You are on page 1of 4

CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

LỚP: …....................
SỐ TÍN CHỈ : ….................
MÔN: ...............................
CHỌN CÂU HỎI ĐÚNG NHẤT

BÀI CÁCH LẤY BỆNH PHẨM PHÂN ĐỂ NUÔI CẤY VI KHUẨN Số tiết 1 tiết
1. Trong nuôi cấy vi khuẩn, phải lấy bệnh phẩm trước khi bệnh nhân sử dụng
kháng sinh để
a. Tác nhân hiện diện trong bệnh phẩm
b. Tăng khả năng phân lập vi khuẩn
c. Tránh bệnh phẩm ngoại nhiễm
d. Có sự hiện diện của tác nhân gây nhiễm trùng
2. Trong nuôi cấy vi khuẩn, phải lấy đúng bệnh phẩm để
a. Tác nhân không hiện diện trong bệnh phẩm
b. Tăng khả năng phân lập vi khuẩn
c. Tránh bệnh phẩm ngoại nhiễm
d. Có sự hiện diện của tác nhân gây nhiễm trùng
3. Trong nuôi cấy vi khuẩn, phải lấy đúng phương pháp để
a. Tác nhân hiện diện trong bệnh phẩm
b. Tăng khả năng phân lập vi khuẩn
c. Tránh bệnh phẩm ngoại nhiễm
d. Có sự hiện diện của tác nhân gây nhiễm trùng
4. Trong nuôi cấy vi khuẩn, phải chỉ định lấy bệnh phẩm sớm
a. Ngay khi bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm trùng
b. Sau khi sử dụng kháng sinh
c. Tránh bệnh phẩm ngoại nhiễm
d. Sau khi điều trị
5. Trong nuôi cấy vi khuẩn, tại sao phải lấy đúng thời điểm, đúng bệnh phẩm
a. Tác nhân không hiện diện trong bệnh phẩm
b. Tăng khả năng phân lập vi khuẩn
c. Tránh bệnh phẩm ngoại nhiễm
d. Có sự hiện diện của tác nhân gây nhiễm trùng
6. Đối với bệnh ở ruột, phải lấy bệnh phẩm càng sớm càng tốt vì
a. Vi khuẩn gây bệnh chỉ có nhiều trong thời kỳ cấp tính của bệnh
b. Vi khuẩn gây bệnh mản tính của bệnh
c. Vi khuẩn không gây bệnh có trong thời kỳ cấp tính của bệnh
d. Vi khuẩn gây bệnh chỉ có nhiều trong thời kỳ mản tính của bệnh
7. Cách lấy bệnh phẩm phân trong nuôi cấy:
a. Dùng que gòn nhúng vào phân chỗ có chất nhầy dính máu hay niêm mạc.
cho vào môi trường chuyên chở.
b. Không cần lấy đúng phương pháp
c. Dùng que gòn nhúng quệt bất kỳ vị trí nào trên khuôn phân
d. Chỉ cần bảo quản mẫu đúng phương pháp.
8. Bảo quản mẩu phân trong môi trường chuyên chở
a. Môi trường Caryblair
b. Môi trường MC
c. Môi trường chocolate Agar
d. Môi trường Blood Agar
9. Phương pháp lấy bệnh phẩm phân trong nuôi cấy
a. Lấy phân tươi
b. Dùng que gòn ngoáy trực tràng
c. Lấy phân tươi hoặc dùng que gòn ngoáy trực tràng
d. Không theo một phương pháp nào.
10.Đưa que gòn qua khỏi hậu môn đến trực tràng và xoáy tròn trước khi rút ra,
cho que gòn vào môi trường chuyên chở
a. Lấy phân tươi
b. Dùng que gòn ngoáy trực tràng
c. Soi trực tiếp
d. Không đúng phương pháp.
BÀI KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM PHÂN Số tiết 1 tiết
11.Hóa chất dùng trong xét nghiệm soi phân trực tiếp:
a. Nước muối sinh lý,
b. Nước muối bảo hòa
c. Dung dịch lugol 5 %
d. Nước muối sinh lý, Dung dịch lugol 5 %
12.Kỹ thuật xét nghiệm phân trực tiếp
a. Soi kính hiển vi ở vật kính 10x và vật kính 40x.
b. Soi theo hình chữ chi từ phải sang trái, từ trên xuống dưới.
c. Tìm trứng giun sán ở vật kính 10x, đơn bào ở vật kính 40x
d. Soi kính hiển vi ở vật kính 10x và vật kính 40x theo hình chữ chi từ phải
sang trái, từ trên xuống dưới. Tìm trứng giun sán ở vật kính 10x, đơn bào
ở vật kính 40x
13.Tiêu chuẩn một tiêu bản phân tốt:
a. Tiêu bản không dày quá hoặc mỏng quá (có thể kiểm tra bằng cách đặt
