Professional Documents
Culture Documents
THIẾT KẾ KHUNG THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG
THIẾT KẾ KHUNG THÉP NHÀ CÔNG NGHIỆP MỘT TẦNG
t m t
75 20 31.5 4 0.4 0.25 4.4 4.350 4.4 9.1 35 36 38 115
Loại ray K.lượng K.thước
1m (mm)
dài(kg)
H B b b1 a d
KP120 118.1 170 170 120 129 45 44
Tra phụ lục II.3 trang 87 Giáo trình thiết kế khung thép nhà công nghiệp
một tầng, một nhịp ta được thông số cầu trục như sau:
1. Theo phương đứng:
Chiều cao của cột khung, tính từ mặt móng đến đáy xà ngang:
H = H1+ H2 + H3
Trong đó:
H1 - cao trình đỉnh ray, H1 = 11m
H3 - phần cột chôn dưới nền, coi mặt móng ở cốt ±0.00, H3 = 0
H2 - Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang: H2 = Hk + bk
Với: - Hk: tra catalo cầu trục (bảng II.3 phụ lục trang 87 Giáo trình thiết kế
khung thép nhà công nghiệp một tầng, một nhịp);
- bk: khe hở an toàn giữa cầu trục và xà ngang.
=> H2 = Hk + bk = 4 + 0,5 =4.5 (m). Chọn H2 = 4.5 m.
Vậy: H = H1+ H2 + H3 = 11 + 4.5 + 0 = 15.5m
Chiều cao của phần cột tính từ vai cột đỡ dầm cầu trục đến đáy xà ngang:
Ht = H2 + Hdct + Hr = 4.5 + 0,7 + 0,2 = 5.4 (m).
Chiều cao của phần cột tính từ mặt móng đến mặt trên của vai cột:
Hd = H – Ht = 15.5 – 5.4 = 10.1(m).
2. Theo phương ngang:
Sơ bộ kích thước dầm cầu chạy:
h= ( 1 1
10 12 ) (
. B=
1 1
10 12 )
.6=( 0.6 0.5 ) m
Chọn tw = 8 mm
Chiều rộng tiết diện phần cột trên:
ht = ( 101 121 )∗H =( 101 121 )∗5400=(540
t 450)m
Trọng lượng bản thân của tôn tường và xà gồ tường lấy tương tự như với
mái là 0,15 kN/m2. Quy thành tải tập trung đặt tại đỉnh cột:
1,1 x 0,15 x 6 x 15.5= 15,345 kN
Trọng lượng bản thân dầm cầu trục chọn sơ bộ là 1 kN/m. Quy thành tải
tập trung là mô men lệch tâm đặt tại cao trình vai cột: 37 x 62 = 13,32 kN
13,32 x ( L1 – 0,5 x h ) = 13,32 x ( 1 – 0,5 x 1.5) = 4,725 kNm
2. Hoạt tải mái:
Theo TCVN 2737-1995 [2], trị số tiêu chuẩn của hoạt tải thi công hoặc sửa
chữa mái (mái lợp tôn) là 0,3 kN/m2, hệ số vượt tải là 1,3.
Quy đổi về tải trọng phân bố đều trên xà ngang:
1,3∗0,3∗6
=2,35(kN /m)
0,995
PC2 max=36 t
Lực thẳng đứng tiêu chuẩn nhỏ nhấtcủa 1 bánh xe tính theo công thức sau:
C Q+G C 75+115
P1 min= −P1 max= −35=12,5
n0 4
Q+G 75+115
PC2 min= −PC2 max= −36=11,5
n0 4
Trong đó:
Q – Sức trục, Q = 75 T
G – Trọng lượng toàn cầu trục, G = 115 T
N0 – Số bánh xe ở một cầu trục, n0 = 4
Áp lực thảng đứng lớn nhất (Dmax) lên cột do PC1max, PC2max, được xác
định bằng đường ảnh hưởng phản lực khi có một bánh xe đặt vai cột, các bánh xe
khác có xu thế gần vai cột nhất.
Trong đó:
n = 1,2; Hệ số vượt tải
nc – Hệ số tổ hợp xét đến sát suất xảy ra đồng thời tải trọng tối đa.
nc = 0,85 khi có 2 cầu trục hoạt động ché độ vừa.
yi – tung độ đường a/h phản lực.
