You are on page 1of 7

Các bước phân tích thống kê sinh viên

1. Lọc số liệu
http://statwiki.kolobkreations.com/index.php?title=Data_screening
1.1. Kiểm tra có bị missing data
1.2. Kiểm tra normality
1.3. Kiểm tra multicollinearity

2. Thống kê mô tả của đáp viên


Trong tổng số 236 đáp viên, nam chiếm 46,8% và nữ chiếm 53,2%. Phần lớn các đáp viên có
độ tuổi từ 26 đến 40 (chiếm 50,3%), tiếp đó từ 18 đến 25 (chiếm 39,2%), và trên 41 tuổi
(chiếm 9,7%), độ tuổi dưới 18 chiếm tỉ lệ thấp nhất (chiếm 0,8%). Có thể thấy, các đáp viên
phần lớn ở độ tuổi còn trẻ.
Về tình trạng hôn nhân, các đáp viên độc thân chiếm 53,5% và đã kết hôn chiếm 46,5%.
Liên quan đến trình độ học vấn, kết quả cho thấy các đáp viên có trình độ trung cấp/ cao
đẳng/ đại học chiếm tỉ trọng cao nhất với 76,4%; tốt nghiệp trung học phổ thông với tỉ lệ
16,9%; đáp viên có trình độ sau đại học chiếm 3,5% và dưới trung học phổ thông chiếm 3,2%
(xem bảng 1).
Table 1 Thông tin nhân khẩu của các đáp viên (dưới đây chỉ là ví dụ, các khoản mục thay đổi tuỳ theo bảng hỏi của mỗi
nhóm)

Items Frequency % Items Frequency %


Education Primary 2 .8
High school 12 5.1
Vocational 130 55.1
degree
Undergraduate 44 18.6
Sau dai hoc 48 20.3
Total 236 100.0
Income lower 5 131 55.5
million
VND/moth
From 5 to 10 60 25.4
million
VND/month
From10 to 15 21 8.9
million
VND/month
Above 15 24 10.2
million
VND/month
Total 236 100.0

3. Kiểm tra độ tin cậy và chính xác thang đo


3.1. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
(sau đây là ví dụ về cách viết kết quả)

1
Hệ số tải nhân tố của các biến khác đều lớn hơn 0.5 (xem Bảng 5) nên được giữ lại cho phân
tích kế tiếp.
Bảng tổng hợp kết quả phân tích Cronbach’s alpha (xem Bảng 2) cho thấy các thang đo đều
đảm bảo tính nhất quán nội tại do có Cronbach’s alpha lớn hơn 0.7. Cụ thể, Cronbach’s alpha
của thông tin (INF) là 0,826, sự thuận tiện (CONV) là 0,780, sự giải trí (ENT) là 0,894, sự
tương tác xã hội (SI) 0,894, sự thể hiện bản thân (SE) là 0,897, sự hài lòng với trang
Facebook của khách sạn (FPS) là 0,885. Do đó, các biến quan sát của các thang đo được giữ
cho phân tích nhân tố khẳng định.
Table 2 Kết quả phân tích nhân tố (EFA) và kiểm định Cronbach’s Alpha

