You are on page 1of 31

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ MOMO CỦA SINH


VIÊN ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT TRONG THỜI ĐIỂM
HIỆN NAY

Bộ môn: Thống kê ứng dụng


Giảng viên: TS. Lê Thanh Hoa
MỤC LỤC

I. Danh sách thành viên nhóm:............................................................................3


II. Đề tài báo cáo:................................................................................................4
1. Tên đề tài: Khảo sát về tình hình sử dụng ví điện tử momo của sinh viên đại học kinh
tế - luật trong thời điểm hiện nay.............................................................................................4
2. Lý do lựa chọn đề tài:.........................................................................................................4
3. Phạm vi và đối tượng khảo sát:.........................................................................................5
4. Nguồn thu thập dữ liệu:.....................................................................................................5
III. Các dữ liệu định tính:....................................................................................6
1. Giới tính:..............................................................................................................................6
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy..............................................................................6
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:....................................................................................................6
c. Biểu đồ đường cho tần số tích lũy, tần suất tích lũy.........................................................9
2. Năm học.............................................................................................................................10
a. Bảng tần số tần suất tích lũy...........................................................................................10
b. Biểu đồ cột, biểu đồ thanh, biểu đồ tròn.........................................................................10
c. Biểu đồ đường cho tần số, tần suất tích lũy....................................................................12
3. Lý do chọn thanh toán Momo:........................................................................................14
a. Bảng tần sô, tần suất, tần suất tích lũy............................................................................14
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:..................................................................................................15
c. Biểu đồ đường cho tần số, tần suất tích lũy....................................................................17
4. Mục đích sử dụng ví Momo:............................................................................................18
a. Bảng tần sô, tần suất, tần suất tích lũy............................................................................18
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:..................................................................................................19
c. Biểu đồ đường cho tần số, tần suất tích lũy....................................................................21
5. Mức độ hài lòng khi sử dụng ví Momo:..........................................................................22
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:...........................................................................22
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:..................................................................................................22
6. Sẽ tiếp tục sử dụng ví Momo hay không:.......................................................................22
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:...........................................................................22
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:..................................................................................................22
IV. Các dữ liệu định lượng:...............................................................................22
1. Thu nhập/Trợ cấp một tháng của sinh viên:..................................................................22
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:...........................................................................22
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:..................................................................................................22
c. Phân tổ dữ liệu:...............................................................................................................22
d. Các tham số đặc trưng, biểu đồ nhánh lá, box plot, hist, QQ plot:.................................22
2. Mức chi tiêu hàng tuần của sinh viên khi sử dụng ví điện tử Momo:..........................23
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:...........................................................................23
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:..................................................................................................24
c. Phân tổ dữ liệu:...............................................................................................................26
d. Các tham số đặc trưng, biểu đồ nhánh lá, box plot, hist, QQ plot..................................27
3. Tần suất sử dụng ví Momo trên một tuần:.....................................................................31
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:...........................................................................31
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:..................................................................................................31
c. Phân tổ dữ liệu:...............................................................................................................31
d. Các tham số đặc trưng, biểu đồ nhánh lá, box plot, hist, QQ plot..................................31
I. Danh sách thành viên nhóm:

STT Họ và tên MSSV


1 Phạm Hồng Diệp K204080398
2
3
4
5
6

II. Đề tài báo cáo:


1. Tên đề tài: Khảo sát về tình hình sử dụng ví điện tử momo của
sinh viên đại học kinh tế - luật trong thời điểm hiện nay
2. Lý do lựa chọn đề tài:
Xã hội ngày càng hiện đại như hiện nay luôn đòi hỏi chúng ta từ
mọi thế hệ phải bắt kịp xu hướng và thời đại. Việc trả tiền điện
nước, trả học phí hay hiện nay đang có xu hướng mua sắm online
thì để thuận tiện cho những việc đó, đã có một số dịch vụ giao dịch
tiền thông qua thẻ ngân hàng hay dịch vụ ví điện tử ra đời. Nhằm
giúp cho người dùng dễ dàng thanh toán các dịch vụ mà không cần
phải đến tận nơi như dịch vụ chuyển tiền, trả tiền điện nước, trả
học phí thậm chí là mua vé máy bay online. Tất cả những điều đó
đều có thể thực hiện trên ví điện tử và phổ biến nhất là ví điện tử
Momo. 

Đối với sinh viên hiện nay, việc phải giao dịch online là chuyện
không còn mấy xa lạ. Và ví Momo ngày càng được các bạn trẻ ưa
chuộng vì độ tiện lợi và tính năng bảo mật cao. Ví điện tử Momo
với giao diện gần gũi, dễ dàng sử dụng đối với mọi người.

 Dựa trên những lí do đó, nhóm chúng em đã có bài khảo sát trên
100 sinh viên đến từ các trường Đại học trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh, từ đó phân tích và tìm ra những tiêu chí quan trọng
nhất qua tình hình sử dụng ví điện tử Momo của sinh viên trong
giai đoạn hiện nay.