D max =1,2.0,85 .¿
Tính Dmin theo công thức:
D min =1,2.0,85 . ¿
Gió trái
Gió phải
Dmax trái
Dmax phải
Tmax trái
Tmax phải
Bảng thống kê nội lực
Nội lực cột dưới:
+ Nhánh mái:
Chân cột Đỉnh cột
kN kN kNm kN kN kNm
kN kN kNm kN kN kNm
-12.76 -0.59 2.92
TINH TAI 1 -21.32 -0.59 8.87
HOAT 0.03 -0.42 4.20 0.03 -0.42 -0.01
2
TAI
HOAT 0.01 -0.20 2.03 0.01 -0.20 0.00
3
TAI TRAI
HOAT 0.02 -0.22 2.17 0.02 -0.22 -0.01
4
TAI PHAI
-3.11 28.43 -285.57 -3.11 28.43 1.62
GIO TRAI 5
2.81 -26.04 261.42 2.81 -26.04 -1.57
GIO PHAI 6
Dmax -1043.59 26.26 -26.07 -1043.59 26.26 239.19
7
TRAI
49
Dmax -335.17 13.47 -58.98 -335.17 13.47 77.04
8
PHẢI
1.78 -14.85 149.27 1.78 -14.85 -0.71
T(-) TRAI 9
kN kN kNm kN kN kN
-107.46 -1.26 2.25 -103.74 -1.26 -4.54
TINH TAI 1
-38.97 -3.61 17.39 -38.97 -3.61 -2.10
HOAT TAI 2
HOAT TAI -29.23 -1.80 8.57 -29.23 -1.80 -1.17
3
TRAI
HOAT TAI -9.74 -1.80 8.82 -9.74 -1.80 -0.93
4
PHAI
39.88 33.15 -123.42 39.88 13.57 3.42
GIO TRAI 5
32.91 -23.14 92.14 32.91 -10.91 -0.20
GIO PHAI 6
-
0.01 -3.84 20.56 0.01 -3.84 -0.15
Dmax TRAI 7
-0.01 -3.84 20.24 -0.01 -3.84 -0.47
Dmax PHẢI 8
gc =
∑ N . p .ψ
kf
Trong đó:
+ N: là lực nén lớn nhất đối với mỗi đoạn cột.
_ Cột trên: N = N2 + gct.Ht
_ Cột dưới: N = N1 + gct.Ht + gcd.Hd
+ p: là trọng lượng bản thân của thép 78.5(kN/m3). Tra bảng
TCVN 5575 – 2012
+ f: là cường độ tính toán của thép CCT34. Tra bảng TCVN
5575 – 2012 -> f=21 kN/cm2
+ ψ : hệ số cấu tạo cột, lấy 1,4 ÷ 1,8
+ k: hệ số kể đến anh hưởng momen làm tăng tiết diện cột
_ Cột trên: k=0,25 ÷ 0,3
_ Cột dưới: k=0,4 ÷ 0,5
113,53∗78.5∗1,8
gtc = 4
=0,25 kN/m
0,3∗21∗10
d 1197,54∗78.5∗1,8
gc = =2,69 kN/m
0,3∗21∗10 4
Trong đó:
μ1 , μ 2: các hệ số phụ thuộc vào sơ đồ liên kết tra bảng D3.TCVN 5575
– 2012
√
I t∗H d N1 H Id
η1 =
I d∗H t
; β= ; α = t
N2 Hd I t∗β
_ Tính μ1:
η1 =
10,1
8∗5,4
=0,2337; β=
1197,54
113,53
=10,55 ; α = 5,4 8
√
10,1 10,55
=0,47
μ1=2,17
_ Tính μ2:
10,55
μ2= =22,45>3
0,47
lx 2=2,17∗5,4=11,72 m
lx 1=3∗10,1=30,3 m m
1.1. Thiết kế tiết diện cột trên (cột đặc tổ hợp hàn)
Cặp nội lực nguy hiểm nhất cột trên: M=150,77kNm; N= -113,53kN;
Để đảm bảo độ cứng của cột, chọn sơ bộ trước b,h:
Chọn h = 0,5 m
Chọn b = 0,25 m
( ) ( )
2
N 2,4∗M 113,53 ( 2,2÷ 2,8 )∗150,77∗10 2
A yc = 1,25+ = 1,25+ =39 ÷ 47,78 c m
f ∗y c N∗hf 21 113,53∗49
[ ]
3
25∗503 0,5∗( 25−0,7 )∗48
I x= −2∗ =36467,87 cm 4
12 12
3 3
48∗0,7 2∗1∗25 4 36467,87∗2 3
I y= + =2605,54 cm ; W x = =1458,71 cm
12 12 50
ix =
√ 36467,87
58,6
=24,95 cm i y=
√ 2605,54
58,6
=6,67 cm
1172 470
λx= =46,97 cm λ y= =74,46 cm
24,95 6,67
Trong đó:
+ φ e: tra bảng D.10 phụ lục D TCVN 5575-2012 phụ thuộc λ :
độ mãnh quy ước và me độ lệch tâm tương đối
√ f e∗A M
λ=λ x và me =ηm; m= W ; e= N
E c
+ W c : momen chống uốn thớ chịu nén lớn nhất. Lấy bằng Wx ; η
là hệ số ảnh hưởng tiết diện, tra bảng D.9 phụ lục D TCVN 5575 –
2012.
