You are on page 1of 3

LÃNH ĐẠO

Khái niệm chức năng lãnh đạo: Con người+ Ảnh hưởng lên người khác để đtạ được mục tiêu
Nhà quản trị khác gì so với nhà lãnh đạo:

Quản trị Lãnh đạo


Đưa ra quy tắc, quy định Quan tâm con người nhu cầu nhân viên, liên
Có vị trí việc làm, sắp xếp bạn vào vị trí phù quan tới mối quan hệ: người với ng
hợp
 Nhà lãnh đạo là một chức năng của nhà quản trị
 Không có vị trí và quyền hạn không thể là nhà lãnh đạo
 Không phải nhà lãnh đạo thì không phải nhà quản trị
Chức năng lãnh đạo: chỉ dẫn, huấn luyện nv/động viên/giải quyết xung đột
Cơ sở của quyền lực(5) : Quyền lực( vị trí(chính thức)/khen thưởng/trừng phạt(cưỡng chế)/cá
nhân(tham chiếu)/chuyên môn)
Phẩm chất: biết mình/tự chủ/động cơ mạnh/đồng cảm/xã hội

Chuyên quyền Dân chủ Tự do


-Ra quyết định đơn phương. -Khuyến khích cấp dưới tham -Cho phép nhóm toàn quyền
-Tập trung quyền hạn. gia quá trình ra quyết định. quyết định.
-Giao nhiệm vụ bằng mệnh -Phân quyền. -Hoàn thành công việc theo
lệnh và chờ đợi sự phục tùng. -Khuyến khích cấp dưới tự bất cứ cách nào họ xem là
-Giám sát chặt chẽ quá trình quyết định mục tiêu và phù hợp.
thực hiện các quyết định. phương pháp.
-Sử dụng thông tin phản hồi
để huấn luyện nhân viên.

• Định hướng nhân viên:Chú trọng đến các mối quan hệ cá nhân. /Quan tâm đến nhu cầu
của nhân viên cấp dưới và chấp nhận sự khác biệt giữa các thành viên trong nhóm.
/Năng suất nhóm cao và sự thỏa mãn trong công việc cao.
• Định hướng sản xuất: Chú trọng đến các khía cạnh về chuyên môn và nhiệm vụ trong
công việc. /Quan tâm chủ yếu đến việc hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm và coi các
thành viên trong nhóm như 1 phương tiện để đạt được nhiệm vụ. /Năng suất nhóm
thấp và sự thỏa mãn trong công việc thấp hơn.
• Quản trị nghèo nàn (1-1) Nỗ lực tối thiểu để đạt được mục tiêu./ Phù hợp với việc duy
trì các thành viên trong tổ chức.
• Quản trị thỏa hiệp (5-5) Duy trì sự cân bằng giữa hiệu suất công việc cần thiết và sự
thỏa mãn của nhân viên.
• Quản trị theo nhiệm vụ/công việc (9-1) Hiệu suất có được là nhờ sự sắp xếp các điều
kiện làm việc./ Sự quan tâm đến nhân viên ở mức tối thiểu.
• Quản trị câu lạc bộ (1-9) Quan tâm chu đáo đến nhu cầu của nhân viên, tin tưởng, hỗ
trợ  không khí thân thiện./ Không quan tâm đến hiệu suất.
• Quản trị tổ đội (9-9) Hoàn thành mục tiêu nhờ sự hợp tác, phối hợp của các thành
viên./Tạo ra mối quan hệ tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau

• R1: không có năng lực, không sẵn sàng  Chỉ đạo

• R2: chưa có năng lực, sẵn sàng  Bán

• R3: có năng lực, không sẵn sàng  Tham gia

• R4: có năng lực, sẵn sàng  Ủy quyền


• Chỉ đạo (định hướng nhiệm vụ cao – quan hệ thấp)Nhà lãnh đạo định ra vai trò và yêu
cầu nhân viên phải làm gì, khi nào, như thế nào và ở đâu…
• Bán (định hướng nhiệm vụ cao – quan hệ cao Nhà lãnh đạo đưa ra chỉ dẫn và hỗ trợ
nhân viên.
• Tham vấn (định hướng nhiệm vụ thấp – quan hệ cao) Nhà lãnh đạo và nhân viên cùng
bàn bạc ra quyết định./Nhà lãnh đạo tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp thông tin cho
cấp dưới.
• Ủy quyền ( (định hướng nhiệm vụ thấp – quan hệ thấp) Nhà lãnh đạo đưa ra rất ít sự
chỉ dẫn và hỗ trợ.
• Hướng dẫn/chi phối: Xác định mục tiêu, lịch trình./Hướng dẫn cụ thể để cấp dưới thực
hiện và hoàn thành nhiệm vụ.
• Hỗ trợ: Thân thiện và quan tâm đến nhu cầu của cấp dưới.
• Tham vấn: Thăm dò cấp dưới./Sử dụng gợi ý của họ để ra quyết định.
• Định hướng thành tựu: Thiết lập các mục tiêu thách thức./ Kỳ vọng nhân viên thực hiện
với nỗ lực cao nhất.

You might also like