3. Phạm vi và đối tượng khảo sát:

4. Nguồn thu thập dữ liệu:


Nhóm tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua bảng khảo sát
được thực hiện trên Google biểu mẫu và được đính kèm ở cuối bài
làm.
III. Các dữ liệu định tính:
1. Giới tính:
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy

b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:

Biểu đồ thanh
Biểu đò cột:
Biểu đồ tròn

 Nhận xét: Ở đây ta thấy không có sự chênh lệch quá lớn giữa nam
và nữ. Số bạn nam tham gia khảo sát là 43 bạn, số bạn nữ tham gia
khảo sát là 57 bạn.
c. Biểu đồ đường cho tần số tích lũy, tần suất tích lũy

Biểu đồ đường cho tần số tích lũy

Biểu đồ đường cho tần suất tích lũy


2. Năm học
a. Bảng tần số tần suất tích lũy

b. Biểu đồ cột, biểu đồ thanh, biểu đồ tròn


Biểu đồ thanh:
Biểu đồ cột:

Biểu đồ tròn:
 Nhận xét: Những sinh viên tham gia khảo sát đa phần đang học năm hai
(chiếm 39%). Nhóm nghiên cứu nhìn chung đã tiếp cận được không chỉ sinh
viên năm hai mà còn thu hút sinh viên năm nhất, năm ba, năm tư tham gia
điền bảng hỏi. Tỷ lệ sinh viên năm nhất, năm ba, năm tư được khảo sát lần
lượt là 19%, 20%, 22%.

c. Biểu đồ đường cho tần số, tần suất tích lũy


Biểu đồ đường cho tần số tích lũy:

Biểu đồ đường cho tần số tích lũy

Biểu đồ đường cho tần suất tích lũy


Biểu đồ đường cho tần suất tích lũy:
3. Lý do chọn thanh toán Momo:
a. Bảng tần sô, tần suất, tần suất tích lũy

Statistics

li_do

Valid 100
N
Missing 0

li_do

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Chuyển tiền không tốn phí 20 20.0 20.0 20.0

Tiện lợi, tiết kiệm thời gian 23 23.0 23.0 43.0

Giao diện thân thiện, dễ sử


20 20.0 20.0 63.0
dụng
Valid

Nhiều ưu đãi hấp dẫn 18 18.0 18.0 81.0

An toàn và bảo mật 19 19.0 19.0 100.0

Total 100 100.0 100.0


b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:
Biểu đồ thanh

Biểu đồ cột:
Biểu đồ tròn:
c. Biểu đồ đường cho tần số, tần suất tích lũy

 Nhận xét: Sự đa dạng về việc lựa chọn sử dụng ứng dụng momo
được thể hiện quá các thông tin tổng hợp trên.Phần đông sinh viên
lựa chọn vì lí do tiện lợi và tiết kiệm thời gian( chiểm tỉ lệ
23%).Bên cạnh đó những lí do như chuyển tiền không tốn phí và
giao diện thân thiện cũng chiếm tỉ lệ cao( cùng chiếm tỉ lệ
20%).Còn những lí do như an toàn và bảo mật,nhiều ưu đãi hấp
dẫn chiếm tỉ lệ lần lượt là 19% và 18%.
4. Mục đích sử dụng ví Momo:
a. Bảng tần sô, tần suất, tần suất tích lũy

Statistics

muc_dich

Valid 100
N
Missing 0

muc_dich

Frequency Percent Valid Percent Cumulative


Percent

Thanh toán hóa đơn 16 16.0 16.0 16.0

Mua sắm 25 25.0 25.0 41.0

Chuyển tiền 15 15.0 15.0 56.0

Valid Mua data 14 14.0 14.0 70.0

Mua vé máy bay 15 15.0 15.0 85.0

Nạp tiền điện thoại 15 15.0 15.0 100.0

Total 100 100.0 100.0


b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:

Biểu đồ thanh:

Biểu đồ cột:
Biểu đồ tròn:
c. Biểu đồ đường cho tần số, tần suất tích lũy

Nhận xét:
5. Mức độ hài lòng khi sử dụng ví Momo:
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:

6. Sẽ tiếp tục sử dụng ví Momo hay không:


a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:

IV. Các dữ liệu định lượng:


1. Thu nhập/Trợ cấp một tháng của sinh viên:
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:
c. Phân tổ dữ liệu:
d. Các tham số đặc trưng, biểu đồ nhánh lá, box plot, hist, QQ plot:
2. Mức chi tiêu hàng tuần của sinh viên khi sử dụng ví điện tử
Momo:
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:

Statistics
Chi_tieu

N Valid 100

Missing 0

Chi_tieu

Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent

Valid 100000 26 26.0 26.0 26.0

120000 3 3.0 3.0 29.0

150000 1 1.0 1.0 30.0

200000 21 21.0 21.0 51.0

250000 2 2.0 2.0 53.0

275000 1 1.0 1.0 54.0

300000 15 15.0 15.0 69.0

350000 2 2.0 2.0 71.0

400000 10 10.0 10.0 81.0

450000 2 2.0 2.0 83.0

500000 12 12.0 12.0 95.0

600000 2 2.0 2.0 97.0

700000 1 1.0 1.0 98.0

800000 1 1.0 1.0 99.0

900000 1 1.0 1.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

 NHẬN XÉT: Nhìn chung, số lượng sinh viên chi ra 100.000


đ/tuần cho ứng dụng ví điện tử Momo là đông đảo nhất bảng khảo
sát với 26 bạn chiếm tỷ lệ 26%, tiếp sau đó là mức chi tiền 200.000
đ/tuần chiếm tỷ lệ 21% trên 100 bạn sinh viên tham gia khảo sát.
Ba mức chi tiền 300.000 đ/tuần, 400.000 đ/tuần và 500.000 đ/tuần
đều có mức tỷ lệ gần bằng nhau với mức chi 300.000 đ/tuần là cao
nhất ở 15% và mức chi 400.000 đ/tuần là thấp nhất chỉ với 10%.
Các mức còn lại đều có số lượng sinh viên chênh lệch không đáng
kể.
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:
Biểu đồ thanh:

Biểu đồ cột:
Biểu đồ tròn:

 Nhận xét: Từ ba biểu đồ thanh, cột và tròn ta có thể thấy số sinh


viên chi 100.000 đ/tuần cho ứng dụng ví điện tử Momo chiếm
phần đông, theo sau là tỷ lệ sinh viên với mức tiêu dùng 200.000
đ/tuần, 300.000 đ/tuần, 400.000 đ/tuần và 500.000 đ/tuần đểu
có tỷ lệ lớn trong biểu đồ
c. Phân tổ dữ liệu:

n = 100  k = = 5,848  chọn k = 5


x max −x min 900000−100000
h= = =160000(VND)
k 5

Statistics
chi_tieu

N Valid 100

Missing 0

chi_tieu

Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent

Valid >740000 2 2.0 2.0 2.0

100000-260000 53 53.0 53.0 55.0

260000-420000 28 28.0 28.0 83.0

420000-580000 14 14.0 14.0 97.0

580000-740000 3 3.0 3.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

 NHẬN XÉT: Mức tiền sẵn sàng chi trả của hơn ½ số lượng sinh
viên tham gia khảo sát (53%) đều nằm trong nhóm từ 100.000-
260.000 đ/tuần, điều này có thể hiểu được bởi mục đích của 72%
sinh viên tham gia khảo sát này khi sử dụng ví Momo đều là để
chuyển tiền mà không phải là thực hiện những giao dịch đòi hỏi
chi phí lớn đồng thời với tần suất sử dụng không quá cao ( Dữ liệu
định tính). Trong đó mức tỷ lệ của nhóm 260000-420000 đ/tuần và
nhóm 420000-580000 đ/tuần xếp ở vị trí 2 và 3 với lần lượt là 28%
và 14%. Hai nhóm còn lại đều có tỷ lệ ở mức 1 con số.
d. Các tham số đặc trưng, biểu đồ nhánh lá, box plot, hist, QQ plot

Tham số đặc trưng:


Case Processing Summary

Cases

Valid Missing Total

N Percent N Percent N Percent

Chi_tieu 100 100.0% 0 0.0% 100 100.0%

Descriptives

Statistic Std. Error

Chi_tieu Mean 277850.00 17133.648

95% Confidence Interval for Lower Bound 243853.13


Mean Upper Bound 311846.87

5% Trimmed Mean 263166.67

Median 200000.00

Variance 29356189393.9
39

Std. Deviation 171336.480

Minimum 100000

Maximum 900000

Range 800000

Interquartile Range 300000

Skewness 1.058 .241

Kurtosis 1.137 .478

 NHẬN XÉT: Dựa vào dữ liệu của bẳng kết quả tham số đặc trưng,
ta nhận thấy mức tiêu dùng trung bình của sinh viên trên ứng dụng
Momo sẽ rơi vào khoảng 277.850 đ/tuần và không quá chênh lệch
so với mức chi tiêu trung vị mà một sinh viên điển hình sẽ dùng
cho ứng dụng Momo.

Biểu đồ nhánh lá:


Chi_tieu Stem-and-Leaf Plot

Frequency Stem & Leaf

29.00 1 . 00000000000000000000000000222
1.00 1 . 5
21.00 2 . 000000000000000000000
3.00 2 . 557
15.00 3 . 000000000000000
2.00 3 . 55
10.00 4 . 0000000000
2.00 4 . 55
12.00 5 . 000000000000
.00 5 .
2.00 6 . 00
.00 6 .
1.00 7 . 0
.00 7 .
1.00 8 . 0
1.00 Extremes (>=900000)

Stem width: 100000


Each leaf: 1 case(s)

Box plot
Histogram

QQ plot
 NHẬN XÉT: Dữ liệu tuân theo phân phối chuẩn.
3. Tần suất sử dụng ví Momo trên một tuần:
a. Bảng tần số, tần suất, tần suất tích lũy:
b. Biểu đồ thanh, cột, tròn:
c. Phân tổ dữ liệu:
d. Các tham số đặc trưng, biểu đồ nhánh lá, box plot, hist, QQ plot

You might also like