λ=λ x
√ f
E
=46,97∗
√
21
2,1∗10
4
=1,49
M 150,77 133∗58,6
e= = =1,33 m ; m= =5,34
N 113,53 1458,71
Af 1∗25
Ta có : A = 0,7∗48 =0,74
w
0 ≤ λ=1,49≤ 5 và 0 ≤ m=5,34 ≤ 5
η=1,25
me =1,25∗5,34=6,68
φ e =0,19
Kiểm tra ổn định:
113,53
σ= =10,2kN /cm2 ≤ f γ c =21 kN / cm2
0,19∗58,6
Trong đó:
+ φ y : tra bảng D.8 phụ lục D TCVN 5575-2012 phụ thuộc λ y: độ
mãnh và C hệ số ảnh hưởng của Mx đến ổn định theo phương y, tra
bảng phụ thuộc mx (mục 7.4.2.5 TCVN)
Mx
∗A
mx =
N là độ lệch tâm tương đối
Wx
+ Mx: là M ở 1/3 giữa chiều cao cột nhưng không nhỏ hơn ½
Mmax cả đoạn cột
Ta có:
λ y =74,6 cm => φ y =0,750
M x =max M ;( Mmax
2 )
=max (100,51 ; 75,39 )=100,51 kNm
Trong đó:
=> β=1
Theo bảng 2.1 trang 26 sách Thiết kế khung thép nhà
công nghiệp một tầng một nhịp – Đoàn Tuyết Ngọc
α =0,65+ 0,05 mx =0,65+0,05∗3,56=0,83
1
=> C= 1+ 0,83∗1,2 =0,5
f
[ ]
b
w
hw
Bản bụng: t ≤ t
w
[ ]
hw
λ 1=λ y
√ E
f
=74,64∗
√ 21
2,1∗10
4
=2,36
f
[ ]
b0
w
[ ]
hw
Trong đó t tra bảng 35; t tra bảng 33. TCVN 5575-2012
Ta có:
0,8 ≤ λ=1,49≤ 4
b0 11,8
tf
=
1
b
tf [ ]
=11,8< 0 = ( 0,36+0,1∗1,31 )∗
2,1∗104
21 √
=15,53
λ 1=2,36>2 ; m x =1,68 ≥ 1
[ ] √
4
hw 50 hw 2,1∗10
= =41,6 ≤ =( 1,2+0,35∗2,36 )∗ =64,07 cm
t w 1,2 tw 21
hw
tw
=64,07 cm<3,1∗
21 √
2,1∗10 4
=98,03
{
−452,04
Nhánh cầutrục : N max , M tu ,Qtu 68,95
−1069,8
{
468,84
Nhánh mái : M max , N tu ,Q tu −26,58
−173,25
Độ mảnh
I
A √ √
i y= y =
44716,31
107,6
=20,39
l 150
λx= x = =27,83
i x 5,39
l y 1010
λ y= = =49,53
i y 20,39
Chọn tiết diện nhánh mái: dùng 2 tiết diện tổ hợp 1 thép bản (450x10)
mm và 2 thép góc đều canh L200x12 có A= 2At = 2 x 47,1 = 94,2 cm2, Ix = Iy 1823
cm4, Cx = Cy =6,22 cm.