Variables Factor Crobach’s Alpha CR


loadings (>0.5) (0.7) (0.7)
Expertiese (EXP) 0.933 0.943
EX1: Tôi có thể biết được những người khác có suy nghĩ 0.806
về khách sạn giống tôi không
EX2: Tôi muốn đối chiếu cảm nhận/đánh giá của mình 0.773
về khách sạn với những người khác
0.805
0.796
0.811
0.786
0.855
0.827
EX9: Tôi cảm thấy tốt hơn khi đọc được những ý kiến từ 0.788
người khác để biết rằng tôi không phải người duy nhất
có suy nghĩ như vậy về khách sạn
F2: Sự thể hiện bản thân (SE) 0,897
SE1: Tôi muốn chia sẻ những trải nghiệm tốt của 0,874
mình với người khác
SE2: Tôi muốn chia sẻ những trải nghiệm tệ/xấu của 0,910
mình với người khác
SE3: Tôi muốn giúp những người khác có cơ hội có 0,924
được trải nghiệm tốt tại khách sạn
F3: Sự giải trí (ENT) 0,894
ENT1: Trang Facebook rất hấp dẫn/cuốn hút với tôi 0,938
ENT2: Tôi thích thú khi lướt trang Facebook của khách 0,833
sạn
ENT3: Việc theo dõi/truy cập trang Facebook rất vui 0,946
F4: Sự hài lòng với trang Facebook của khách sạn 0,885
(FPS)
FPS1: Lựa chọn theo dõi/truy cập trang Facebook của 0,863
khách sạn là một lựa chọn thông minh
FPS2: Tôi hài lòng với các trải nghiệm có được từ việc 0,913
theo dõi/truy cập trang Facebook của khách sạn
FPS3: Tôi vui vẻ khi mình truy cập/theo dõi trang 0,892
Facebook của khách sạn
F5: Thông tin (INF) 0,826
INF1: Các thông tin có trên trang Facebook của khách 0,784
sạn rất hữu ích
INF2: Tôi biết/học được nhiều thông tin từ các trang 0,895
Facebook của các khách sạn

2
INF3: Tôi truy cập trang Facebook của khách sạn vì tôi 0,784
có được thông tin về chất lượng sản phẩm nhanh hơn các
kênh thông tin khác
F6: Sự thuận tiện (CONV) 0,780
CONV1: Việc tìm kiếm thông tin về khách sạn trên 0,830
Facebook là cách nhanh nhất
CONV2: Trang Facebook của khách sạn giúp tiết kiệm 0,794
thời gian khi chọn mua sản phẩm lưu trú tại khách sạn
CONV3: Trang Facebook của các khách sạn rất thuận 0,863
tiện để tìm kiếm ở nhà hay ở nơi làm việc

3.2. Phân tích tương quan của các biến


Ngoài ra, các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong từng thang đo
đều cao hơn mức giới hạn 0.3.

Table 3 Pair correlation matrix

  BRANDLOV BRANDPR COMPULBU EXPE PEERIN WO WTPA


E O Y R F M Y
BRANDLOVE 1.000            
BRANDPRO 0.336 1.000          
COMPULBUY 0.467 0.341 1.000        
EXPER 0.592 0.544 0.480 1.000      
PEERINF 0.608 0.469 0.443 0.561 1.000    
WOM 0.593 0.450 0.512 0.620 0.515 1.000  
WTPAY 0.547 0.499 0.522 0.567 0.554 0.626 1.000
Notes: BRANDLOVE: brand love; BRANDPRO: Brand prominence; (giải thích biến viết tắt)

3.3. Phân tích tính chính xác thang đo (Discriminant validity)

Table 4 Fornell-Larcker Criterion

  BRANDLOV BRANDPR COMPULBU EXPER PEERIN WOM WTPA


E O Y F Y
BRANDLOVE 0.829            
BRANDPRO 0.336 0.854          
COMPULBUY 0.467 0.341 0.801        
EXPER 0.592 0.544 0.480 0.805      
PEERINF 0.608 0.469 0.443 0.561 0.840    
WOM 0.593 0.450 0.512 0.620 0.515 0.872  
WTPAY 0.547 0.499 0.522 0.567 0.554 0.626 0.897
Notes: BRANDLOVE: brand love; BRANDPRO: Brand prominence; (giải thích biến viết tắt)

Table 5 Heterotrait-Monotrait Ratio (HTMT)

  BRANDLOVE BRANDPRO COMPULBUY EXPER PEERINF WOM


BRANDLOVE            
BRANDPRO 0.328          
COMPULBUY 0.498 0.356        

3
EXPER 0.628 0.580 0.508      
PEERINF 0.672 0.517 0.493 0.617    
WOM 0.653 0.472 0.556 0.672 0.581  
WTPAY 0.600 0.534 0.574 0.618 0.625 0.701
Notes: BRANDLOVE: brand love; BRANDPRO: Brand prominence; (giải thích biến viết tắt)

