sẽ có 2 lực căng bề mặt của
chất lỏng lên chiếc vòng.
1. Tổng các lực căng bề mặt của chất lỏng lên chiếc vòng
Fcăng = Fc = Fkéo – P (N)
Với Fkéo lực tác dụng để nhắc chiếc vòng ra khổi chất lỏng
(N)
P là trọng lượng của chiếc vòng.
2. Tổng chu vi ngoài và chu vi trong của chiếc vòng.
   D  d) 
Với D là đường kính ngoài; d là đường kính trong.
3. Giá trị hệ số căng bề mặt của chất lỏng.
Fc

D  d

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official


VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Chú ý: Một vật nhúng vào xà phòng luôn chịu tác dụng của hai
lực căng bề mặt .

Độ chênh lệch mực chất lỏng do mao dẫn: h =
ρgd
 (N/m): hệ số căng bề mặt của chất lỏng
 (N/m3): khối lượng riêng của chất lỏng
g (m/s2): gia tốc trọng trường.
d (m): đường kính trong của ống.
h (m): độ dâng lên hay hạ xuống.
* Nhiệt nóng chảy riêng: Là nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn
toàn một đơn vị khối lượng của một chất rắn kết tinh ở nhiệt độ nóng chảy (hay gọi
tắt là nhiệt nóng chảy).
- Ký hiệu:  (J/kg)
- Nhiệt lượng mà toàn bộ vật rắn có khối lượng m nhận được từ ngoài trong
suốt quá trình nóng chảy: Q = m
* Nhiệt hóa hơi (nhiệt hóa hơi riêng): là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị
khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở một nhiệt độ xác định.
Ký hiệu: L (J/kg)
Nhiệt lượng mà một khối lượng m chất lỏng nhận được từ ngoài trong quá
trình hóa hơi ở một nhiệt độ xác định là: Q = L.m.
Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ mà ở đó chất
lỏng bay hơi.
* Độ ẩm không khí
+ Độ ẩm tuyệt đối (a): là đại lượng có giá trị bằng khối lượng hơi nước tính ra gam
chứa trong 1 m3 không khí.
+ Độ ẩm cực đại (A): của không khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị
bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở
nhiệt độ ấy.
+ Độ ẩm tỉ đối (hay độ ẩm tương đối): f = a/A. 100%
- Trong đó a và A lấy ở cùng một nhiệt độ.
- Không khí càng ẩm nếu hơi nước càng gần trạng thái bão hòa.
+ Điểm sương: là nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở thành bão hòa.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

You might also like