A = 45 x 1 + 94,2 = 139,2 cm2
Khoảng cách từ mép trái tiết diện ( mép ngoài bản thép) đến trọng tâm tiết
diện nhánh mái:
z 0=
∑ Ai z i = 45∗1∗0,5+2∗47,1∗(1+6,22) =5,05 cm
∑ Ai 139,2
45∗13
+ 2 [ 1823+29,3∗( 1+6,22−5,05 ) ] =4130,44 c m
2 4
I x 1=45∗1∗( 5,05−0,5 ) +
12
Momen quán tính đối với trục y:
3
1∗45
+2,5∗[ 2340+47,1∗( 20−5,52 ) ] =38132,44 c m
2 4
I y 1=
12
Bán kính quán tính:
ix =
Ix
A √ √
=
4130,44
139,2
=5,45
Độ mảnh
I
A √ √
i y= y =
38132,44
139,2
=16,55
l x 150
λ x= = =27,52
i x 5,45
l y 1010
λ y= = =61,03
i y 16,55
Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến nhánh cầu trục:
A nhm 139,2
y 1= ∗C= ∗(150−5,05)=81,75 cm
A 107,6 +139,2
Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến nhánh mái:
y 2=C− y 1=144,95−81,75=63,2 cm
c 0
tagα= =1=¿ θ=45 =¿ sinα=0,707
a
Nội lực nén trong thanh xiên do lực cắt Q = 68,95 + 26,58 = 95,53 kN
Q 95,53
N tu = = =67,56 kN
2 sinα 2∗0,707
Chọn sơ bộ thanh giằng xiên là một thép góc đều cạnh L100x8
Atx = 15,5 cm2
Imin tx = 3,06 cm
Kiểm tra thanh bụng xiên:
S 145,21
λ max= = =67,11< [ λ ]=150
I min tx 3,06
¿> φ=0,79
Ứng suất:
N tx 67,56 kN 2
σ tx= = =5,52 2
≤ f ∗γ c =21∗0.75=15,75 kN /c m
φ∗Atx 0,79∗15,5 cm
Độ mãnh toàn cột theo trục ảo x-x:
l x 1 3030
λx= = =44,8
i x 67,5
3 3
S 205
α 1=10
2
=10 2
=28,14
C a 145,21 ∗145,21
¿> λ0= λ x +α 1
√
A
A tx
= 44,8+
√
28,14∗107,6+139,2
Nf =
7,15∗10−6∗ 2330− ( E
f
∗N)
φ0
¿
−6
7,15∗10 ∗ 2330− ( 2,1∗10 4
21 )∗1069,8+ 173,25
=12,31kN
0,96
Thanh bụng ngang tính theo lực cắt qui ước Nf = 12,31 kN. Vì Nf rất nhỏ
nên ta chọn thanh bụng ngang theo độ mãnh giới hạn [ λ ] = 150.
Dùng thanh thép góc đều cạnh L60x5 (tra thanh thép hình) có imin = 1,82 cm
l 144,95
λ= = =79,6< [ λ ] =150 (thoả đk)
imin 1,82
2 2
σ= = =1,88 kN /c m ≤ f ∗γ c =19,95 kN /c m
φ1∗A 0,372∗246,8
1.3. Tính liên kết thanh giằng vào nhánh cột
Đường hàn liên kết thanh giằng xiên vào nhánh cột chịu lực Ntx=67,56 kN
Thép CCT 34 có fu = 34 kN/cm2
fws = 0,45fu = 0,45 * 34 = 15,3 kN/cm2
Que hàn N42 có fwf = 18 kN/cm2
Hàn thủ công β s=1 ; β f =0,7
β fwmin =min ( β s f ws ; β f f wf )=min ( 1∗15,3; 0,7∗18 )=min ( 15,3; 12,6)
2
¿ 12,6 kN /c m
Thanh xiên là thép góc L100x8 giả thiết chiều cao đường hàn sóng hf1 = 8mm;
đường hàn mép hf2 = 6 mm
Chiều dài cần thiết 2 đường hàn (thép góc đều cạnh k=0,7).
Hàn sóng:
0,7∗N tx 0,7∗67,56
Lw 1 = =
(β fw )min∗hf 1∗γ c 12,6∗0,8
{
150,77 kN . m
M max, N tu, Qtu , −113,53 kN
−35,36 kN
{
−119,36 kN . m
M min , N tu, Qtu , −67,57 kN
31,56 kN
Khoảng cách trục 2 bản cánh của cột trên
h f =h−t f =50−1=49 cm
Nội lực lớn nhất cánh ngoài cột trên:
N t M max 113,53 150,77∗100
Sng = + = + =364,46 kN
2 hf 2 49
Nội lực lớn nhất cánh trong cột trên:
N t M min 67,57 119,36∗100
Sng = + = + =277,38 kN
2 hf 2 49
Nối cánh ngoài bằng đường hàn đối đầu thẳng góc:
Sng
σ w= ≤ f ∗γ
t∗l w wc c
Trong đó:
t: chiều dày đường hàn, bằng chiều dày nhỏ nhất thép cơ bản
(tức là chiều dày nhỏ nhất của bản cánh ở cột trên hoặc cột dưới):
t = min( t1, t2) = min(1, 1,2) = 1 cm
lw = bf – 2t chiều dài đường hàn đối đầu, bằng chiều rộng nhỏ
nhất của cột trên và cột dưới => lw = 25 – 2*1 = 23 cm
2
f wc=21 kN /c m
364,46 2
σ w= 1∗23 =15,85 ≤21∗0,95=19,95 kN /c m
Nối cánh trong bằng đường hàn đối đầu thẳng góc:
277,38
σ w= =12,06 ≤21∗0,95=19,95 kN /c m2
1∗23
2.2. Tính toán dầm vai:
Chiều dày bản bụng dầm vai (tdv) bị ép mặt do Dmax + Gdcc truyền xuống
sườn gối dầm cầu chạy:
Dmax +G dcc
t dv =
(b ¿ ¿ s+2∗t bd)∗f c∗γ c ¿