VIF assessment

Table 6 Inner VIF Values

  BRANDLOVE BRANDPRO COMPULBUY EXPER PEERINF WOM W


BRANDLOVE     1.000     1.000
BRANDPRO 1.504            
COMPULBUY              
EXPER 1.713            
PEERINF 1.546            
WOM              
WTPAY              
Notes: BRANDLOVE: brand love; BRANDPRO: Brand prominence; (giải thích biến viết tắt)

3.4. Phân tích mô hình SEM


Viết phần giải thích kết quả

Table 7 Hypotheses results

Ho Relationships Coefficient Std t-values P Values Ressults


H1 BRANDLOVE  COMPULBUY 0.467 0.066 7.124 0.000 Approved/Sup
H2 BRANDLOVE -> WOM 0.593 0.050 11.954 0.000 Approved/Sup
H3 BRANDLOVE -> WTPAY 0.547 0.056 9.680 0.000 Approved/Sup
H4 BRANDPRO -> BRANDLOVE -0.077 0.051 1.528 0.127 Rejected
H5 EXPER -> BRANDLOVE 0.398 0.069 5.797 0.000 Approved/Sup
H6 PEERINF -> BRANDLOVE 0.421 0.068 6.162 0.000 Approved/Sup
Notes: BRANDLOVE: brand love; BRANDPRO: Brand prominence; (giải thích biến viết
tắt)

4
WOM
Expertise

BL
PI WTP

H1 0.467***
CB

***: p-value< 0.001


**: p-value< 0.01
*: p-value<0.05
Figure 1 Research model results

4. Thảo luận và ứng dụng


4.1. Thảo luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy, 3 trong 5 giả thuyết đề xuất được chấp nhận, cụ thể:
Giả thuyết H2: Sự tương đồng của KOLs đới với thương hiệu có tác động tích cực đến dự định
mua của khách hàng.
Giả thuyết H3: Quan hệ công chúng của KOLs đới với thương hiệu có tác động tích cực đến dự
định mua của khách hàng.
Từ đó, có thể nhận định các nhân tố tác động đến dự định mua hàng dưới tác động quảng cáo của
KOLs bao gồm: sự tương đồng, và quan hệ công chúng.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đề xuất thêm hai yếu tố là tính chuyên gia và quảng cáo tác động
đến ý định mua của người dùng. Nhưng dựa trên kết quả, trong nghiên cứu này, cả hai yếu tố đều
không ảnh hưởng đến dự định mua hàng.
4.2. Ứng dụng/ Implication
i. Về mặt lí thuyết/ Theoretical implication

ii. Về mặt quản lí/ Practical implication

Với kết quả nghiên cứu đạt được, có thể nhận định rằng để tạo để làm tăng dự định mua hàng, ,
các nhà quản lí cần….

5. Kết luận

Phụ lục

5
Thống kê mô tả

Kiểm định cronbach alpha


Similarity

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.881 3

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
X1_sm1 6.23 4.554 .767 .834
X2_sm2 6.05 4.338 .758 .840
X3_sm3 6.10 4.125 .784 .818

6
Phụ lục
I.Demographic

Education

Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Primary 2 .8 .8 .8
High school 12 5.1 5.1 5.9
Vocational degree 130 55.1 55.1 61.0
Undergraduate 44 18.6 18.6 79.7
Sau dai hoc 48 20.3 20.3 100.0
Total 236 100.0 100.0

Income
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid lower 5 million 131 55.5 55.5 55.5
VND/moth
From 5 to 10 million 60 25.4 25.4 80.9
VND/month
From10 to 15 million 21 8.9 8.9 89.8
VND/month
Above 15 million 24 10.2 10.2 100.0
VND/month
Total 236 100.0 100.0

You might also like