tiêu bản lên tờ báo có chữ in mà vẫn đọc được chữ mờ) 
b. Phân hoà đều, không có bọt, dịch phân không tràn ra xung quanh và
không tràn sang nhau giữa 2 giọt. Mỗi mẫu phân làm 2 tiêu bản
c. a và b đúng
d. a và b sai
14.Kỹ thuật xét nghiệm phân
a. Nhỏ một giọt nước muối sinh lý và một giọt lugol.
b. Dùng que lấy một lượng phân tương đương với đầu que diêm trộn vào
giọt nước muối sinh lý. Hoà đều phân trong dung dịch.
c. Lấy thêm phân trộn đều vào giọt lugol, Tìm đơn bào. Đậy lamen lên mỗi
giọt bằng cách đặt nghiêng một cạnh lamen xuống trước, từ từ hạ lamen
xuống.
d. Tất cả đều đúng
15.Đánh giá sơ bộ trong tiêu bản trực tiếp, chọn đáp án đúng:
a. 1-2 trứng trong 1 vi trường: (+)
b. 1-2 trứng trong 1 vi trường: (++)
c. 1-2 trứng trong 1 vi trường: (Âm tính)
d. 1-2 trứng trong 1 vi trường: (+++)
BÀI KỸ THUẬT KÉO LAM TÌM KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT sô tiết 1 tiết
16.Trong kỹ thuật kéo lam tìm ký sinh trùng sốt rét chỉ cần
a. Kéo làn máu mỏng
b. Kéo làn máu dày
c. Kéo làn máu mỏng và làn máu dày trên cùng bệnh nhân
d. Tất cả đều sai
17.Chọn câu đúng nhất :
a. Trong sốt rét mục đích kéo giọt máu dày để xem có KST/SR, giọt máu
mỏng giúp xác định loài và thể của KST/SR
b. Trong sốt rét mục đích kéo giọt máu mỏng để xem có KST/SR, giọt
máu dày giúp xác định loài và thể của KST/SR
c. Tất cả đều đúng
d. Tất cả đều sai
18.Ưu và nhược điểm của làn máu mỏng:
a. Hồng cầu còn nguyên vẹn, hình thể KST đẹp và điển hình, dễ nhận dạng
b. Lượng KST ít do chỉ dùng một lượng máu nhỏ, Mất nhiều thời gian đọc
lam máu và có thể không phát hiện được.
c. Hồng cầu còn nguyên vẹn, hình thể KST đẹp và điển hình, dễ nhận dạng,
Lượng KST ít do chỉ dùng một lượng máu nhỏ, Mất nhiều thời gian đọc
lam máu và có thể không phát hiện được.
d. Quan sát 1 lượng máu lớn nên tập trung nhiều KST. KST/SR nằm lẫn với
nhiều lớp hồng cầu bị phá vỡ nên khó được nhận ra, đòi hỏi người đọc
lam máu phải có kinh nghiệm.
19.Ưu và nhược điểm của làn máu dày:
a. Hồng cầu còn nguyên vẹn, hình thể KST đẹp và điển hình, dễ nhận dạng
b. Lượng KST ít do chỉ dùng một lượng máu nhỏ, Mất nhiều thời gian đọc
lam máu và có thể không phát hiện được.
c. Hồng cầu còn nguyên vẹn, hình thể KST đẹp và điển hình, dễ nhận dạng,
Lượng KST ít do chỉ dùng một lượng máu nhỏ, Mất nhiều thời gian đọc
lam máu và có thể không phát hiện được.
d. Quan sát 1 lượng máu lớn nên tập trung nhiều KST. KST/SR nằm lẫn với
nhiều lớp hồng cầu bị phá vỡ nên khó được nhận ra, đòi hỏi người đọc
lam máu phải có kinh nghiệm.
20.Kỹ thuật kéo làn máu dày:
a. Lấy giọt máu để lên 1/3 còn lại của lam, để 1 góc lam kéo vào giữa giọt
máu. Xoay theo vòng tròn từ trung tâm ra ngoài, theo một chiều nhất
định. Khi có được một hình tròn đường kính từ 1 – 1,2 cm, xoay góc lam
kéo đi ngược vào trong rồi nhấc lam kéo lên.
b. Cho 1 giọt máu lên 2/3 lam kính. đặt lam kính chứa 1 giọt máu lên mặt
phẳng chắc chắn (hoặc cầm trên tay), đặt 1 cạnh lam kéo máu lên lam
kính có giọt máu thành một góc 45o.
c. Kéo từ từ cho lam kéo máu chạm vào giọt máu, để cho máu lan đều ra
hai lam kính.
d. Chờ cho máu lan ra gần hết cạnh của lam kéo máu, đẩy nhanh đều và nhẹ
tay lam kéo máu về phía đầu kia của lam kính chứa máu.
a. Stronggyloides stercoralis

You might also like