Professional Documents
Culture Documents
Thống kê ứng dụng chương 1
Thống kê ứng dụng chương 1
Đối với sinh viên hiện nay, việc phải giao dịch online là chuyện
không còn mấy xa lạ. Và ví Momo ngày càng được các bạn trẻ ưa
chuộng vì độ tiện lợi và tính năng bảo mật cao. Ví điện tử Momo
với giao diện gần gũi, dễ dàng sử dụng đối với mọi người.
Dựa trên những lí do đó, nhóm chúng em đã có bài khảo sát trên
100 sinh viên đến từ các trường Đại học trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh, từ đó phân tích và tìm ra những tiêu chí quan trọng
nhất qua tình hình sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên trong
giai đoạn hiện nay.
Biểu đồ thanh
Biểu đò cột:
Biểu đồ tròn
Nhận xét: Ở đây ta thấy không có sự chênh lệch quá lớn giữa nam
và nữ. Số bạn nam tham gia khảo sát là 43 bạn, số bạn nữ tham gia
khảo sát là 57 bạn.
c. Biểu đồ đường cho tần số tích lũy, tần suất tích lũy
Biểu đồ tròn:
Nhận xét: Những sinh viên tham gia khảo sát đa phần đang học năm hai
(chiếm 39%). Nhóm nghiên cứu nhìn chung đã tiếp cận được không chỉ sinh
viên năm hai mà còn thu hút sinh viên năm nhất, năm ba, năm tư tham gia
điền bảng hỏi. Tỷ lệ sinh viên năm nhất, năm ba, năm tư được khảo sát lần
lượt là 19%, 20%, 22%.
Statistics
li_do
Valid 100
N
Missing 0
li_do
Biểu đồ cột:
Biểu đồ tròn:
c. Biểu đồ đường cho tần số, tần suất tích lũy
Nhận xét: Sự đa dạng về việc lựa chọn sử dụng ứng dụng momo
được thể hiện quá các thông tin tổng hợp trên.Phần đông sinh viên
lựa chọn vì lí do tiện lợi và tiết kiệm thời gian( chiểm tỉ lệ
23%).Bên cạnh đó những lí do như chuyển tiền không tốn phí và
giao diện thân thiện cũng chiếm tỉ lệ cao( cùng chiếm tỉ lệ
20%).Còn những lí do như an toàn và bảo mật,nhiều ưu đãi hấp
dẫn chiếm tỉ lệ lần lượt là 19% và 18%.
4. Mục đích sử dụng ví Momo:
a. Bảng tần sô, tần suất, tần suất tích lũy
Statistics
muc_dich
Valid 100
N
Missing 0
muc_dich
Biểu đồ thanh:
Biểu đồ cột:
Biểu đồ tròn:
c. Biểu đồ đường cho tần số, tần suất tích lũy
Nhận xét:
5. Mức độ hài lòng khi sử dụng ví Momo:
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:
Statistics
Chi_tieu
N Valid 100
Missing 0
Chi_tieu
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Biểu đồ cột:
Biểu đồ tròn:
Statistics
chi_tieu
N Valid 100
Missing 0
chi_tieu
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
NHẬN XÉT: Mức tiền sẵn sàng chi trả của hơn ½ số lượng sinh
viên tham gia khảo sát (53%) đều nằm trong nhóm từ 100.000-
260.000 đ/tuần, điều này có thể hiểu được bởi mục đích của 72%
sinh viên tham gia khảo sát này khi sử dụng ví Momo đều là để
chuyển tiền mà không phải là thực hiện những giao dịch đòi hỏi
chi phí lớn đồng thời với tần suất sử dụng không quá cao ( Dữ liệu
định tính). Trong đó mức tỷ lệ của nhóm 260000-420000 đ/tuần và
nhóm 420000-580000 đ/tuần xếp ở vị trí 2 và 3 với lần lượt là 28%
và 14%. Hai nhóm còn lại đều có tỷ lệ ở mức 1 con số.
d. Các tham số đặc trưng, biểu đồ nhánh lá, box plot, hist, QQ plot
Cases
Descriptives
Median 200000.00
Variance 29356189393.9
39
Minimum 100000
Maximum 900000
Range 800000
NHẬN XÉT: Dựa vào dữ liệu của bẳng kết quả tham số đặc trưng,
ta nhận thấy mức tiêu dùng trung bình của sinh viên trên ứng dụng
Momo sẽ rơi vào khoảng 277.850 đ/tuần và không quá chênh lệch
so với mức chi tiêu trung vị mà một sinh viên điển hình sẽ dùng
cho ứng dụng Momo.
29.00 1 . 00000000000000000000000000222
1.00 1 . 5
21.00 2 . 000000000000000000000
3.00 2 . 557
15.00 3 . 000000000000000
2.00 3 . 55
10.00 4 . 0000000000
2.00 4 . 55
12.00 5 . 000000000000
.00 5 .
2.00 6 . 00
.00 6 .
1.00 7 . 0
.00 7 .
1.00 8 . 0
1.00 Extremes (>=900000)
Box plot
Histogram
QQ plot
NHẬN XÉT: Dữ liệu tuân theo phân phối chuẩn.
3. Tần suất sử dụng ví Momo trên một tuần:
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:
c. Phân tổ dữ liệu:
d. Các tham số đặc trưng, biểu đồ nhánh lá, box plot, hist, QQ plot